Thể loại Giáo án bài giảng Thể dục
Số trang 1
Ngày tạo 1/5/2013 3:10:46 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.70 M
Tên tệp giao an tin 11 dtntdoc doc
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
TIẾT THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: Tiết 1
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Liệt kê được ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngô ngữ lập trình.
- Trình bày được vai trò của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
Kĩ năng
- Phân biệt được các khái niệm: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ lập trình bậc cao và chương trình dịch.
Thái độ
- Ham muốn tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình để có thể giải bài toán trên máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình + Vấn đáp
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Giới thiệu bài mới
3. Nội dung bài mới
TG |
Nội dung |
Hoạt động thầy trò |
3’
7’
|
1. Khái niệm lập trình
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả và diễn đạt các thao tác của thuật to |
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình GV: yêu cầu HS trình bày thuật toán tìm nghiệm phương trình bậc nhất: ax + b = 0 HS: Nhớ lại kiến thức học ở lớp 10 để thực hiện nhanh. GV: Đánh giá kết quả. GV: Để máy tính hiểu được thuật toán trên, ta cần dùng một ng |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
TUẦN THỨ NHẤT
TIẾT THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: Tiết 1
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày soạn: 06/08/2012 Ngày giảng: 15/08/2012
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Liệt kê được ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngô ngữ lập trình.
- Trình bày được vai trò của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
Kĩ năng
- Phân biệt được các khái niệm: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ lập trình bậc cao và chương trình dịch.
Thái độ
- Ham muốn tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình để có thể giải bài toán trên máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình + Vấn đáp
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Giới thiệu bài mới
3. Nội dung bài mới
TG |
Nội dung |
Hoạt động thầy trò |
3’
7’
|
1. Khái niệm lập trình
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả và diễn đạt các thao tác của thuật to |
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình GV: yêu cầu HS trình bày thuật toán tìm nghiệm phương trình bậc nhất: ax + b = 0 HS: Nhớ lại kiến thức học ở lớp 10 để thực hiện nhanh. GV: Đánh giá kết quả. GV: Để máy tính hiểu được thuật toán trên, ta cần dùng một ng |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
7’
15’
5'
|
án.
2. Khái niệm ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là một phần mềm dùng để diễn đạt thuật toán thành một chương trình, giúp cho máy tính hiểu được thuật toán đó. Một số loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
3. Chương trình dịch Là chương trình có chức năng chuyển đổi một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành một chương trình có thể thực hiện được trên máy tính. - Đầu vào của chương trình dịch là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao (chương trình nguồn). Đầu ra là chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy (Chương trình đích).
Chương trình đích
Có hai loại chương trình dịch:
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh ti |
ôn ngữ cụ thể để diễn đạt các thao tác của thuật toán. Hoạt động đó được gọi là lập trình. Ngôn ngữ được dùng để diễn đạt thuật toán cho máy tính hiểu và xử lí được gọi là ngôn ngữ lập trình. ? Em hãy nêu khái niệm: lập trình, ngôn ngữ lập trình? HS: trả lời. ? Kết quả của hoạt động lập trình? HS: tham khảo SGK trả lời GV: nhận xét, kết luận. ? Nêu các loại ngôn ngữ lập trình mà em biết? HS: nhớ lại kiến lớp 10 trả lời. GV: bổ sung và nói lại từng loại ngôn ngữ lập trình cho HS nhớ. - Ngôn ngữ máy. - Ngôn ngữ hợp ngữ. - Ngôn ngữ lập trình bậc cao Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình dịch GV: như ta đã biết ở lớp 10 máy tính chỉ có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được chương trình viết bằng ngôn ngữ máy mà con người thì thường ít sử dụng ngôn ngữ máy để lập trình. ? Vậy làm thế nào để máy tính có thể hiểu được chương trình viết bằng các ngôn ngữ khác với ngôn ngữ máy? |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
5’
|
ếp theo trong chương trình nguồn. - Chuyển câu lệnh đó sang ngôn ngữ máy. - Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi.
