Giaùo aùn Tieáng Vieät 4                                                                                              Naêm hoïc : 2014  - 2015

               Thứ hai , ngày 26 tháng 12 năm 2011.

                            Tập đọc

Bốn anh tài.

 

I. Mục đích, yêu cầu:   

         - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

         - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)

         -  Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,…

         -  HS làm nhiều việc tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

       Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

       - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét và cho điểm HS .

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

  *.Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn

+ Đoạn 1: Ngày xưa  … đến  thông võ nghệ.

+ Đoạn 2:Hồi ấy  … đến yêu tinh.

+ Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh

+ Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường .

+ Đoạn 5: được đi ít lâu   … đến em út đi theo

- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn)

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.

*. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5

+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?

 

+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?

 

+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?

 

 

 

 

- Ý chính của đoạn còn  lại là gì?

- Câu truyện nói lên điều gì?

 

c, Đọc diễn cảm:

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia...  tinh thông võ nghệ

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét và cho điểm học sinh.

4. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).

-  Hát vui.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

- Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS theo dõi

- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

 

 

 

 

 

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

 

 

+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .

+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...

- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây

 

+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...

+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh

+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng

- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .

+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

 

 

 

 

*******************************************************

Th ba,  ngày  27 tháng  12  năm   2011.

                                               Kể chuyện             

Bác đánh cá và gã hung thần.

 

I. Mục đích, yêu cầu:

   - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).

   -   Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

  -   Gd HS yêu thích kể chuyện,

II. Đồ dùng dạy - học:

  - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa  phóng to ( nếu có ).

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ "

- Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS .

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn kể chuyện:

 * GV kể chuyện :

- Kể  mẫu câu chuyện lần 1

+ Kể phân biệt lời của các nhân vật

+ Giải nghĩa từ khó trong truyện

+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ .

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.

 

 

 

 

 

 

 

* Kể trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.

  * Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Hát vui.

- 2 HS kể trước lớp.

 

 

 

 

+ Lắng nghe .

 

 

+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.

- 2 HS giới thiệu.

+Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to

+Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền .

+Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ...

+Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó...

+Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu  .

 

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.

 

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.

 

 

- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

 

 

 

- HS lắng nghe thực hiện.

******************************************************

Th ba,  ngày  27 tháng  12  năm   2011.

                                       Luyện từ và câu   

Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?

 

I. Mục đích, yêu cầu:

  HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận  CN trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ).

  Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu(BT1- mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

  -  HS vận dụng đặt câu hay

II. Đồ dùng dạy - học:

  -  B¶ng phô

III. Hoạt động dạy - học:

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

 + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :

- Trong câu kể  Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.

  b. Tìm hiểu ví dụ:

  Bài 1:

-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi  bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu  Ai thế nào ? các em sẽ cùng  tìm hiểu .

Bài 2 :

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Bài 3 :

+ Chủ ngữ  trong các câu trên có ý nghĩa gì ?

+ Chủ ngữ  trong câu kể  Ai làm gì ?  chỉ tên   của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong  câu )

Bài 4 :

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề 

- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .

- Gọi HS phát biểu và bổ sung

+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .

c. Ghi nhớ:

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS  đặt  câu kể  Ai làm gì ? 

d. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung .

Yêu cầu HS tự làm bài.

- Kết luận về lời giải đúng .

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu HS  tự làm bài .

- Gọi HS  nhận xét , kết luận lời giải đúng .

+ Gọi HS đọc lại các  câu kể Ai làm gì ?

Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu học sinh  quan sát  tranh và trả lời câu hỏi .

+Trong tranh những ai đang làm gì ?

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài .

- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ  diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .

4. Củng cố – dặn dò:

- Trong câu kể  Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , ChuÈn bÞ bµi sau

- NhËn xÐt tiÕt häc. Tuyªn d­¬ng hs.

-  Hát vui.

