Tiết theo PPCT:

 

§3. CON LẮC ĐƠN

 

Ngày soạn: .............................

Tuần:

Ngày dạy:

- Lớp 12C: .............................

- Lớp 12E: .............................

I. MỤC TIÊU

- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn.

- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.

- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc đơn.

- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động. Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.

- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.

- Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc đơn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

Chuẩn bị con lắc đơn.

2. Học sinh

Ôn tập kiến thức về phân tích lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1 (7 phút): Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Cho HS quan sát con lắc đơn, nêu cấu tạo của con lắc đơn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chính xác hoá kiến thức về cấu tạo của con lắc đơn. Mô tả quá trình dao động của con lắc?

- Xác nhận câu trả lời đúng. Nêu vị trí cân bằng của con lắc?

Vậy, dao động của con lắc đơn có phải là dao động điều hoà không?

- HS quan sát và đưa ra cấu tạo của con lắc đơn: gồm vật khối lượng m treo ở đầu một sợi dây.

 

 

 

 

 

 

 

- Con lắc sẽ dao động qua lại vị trí dây treo có phương thẳng đứng.

- VTCB của con lắc là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng.

 

§3. CON LẮC ĐƠN

I. Thế nào là con lắc đơn

1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ, khối lượng m, treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài l.

 

 

 

 

 

2. VTCB: vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng.

 

Hoạt động 2 ( 17 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

 

 

- Để khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học, chọn trục tọa độ từ trái sang phải có gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học

Chọn trục tọa độ từ trái sang phải có gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O.

Vị trí của vật được xác định bởi li độ góc hay bởi li độ cong .

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Con lắc chịu tác dụng của những lực nào và phân tích tác dụng của các lực đến chuyển động của con lắc?

- Xác nhận câu trả lời đúng. Nhận xét về tác dụng của Lực nào giữ cho vật chuyển động trên cung tròn?

 

- Nhận xét về hướng của ?

- Vậy, thành phần là lực kéo về. Dựa vào hình vẽ tìm mối liên hệ giữa Pt và P?

Dao động của con lắc đơn có phải là dao động điều hoà không?

 

 

- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ để sinα (rad) và con lắc dao động trong trường hợp không có ma sát thì độ lớn lực kéo về liên hệ ntn với s và l?

- Nêu kết luận về dao động của con lắc đơn khi dao động nhỏ và không có ma sát?

nên

- So sánh công thức F = - k.x và công thức thấy có vai trò của k. Vậy,  có vai trò của đại lượng nào?

- Dựa vào công thức tính chu kì của con lắc lò xo, tìm công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn?

- Chính xác hoá nội dung kiến thức .Tính tần số góc và tần số của con lắc đơn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Con lắc chịu tác dụng của trọng lựcvà lực căng dây.

Phân tích

- Ta có: nên lực giữ cho vật chuyển động trên cung tròn.

- Thành phầnluôn hướng về VTCB.

- Dựa vào hình vẽ có:

Dao động của con lắc đơn không phải là dao động điều hoà

- Trả lời:

 

- Khi dao động nhỏ và không có ma sát, con lắc đơn dao động điều hoà.

 

 

 

 

 

- Trả lời: có vai trò của

- Trả lời:

- Trả lời:

 

Tại M, vật chịu tác dụng của các lực .

- Phân tích

 

 

 

 

 

lực kéo về có độ lớn:

Pt = -mg.sinα

 

Dao động của con lắc đơn không phải là dao động điều hoà.

nhỏ thì sinα (rad) thì:

 

Khi dao động nhỏ và không có ma sát, con lắc đơn dao động điều hoà theo phương trình:

với chu kì:

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 (13 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Trong quá trình dao động, năng lượng của con lắc đơn có thể có ở những dạng nào?

- Trong quá trình dao động, năng lượng của con lắc có thể là động năng và thế năng trọng trường.

III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng

1

 


- Xác nhận câu trả lời đúng. Yêu cầu HS quan sát dao động của con lắc đơn, cho biết động năng và thế năng của con lắc biến đổi ntn?

 

 

- Động năng của con lắc đơn là động năng của vật được xác định bằng biểu thức nào?

 

 

- Thông báo: Thế năng trọng trường là thế năng của vật tại vị trí M. Chọn mốc tính thế năng tại VTCB thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc  là:

Wt = mg.l.(1 - cos)

- Nếu bỏ qua ma sát, có nhận xét gì về cơ năng của con lắc đơn?

 

 

 

 

- Xác nhận câu trả lời đúng. Nhấn mạnh (*) đúng đối với mọi li độ góc . Cho biết tại vị trí nào thì động năng và thế năng cực đại, động năng và thế năng cực tiểu?

- Quan sát dao động của con lắc đơn, trả lời: khi động năng của con lắc tăng thì thế năng trọng trường giảm và ngược lại.

- Trả lời:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nếu bỏ qua ma sát, cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn.

 

 

 

- Trả lời:

+ Tại VTCB: W đ max, Wt = 0

+ Tại VT biên: W đ = 0, Wtmax

 

 

 

 

 

 

1. Động năng của con lắc đơn

2. Thế năng trọng trường là thế năng của vật tại vị trí M. Chọn mốc tính thế năng tại VTCB thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc là:

Wt = mg.l.(1 - cos)

3. Nếu bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn:

W = const.

 

Hoạt động 5 (6 phút): Tìm hiểu ứng dụng xác định gia tốc rơi tự do

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Yêu cầu HS đọc mục IV, trình bày cách xác định gia tốc rơi tự do?

- Trình bày cách xác định gia tốc rơi tự do:

+ Đo chiều dài l của con lắc.

+ Đo thời gian của số dao động toàn phần tìm T.

+ Tính g theo:

IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do

+  Đo chiều dài l của con lắc.

+ Đo thời gian của số dao động toàn phần tìm T.

+  Tính g theo:

 

Hoạt động 6 (2phút): Tổng kết tiết học – Giao nhiệm vụ về nhà cho HS

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Nhấn mạnh nội dung kiến thức HS cần tiếp nhận.

- Giao nhiệm vụ về nhà cho HS:

+ Trả lời câu hỏi 3 – tr17 – SGK?

+ Làm bài tập 4, 5, 6, 7 – tr17 – SGK; 3.4, 3.8 – tr7 – SBT.

 

 

 

1

 

nguon VI OLET