- Duyệt, phát hiện lỗi, Kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh chương trình nguồn. - Dịch toàn bộ chương trình thành một chương trình đích thực hiên trên máy hoặc có thể lưu trữ.
|
HS: trả lời ? Chức năng của chương trình dịch? HS: tham khảo SGK trả lời GV: nhận xét, kết luận
GV: Nêu ví dụ: Ví dụ 1: Phát biểu khai mạc giải bóng đá khu vực ĐNÁ Khi người phát biểu nói xong một hoặc vài câu người phiên dịch sẽ dịch sang tiếng Anh và lại tiếp tục Ví dụ 2: Dịch một văn bản tiếng Anh sang tiếng Việt ? Cho nhận xét về hai cách dịch trên? HS: Thảo luận trả lời. ? Vậy chương trình dịch có những loại nào? ? Em hiểu thế nào là thông dịch, biên dịch? HS tham khảo SGK trả lời GV: nhận xét, kết luận. |
4. Củng cố: 3’
- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trinh? Các loại ngôn ngữ lập trình?
- Khái niệm chương trình dịch? Các loại chương trình dịch?
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
TUẦN THỨ HAI
TIẾT THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: Tiết 2
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong người học có khả năng:
Kiến thức
- Mô tả được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Trình bày được một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
Kĩ năng
- Phân biệt được tên chuẩn, tên dành riêng, tên tự đặt.
- Nhớ các qui định về tên, hằng và biến.
- Biết đặt tên đúng và nhận biết các tên sai.
- Sử dụng đúng chú thích.
Thái độ
- Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình + Vấn đáp + trình chiếu + làm viêc nhóm
* Phương tiện
Tranh bảng chữ cái, tranh các tên đúng tên sai.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
1. Ngôn ngữ lập trình là gì?
2. Chức năng của chương trình dịch?
3. Nội dung bài mới
TG |
Nội dung |
Hoạt động thầy trò |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
10’
|
1. Các thành phần cơ bản a. Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự qui định trong bảng chữ cái. Trong PASCAL, bảng chữ cái bao gồm các kí tự sau: - Kí tự chữ cái in hoa và thường trong bảng chữ cái tiếng Anh: ‘A’..’Z’ ; ‘a’..’z’. - Kí tự chữ số: ‘0’..’9’ - Kí tự đặc biệt: + - * / = < > [ ] . , _ ; # ^ $ @ & ( ) { } : ‘ dấu cách
b. Cú pháp: Là bộ qui tắc để viết chương trình.
c. Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện,ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. |
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản ? Có những yếu tố nào để hình thành nên ngôn ngữ tiếng Việt? HS: gọi HS trả lời. - Bảng chữ cái, số, dấu. - Ghép các kí tự thành từ, ghép từ thành câu. - Ngữ nghĩa của từ, câu GV: Trong ngôn ngữ lập trình cũng tương tự như vậy, nó gồm các thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. GV: đưa bảng chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh. ? Bảng chữ cái là gì? ? Trong Pascal, bảng chữ cái gồm những kí tự nào? HS: tham khảo SGK trả lời. GV: chiếu giới thiệu bảng chữ cái trong Pascal GV: giới thiệu sơ lượt bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ GV đưa ví dụ: việc tổ hợp các kí tự trong tiếng Việt để HS đưa ra khái niệm cú pháp. ? Vậy cú pháp là gì? HS: trả lời GV: nhận xét, kết luận. GV: Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau.
? Ngữ nghĩa là gì? HS: tham khảo SGK trả lời. GV: nhận xét kết luận. Lưu ý: Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình biết. Chỉ có chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy. Các lỗi ngữ nghĩa thường chỉ được phát hiện khi chương trình thực hiện trên dữ liệu cụ thể. |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
17’
|
2. Một số khái niệm Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo một qui tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình cụ thể a. Tên: Trong TP, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
|
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số khái niệm ? Tên của chúng ta dùng để làm gì? Tên chúng ta được đặt như thế nào? HS: trả lời. ? Tên trong TP được đặt như thế nào? HS: trả lời. GV: chiếu bảng chứa các tên đúng/sai HS chọn tên đúng. Ví dụ: Các tên sau: A A BC 6pQ, R1 X#y _45 GV: kết luận các tên đúng. ? Tên dành riêng là gì ? HS : trả lời GV: chiếu bảng chứa một số tên dành riêng và giải thích qui định dùng chúng. ? Tên chuẩn là gì ? HS: trả lời GV: nhận xét, kết luận
? Tên do người lập trình đặt là gì ? GV: chiếu bảng chứa một số tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt. GV: Phát phiếu học tập Nhìn vào tranh hãy xác định tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt. |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
8’
2’ |
|
HS: thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày GV: nhận xét, kết luận.
