Trường THCS Liêng Trang Năm học : 2015 - 2016
Tuần : 06 Ngày soạn : 30/09/2015
Tiết : 12 Ngày dạy : /09/2015
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng, hỗn hợp..
2. Kĩ năng :
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ :
- Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các tài liệu bài tập liên quan.
- 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9a1:……………………..……… 9a2:………………..…………. 9a3:……..…………….…………
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm , giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R rính bằng công thức nào ? Từ công thức phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
|
Hoạt động của học sinh
|
Kiến thức cần đạt
|
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
|
- Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở Giải bài tập.
|
- HS lắng nghe
|
|
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
|
-Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán ?
- Chỉ cách đổi đơn vị theo số mũ cơ số 10
1m2 = 1.000.000mm2 = 10-6mm2.
1mm2 = = 10-6m2
- Bài toán này đã thống nhất đơn vị chưa ?
- Công thức tìm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn trong trường hợp này ?
-Trong Công thức đại lượng nào đã biết , đại lượng nào cần tìm ?
-Theo dữ kiện của đầu bài em tìm R bằng công thức nào
- Gọi 1 học sinh giải ?
- Học sinh khác nhận xét giáo viên hoàn chỉnh bài toán .
|
Tóm tắt:
S = 0,3mm2 = 0,3 . 10-6m2 ; l= 30m
= 1,1 . 10-6 m ; U= 220V ; I = ?
|
Giải:
ADCT :
thay số R=
= 110()
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
= = 2 (A)
Đáp Số : I = 2 (A)
|
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2 .
|
- Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị trong bài toán ?
- Gọi 1 2 HS nêu cách giải câu a?
- Lớp thảo luận giáo viên chốt lại cách giải đúng nhất
*Gợi ý học sinh yếu ( Nếu không giải được )
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều kiện gì ?
+ Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào ? ( I2 , U2 hoặc Rtđ )
- Giáo viên kiểm tra bài tập 1 của 1 số học sinh .
- Gọi 1 học sinh làm câu a ?
- Học sinh khác nhận xét , so sánh cách giải ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở ?
- Tương tự gọi học sinh làm câu b
- Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài toán
|
Tóm tắt:
R = 7,5 ; I = 0,6A.
U = 12V.
a.Để đèn sáng bình thường R2=?
b.
Rbmax = 30
s = 1mm2
= 10-6 m2
= 0,4 . 10-6 m.
l = ?
|
Giải
Vì mạch điện mắc nối tiếp I = I1= I2 = 0,6 A
p dụng cơng thức : = = 20 (
Mà R = R1 + R2 R2 = R – R1 = 12,5 ()
Vậy điện trở R1 = 12,5 ()
C2 ; U = I. R.
U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V
Vì R1 nt R2 U = U1 + U2
U2 = U – U1 = 7,5 (V)
= 12,5 ()
b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là
ADCT : R = l = 75 (m)
Đáp số : R2 = 12,5
l = 75m
|
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3.
|
- Đề nghị học sinh tự lực tìm cách giải
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho cả lớp thảo luận . Nếu cách giải đó đúng và đề nghị từng học sinh tự lực giải ?
*Gợi ý :
- Dây nối từ M A từ N B được coi như 1 điện trở Rđ ( điện trở dây)
- Rd nt ( R1//R2)
Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hỗn hợp đã tính ở bài trước
* Có thể tham khảo ( SGK) nếu thấy khó khăn .
- Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý về nhà .
+ Tìm các cách giải khác nhau xem cách nào nhanh , gọn hơn .
|
Tóm tắt:
R1 = 600 ; R2 = 900
UMN = 220V
l = 200m, S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6 m2 .
= 1,7 . 10-8 m .
a.RMN ?
b. U1, U2 ?
|
giải
Rd = = 1,7 . 10-8 = 17 ( )
Điện trở tương đương của R1//R2
= + ==? R1,2 = = 360 ()
Vậy điện trở của toàn mạch
RMN = Rd + R1,2 = 360 + 17 = 377 ()
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch
IMN = =
Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là
UAB = IMN . R1,2 = . 360 210 (V)
Ta có IAB = IMN
Vì R11//R2 U1 = U2 = 210 (V)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 110V.
|
IV. Củng cố :
- Nêu lại các công thức đã vận dụng giải bài tập nhằm củng cố lại kiến thức
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp, Làm các bài tập ở SBT.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập (SBT).
- Xem bài mới: Công suất điện.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV:MBON HA CHI Giáo án vật lý 9