 

 

-  HS đứng tại chỗ đọc .

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .

+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .

+ Đọc lại các câu kể:

 

 

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về   phía trước, định đớp bọn trẻ  .

- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần ,

    chạy   biến  .

Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến  .

Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn

   ngỗng ra xa .

- Đàn ngỗng  / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết .

+ Chủ ngữ  trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu .

+ Lắng nghe .

 

- Một HS đọc thành tiếng .

- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ  kèm theo nó ( cụm danh  từ ) tạo thành  .

 

Phát biểu theo ý hiểu .

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Chữa bài

- Trong rừng , chim chóc hót vớ von.

 

- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .

- Thanh niên / lên rẫy .

-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .

-Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần.

- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.

 

 - 1 HS đọc thành tiếng.

- 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK

-  Nhận xét chữa bài trên bảng .

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Quan sát và trả lời câu hỏi .

- Tự làm bài .

- 3 - 5 HS trình bày .

 

 

 

 

- Thực hiện  theo lời dặn của  giáo viên .  

*******************************************************

Th ba,  ngày  27 tháng  12  năm   2011.

                                                                  Chính tả                          

Kim tự tháp Ai  Cập

 

I. Mục đích, yêu cầu:

      - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi “ Kim tự tháp Ai Cập .

- Làm đúng BT chính tả về  âm đầu s / x  các  vần iêc / iêt

      Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:

       -   Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

- việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều ....

- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?

 

-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ.

- GV đọc bµi.

- §äc l¹i cho HS so¸t lçi

- GV chấm chữa bài 5-7 Hs

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

  Bài 2:

a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,

nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Nhận xét và kết luận các từ đúng.

Bài 3

a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm  và tìm từ.

- Gọi 3 HS  lên bảng thi làm bài .

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

 

 

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.

-  Hát vui.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + - Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.

- Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,...

- HS viết .

- HS so¸t bài.

- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.

 

 

-1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

- HS nhóm khác Bổ sung.

-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết  - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng .

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

- 3 HS lên bảng thi tìm từ.

- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động .

- Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc - chiết cành .

 

 

- HS cả lớp .

*******************************************************

Th ba,  ngày  27 tháng  12  năm   2011.

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Tài năng.

 

I. Mục đích, yêu cầu:

     - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;

     -  Biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).

     -  Gd HS có ý thức học tập tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

  - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng  đặt câu và xác định chủ ngữ  trong câu kể Ai làm gì ?

- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS thảo luận và tìm từ,

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

 

a. Các từ  có tiếng  tài " có nghĩa là có  khả năng hơn người bình thường .

b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của"

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu- đặt với từ :

+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ 

- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.

- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.

  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ?

- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên .

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất

b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình

c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài có chí , đã làm nên việc lớn

- Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó .

- Cho điểm những HS giải thích  hay.

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà tìm thêm  các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng  và chuẩn bị bài sau.

-  Hát vui.

- 3 HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

- Hoạt động trong nhóm.

- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.

+Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,…

+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,…

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS tự làm bài tập vào vở

- HS có thể đặt:

+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .

+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng .

+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Suy nghĩ và nêu .

a) Người ta là hoa đất .

b)             Nước lã mà vã nên hồ

     Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS tự làm bài tập vào vở

 

 

 

 

+ Lắng nghe .

 

 

+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ

+ Người ta là hoa của đất.

 

 

- HS cả lớp .

*******************************************************

Th tư, ngày 28 tháng  12 năm  2011.

Tập đọc

Chuyện cổ tích về loài người.

 

I. Mục đích, yêu cầu:

       -  Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ

       -  Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

       -   Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , loài người

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang  9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh  tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-1 HS nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét và cho điểm từng HS .

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn

+ Khổ  1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ.

+ Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ.

+ Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ  … đến chăm sóc.

+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ .

+ Khổ  5 : Rộng lắm ... đến là trái đất

+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo .

+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất .

- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ  của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ,đọc trơn)

- GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi.

- GV đọc mẫu.

  * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ?

- Giảng từ: trần trụi

+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời

+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?

 

- Yêu cầu HS đọc  các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì  ?

 

 

- Ý nghĩa của bài thơ này  nói lên điều gì?

 

  * Đọc diễn cảm:

- Giới thiệu các khổ thơ  cần luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.

- Nhận xét và cho điểm từng HS .

4. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Bài thơ cho  chúng ta biết điều gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà học bài.

-  Hát vui.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS  lắng nghe.

 

 

- 1 HS đọc

- HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

 

 

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

 

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ...

- Ý trong bài nói không có gì.

+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .

+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc .

+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .

+ Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .

+ Thầy dạy trẻ học hành .

Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em

+ Lắng nghe .

- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .

+ Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .

 

 

*******************************************************

Th tư, ngày 28 tháng  12 năm  2011.

Tập làm văn

Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn

miêu tả đồ vật.

 

I. Mục đích, yêu cầu: 

    -   Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1)

  -  Thực hành viết  được đoạn  mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật  theo 2 cách đã học (BT2).

    -  Gd HS yêu quí đồ dùng học tập của mình.

II. Đồ dùng dạy - học: 

  -  Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật .

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS  nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật

- Nhận xét chung.

3. Bài mới :

  a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 :

 - Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu  trao đổi ,thực hiện yêu cầu  .

+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà

+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn .

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt  nhận xét chung  và cho điểm những HS viết tốt .

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà  hoàn thành bài văn :

Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật

-  Hát vui.

- 2 HS thực hiện  .

 

 

 

 

- Lắng nghe .

 

 

-  HS đọc thành tiếng .

 

+ Lắng nghe .

 

 

 

 

 

- Tiếp nối trình bày, nhận xét .

+ Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh  này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.

+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi  .

 

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

******************************************************

Th năm, ngày 29 tháng  12 năm  2011.

Tập làm văn

Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật

 

I. Mục đích, yêu cầu:

  -   HS nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng  và không mở rộng  ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1)

  -   Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật  (BT2).

  -  Gd HS viết văn hay, vận dụng trong thưc tiễn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết  bài ( mở rộng  và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật    .

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS  nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .

-Nhận xét chung.

+Ghi điểm từng học sinh 

  3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .

- Yêu cầu  trao đổi, thực hiện yêu cầu  .

- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .

+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ?  ( mở rộng  hay  không mở rộng)   .

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung  và cho điểm những HS làm bài  tốt .

 

 

 

 

 

 

Bài 2 :

- Yêu cầu 1 HS  đọc đề bài .

- Yêu cầu  trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả

( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) 

+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài  bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn  .

+ Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng.

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung  và cho điểm những HS làm bài  tốt .

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà  hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật

-  Hát vui.

-2 HS thực hiện  .

 

 

 

 

 

- Lắng nghe .

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS  ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .

+ Lắng nghe .

 

- Tiếp nối trình bày, nhận xét .

a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "

Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành.

+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS  ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả  .

 

+ Lắng nghe .

 

- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

 

 

 

 

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

*******************************************************

GIAÙO VIEÂN SOAÏN

KHOÁI TRÖÔÛNG DUYEÄT

 

 

 

 

 

NGUYEÃN VAÊN TUAÁN

 

 

 

 

 

 TRAÀN HÖÕU QUAÂN

 

 

TuÇn 20

Thứ hai, ngày 02 tháng  01 năm  2012.

Tập đọc

Bốn anh tài (tiếp theo)

 

I. Mục đích, yêu cầu:  

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.      

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…

- Gd HS luôn có tinh thần đoàn kết.

II. Đồ dùng dạy học:  

   - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

   - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài" Chuyện cổ tích loài người  "

- Nhận xét và cho điểm HS .

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn

+ Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến  bắt yêu tinh đấy .

+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa   … đến  từ đấy bản làng lại đông vui .

- Gọi  HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, ®ọc trơn)

- HS đọc theo cặp đôi

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

 * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?

 

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?

 

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2

+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây  chống yêu tinh  ?

+ Vì sao anh em Cẩu Khây  thắng được yêu tinh  ?

+ Nội dung đoạn 2  cho biết điều gì ?

 

-Ý  nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?

 

* Đọc diễn cảm:

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS

- Nhận xét và cho điểm học sinh.

4. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà học bài.

-  Hát vui.

-  HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS theo dõi

 

 

 

 

-  HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

 

 

- HS đọc theo nhóm đôi

- HS lắng nghe

 

+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ  còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.

+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.

+ anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh  .

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . Bốn anh em đã chờ sẵn . .

 

+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .

-  Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây  .

-  HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

-  HS thi đọc toàn bài.

 

- HS cả lớp .

******************************************************

Th ba, ngày 03 tháng  01 năm  2012.

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

I. Mục đích, yêu cầu:

       -   Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài.

       -    Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể

       -    Luôn có ý thức đọc truyện và biết cách diễn đạt lại câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học 

       - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu  HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.

3.Bài mới:

*Giới thiệu bài –Ghi đề:

*Hướng dẫn HS kể chuyện.

-Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý.

- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao.

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.

 

*HS kể chuyện

 

a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện

( GV đã viết trên bảng phụ).

- Yêu cầu HS đọc dàn ý.

- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.

b)Kể trong nhóm.

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.

c) Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- GV nhận xét, bình chọn HS  chọn được câu chuyện hay, kể hay.

4.Củng cố - Dặn dò.

- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21

-  Hát vui.

- 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe để thực hiện.

 

 

 

 

 

- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi.

 

- Từng cặp HS kể.

- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.

 

- HS tham gia thi kể.

 

 

- HS lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe về nhà thực hiện.

******************************************************

Th ba, ngày 03 tháng  01 năm  2012.

Luyện từ và câu

Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

 

I. Mục đích, yêu cầu:

        -    Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn (BT1). Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2).

        -   Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?

        -    Gd HS vận dụng vào thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

  -   Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)

III. Hoạt động dạy – học

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1.  n định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi  HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về " Tài năng "

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:   GV giới thiệu ghi đề.

  b. Tìm hiểu ví dụ:

  Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi  bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn  .

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Bài 2 :

- Yêu cầu HS tự làm bài .

 

+ Nhận xét, chữa bài cho bạn

 

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3 :

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh  đang làm trực nhật lớp .

+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?

+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .

+ Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng .

- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình .

-  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ  diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .

4. Củng cố – dặn dò:

+ Nhận xét đánh giá tiết học . Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau.

-  Hát vui.

-  HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .

+  HS tiếp nối phát biểu

- Nhận xét, bổ sung bài bạn .

 

 

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .

+Tàu chúng tôi  buông neo trong vùng biển

     C N                                       VN

Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ /   thả câu .

            CN                  VN

+ Một số khác / quây quần trên boong sau , ca

        CN                       VN

hát , thổi sáo .

+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như

     CN                    VN

để chia vui .

- Một HS đọc thành tiếng .

- Quan sát tranh   .

 

 

 

 

 

- Tiếp nối đọc đoạn văn  mình viết .

 

- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.

 

 

+ HS cả lớp .

 

******************************************************

Th ba, ngày 03 tháng  01 năm  2012.

Chính tả 

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp

 

I. Mục đích, yêu cầu:

Nghe – viết đúng bài  "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch  / tr  các  vần uôt  / uôc

Gd HS rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học: 

    - Tranh minh hoạ ở hai bài tập  BT3 a hoặc 3 b ( NÕu cã)

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- §ọc cho  HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

- thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...

- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

  - Gọi HS đọc đoạn văn.