? HS đọc SGK và trình bày các khái niệm về hằng số, hằng kí tự, hằng logic. HS: trả lời. GV: nhận xét, kết luận. GV: chiếu bảng yêu cầu HS phân loại các loại hằng : -12343 ; ‘Ab’ ; ‘90’ ; 3.1E+2 ; 90 ; True ; 3.14 ; AB ; False
? biến là gì ? HS: trả lời. GV: nhận xét, kết luận GV: chiếu minh hoạ chương tình Pascal đơn giản, chỉ cho HS các biến, vai trò của nó, sau đó xoá đi một vài biến để HS thấy được việc cần phải khai báo biến. ? Chú thích được dùng để làm gì? Trong Pascal chú thích được viết như thế nào? GV: Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình và được ch |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
|
|
ương trình dịch bỏ qua. |
4. Củng cố: 3’
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Các khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt.
- Các khái niệm: hằng, biến, chú thích
- Làm bài tập SGK trang 13.
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
TUẦN THỨ BA
TIẾT THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: Tiết 3
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày giảng: 28/08/2012
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Củng cố phần lí thuyết ở bài 1 và bài 2.
Kĩ năng
Phân biệt : tên đúng, tên sai; tên chuẩn, tên dành riêng, tên tự đặt.
Phân biệt được trình biên dịch và trình thông dịch
Phân biệt được hằng, các loại hằng và biến.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hướng dẫn + gợi ý + thảo luận
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Nội dung bài mới
TG |
Nội dung |
Hoạt động thầy trò |
|
Bài 1/13 SGK Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao vì: - Ngôn ngữ bậc cao gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, thuận lợi cho đông đảo người lập trình. - Ngôn ngữ lập trình bậc cao không phụ thuộc vào loại máy. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ dàng nâng cấp hơn. Bài 4/13 SGK - Tên dành riêng không dùng với ý nghĩa, mục đích khác với ý nghĩa xác định - Tên chuẩn: có thể khai báo dùng với ý nghĩa khác, mục đích khác. |
? nhắc lại khái niệm ngôn ngữ lập trình bậc cao? GV: gọi HS trả lời ? Tại sao phải xây dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao GV: nhận xét, đánh giá
|
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
Trường THPT Dân tộc Nội Trú tỉnh Quảng Ngãi Giáo án môn Tin học lớp 11
|
Bài 5/13 SGK Lophoc; khoa09_10; bai_hat Bài 6/13 SGK c) Dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm. e) Là tên chưa có giá trị. h) Nếu là hằng xâu thì thiếu dấu nháy. 1.3/6 Đáp án: chưa thể kết luận được chương trình đó đúng. Vì chương trình còn có thể có lỗi cú pháp. 1.4/6 Đáp án: không thể khẳng định được. Vì cú pháp của những câu lệnh chưa thực hiện chưa được kiểm tra . 1.6/6 Đáp án: Vì chương trình có thể có lỗi ngữ nghĩa và chỉ đúng với một vài bộ dữ liệu đặc biệt mà thôi. 1.7/6 Đáp án: a) Có 8 tên có độ dài bằng 3 AAB, ABB, ABA, AAA, BAA, BAB, BBA, BBB b) Có 14 tên có độ dài không quá 3 A, B, AA, AB, BB, AAB, ABB, ABA, AAA, BAA, BAB, BBA, BBB 1.15/7 Đáp án: có thể. Vì chương trình dịch không kiểm tra phần chú thích khi dịch chương trình. 1.18/7 Đáp án: chương trình trên ngôn ngữ bậc cao được viết bằng mã ACSII, còn chương trình viết bằng ngôn ngữ máy phải viết trong hệ cơ số hexa |
HS: viết lên bảng GV: nhận xét, đánh giá
HS: chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. GV: nhận xét, đánh giá.
? Trong chương trình có thể có những lỗi nào? ? Chương trình dịch có thể phát hiện được lỗi gì trong quá trình dịch? HS: trả lời. GV: bổ sung, kết luận
HS: lên bảng viết các tên theo yêu cầu của bài. GV: nhận xét, đánh giá.
? mục đích của đoạn chú thích trong chương trình nguồn? |
GV: Đỗ Giang Sơn Trang 1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả