Trường THCS Liêng Trang GV Trần Thị Ngọc Hiếu
Tuần 30 Ngày soạn: 01/04/2012
Tiết 58 Ngày dạy : 06/04/2012
BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETILIC –
AXITAXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải:
1. Kiến thức
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.
- Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kĩ năng
Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.
Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
Tính toán theo phương trình hóa học.
Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)
- Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.
- Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.GV:
- Bảng nhóm, bài tập theo SGK .
b.HS:
- Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
9A1…………../……… 9A2 ………/………
9A3 …………/……….. 9A4………/……….
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hôm nay, chúng ta sẽ được luyện tập.
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV
|
Hoạt đông của HS
|
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
|
- GV: Treo bảng như SGK /148
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
- GV: Nhận xét và sửa sai
|
- HS: Quan sát và hoàn thành bảng
- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
- HS: Ghi bài
|
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2011 - 2012
Trường THCS Liêng Trang GV Trần Thị Ngọc Hiếu
- GV: YC HS tính
- GV: YCHS tính dựa vào PTHH
- GV: Hướng dẫn HS cách tính
|
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
-
Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung dịch
= 12 (gam )
Theo phương trình
= 0,2 (mol)
= 0,2 x 84 = 16,8 (gam)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là
-
Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa
Theo phương trình
= 0,2 mol
m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 x 44) = 219,2 ( gam )
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
=
|
4. Nhận xét – Dặn dò: (4’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6/149.
- Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2011 - 2012