 + Đoạn văn nói lên điều gì ?

 

 

 

 

* Hướng dẫn viết chữ khó:

-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 * Nghe  viết chính tả:

+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh  viết vào vở .

  + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .

  c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

  Bài 2:

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.

- Nhận xét và kết luận các từ đúng.

 

 

 

 

 

Bài 3:

a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm  và tìm từ.

- Gọi 3 HS  lên bảng thi làm bài .

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

b) Tiến hành tương tự phần a

 

 

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau

- Hát vui.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .

+ Đoạn văn nói về  nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt .

- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm  ,...

 

 

+ Viết bài vào vở .

 

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

- Bổ sung.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

a/ chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ vui cười .

b/ Cày sâu cuốc bẫm

- Mua dây buộc mình

- Thuốc hay tay đảm

- Chuột gặm chân mèo.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

-  HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

- 3 HS lên bảng thi tìm từ.

 

- 1 HS đọc từ tìm được.

- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy  xuất trình 

- Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài

 

 

- HS cả lớp .

******************************************************

Th ba, ngày 03 tháng  01 năm  2012.

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ

 

I. Mục đích, yêu cầu:

-    Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2).

-    Nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).

      -   Gd HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.

II. Đồ dùng dạy - học:

    - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 .

III. Hoạt động dạy – học

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi  HS lên bảng  đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết  .

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

3. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

a/ Các từ  chỉ các hoạt động  có lợi cho sức khoẻ  .

 

b/ Các từ  ngữ chỉ những đặc điểm của một  cơ thêû  khoẻ mạnh .

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .

+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ cho mỗi nhóm .

+ Mời 4 nhóm HS  lên làm trên bảng .

- Gọi 1 HS  cuối cùng trong nhóm đọc  kết quả làm bài .

-HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .

  Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .

- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành .

- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.

+ Nhận xét câu trả lời của HS .

+ Ghi điểm từng học sinh  .

Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi  .

- HS phát biểu GV chốt lại :

4. Củng cố – dặn dò:

- Cho điểm những HS giải thích  hay.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà tìm thêm  các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng  và chuẩn bị bài sau.

-  Hát vui.

-  HS lên bảng đọc .

- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.

 

+ Tập luyện, tập thể dục  đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,…

+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,…

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .

- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu

+ Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .

 

 

-1 HS đọc thành tiếng.

+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp:

a/ Khoẻ  như :  + như voi ( trâu , hùm )

b/ Nhanh như :  + cắt ( con chim )

+ sóc,  gio,ù chớp ,điện .

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

+ Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu .

 

 

 

- HS cả lớp .

******************************************************

Th tư, ngày 04 tháng  01 năm  2012.

Tập đọc

Trống đồng Đông Sơn

 

I. Mục đích, yêu cầu:

   -  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

   - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

   -   Hiểu nghĩa các từ ngữ  chính đáng, văn hoá Đông Sơn, vũ công, nhân bản,

   -   Biết tự hào về nền văn hóa Việt cổ.

II. Đồ dùng dạy - học 

    -   Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk  phóng to.( nÕu cã ®iÒu kiÖn)

III. Hoạt động dạy – học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ:

-Yêu cầu  HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi:

+ Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?

+ Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh?

3. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đề:

*Luyện đọc:

Yêu cầu HS đọc bài

GV phân đoạn:

- Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.

- Đoạn 2: còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó.

- Gọi HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm

* Tìm hiểu bài.

* Đoạn 1:

+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

 

+ Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào?

* Đoạn 2:

- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?

 

 

+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

 

+Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?

 

*Đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt ... nhân bản sâu sắc).

- Cho đọc nhóm đôi

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt.

4.Củng cố;Dặn dò.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe.

-  Hát vui.

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- HS đọc to, lớp đọc thầm.

 

 

 

- Vài em đọc.

- HS đọc nối tiếp.

 

 

- Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa..

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh.

-Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người.

- Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.

- Đọc diễn cảm theo cặp.

- 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm.

- Lớp cùng GV nhận xét.

 

 

 

- Lắng nghe về nhà thực hiện.

******************************************************

Th tư, ngày 04 tháng  01 năm  2012.

Tập làm văn

Miêu tả đồ vật

( Kiểm tra viết )

 

I. Mục đích, yêu cầu:                                               

     HS biết viết  hoàn chỉnh  bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần: (mở bài, thân bài và kết bài).

     -   Diễn đạt thành câu rõ ý.

     -    Gd HS cẩn thận khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy - học 

     -   Bảng lớp  viết sẵn nội dung  dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật   .

III.Hoạt động dạy - học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS  nhắc lại kiến thức về hai cách kết  bài trong bài văn tả đồ vật

- Nhận xét chung.

+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài

3. Bài mới :

 a) Giới thiệu bài:  GV giới thiệu ghi đề.

b) Tìm hiểu bài: GV ghi dề lên bảng.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường ( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp)

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà  ( Chú ý kết  bài theo kiểu mở rộng  )

Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà  em thích nhất

( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp )

Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai  của em   ( Chú ý kết  bài theo kiểu mở rộng  )

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà  đọc trước nội dung tiết TLV  Luyện tập giới thiệu địa phương.

-  Hát vui.

- 2 HS thực hiện  .

 

 

 

 

 

- Lắng nghe .

 

- 4 HS đọc thành tiếng .

 

 

 

 

 

+ Thực hiện viết bài  văn miêu tả đồ vật  theo các cách mở bài và kết bài  như yêu cầu .

 

 

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

******************************************************

Th năm, ngày 05 tháng  01 năm  2012.

Tập làm văn

Luyện tập giới thiệu địa phương

 

I. Mục đích, yêu cầu:

      -    HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh Sơn”(BT1).

      -    Biết đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em đang sống .(BT2).

    -   Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương  .

II. Đồ dùng dạy - học:

   -  Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu  .

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoaït ñoäng cuûa thaày

Hoaït ñoäng cuûa troø

1. n định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 2 học sinh  nhắc lại  dàn ý bài văn miêu tả đồ vật   .

+ Ghi điểm từng học sinh  .

3.  Bài mới :

  a. Giới thiệu bài :  GV giới thiệughi đề.

  b. Hướng dẫn làm bài tập  :

Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn  "

+ Hỏi : - Bài này  giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?

+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?

- Hướng dẫn học sinh  thực hiện yêu cầu

- GV giúp  HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn  ở Vĩnh Sơn .

+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại.

- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho  điểm từng học sinh 

Bài 2 :

a/ Tìm hiểu đề bài :

- Yêu cầu HS đọc  yêu cầu đề bài .

- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .

- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính :

b/ Giới thiệu trong nhóm :

-Yêu cầu HS giới thiệu  trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm .

+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới  gì  ?

- Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng  gì ?

- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . 

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

-  Hát vui.

- 2 S trả lời câu hỏi .

 

 

 

- Lắng nghe .

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

 

- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của  xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn  gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm .

 

+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau

 

- HS trình bày

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

- Quan sát :

+ Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng ...

+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ...

+ Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ...

- Phát biểu theo địa phương  .

- Giới thiệu  trong nhóm .

 

- HS trình bày   .

 

 

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

******************************************************

 

GIAÙO VIEÂN SOAÏN

KHOÁI TRÖÔÛNG DUYEÄT

 

 

 

 

 

NGUYEÃN VAÊN TUAÁN

 

 

 

 

 

 TRAÀN HÖÕU QUAÂN

 

 

Tröôøng Tieåu hoïc Soâng Nhaïn - Caåm Myõ - Ñoàng Nai                           Ngöôøi soaïn: Ñinh Quoác Nguyeãn

nguon VI OLET