Tuần: 1        Ngày soạn:  03/09/2016

Tiết: 01        Ngày dạy:  08/09/2016

 

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (TIẾT 1)

 

I.MỤC TIÊU: 

*Kiến thức:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh

*Kĩ năng:

Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.

* Thái độ:

Có ý thức tìm tòi tài liệu

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 

SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ, hình vẽ “Robốt nhặt rác”.

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)

Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức lớp 6

Câu hỏi:

? Cấu trúc chung của máy tính ?

       2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)

Mục tiêu:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh

 

Hoạt động Gv và Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn cách con người ra lệnh cho máy tính: (20 phút)

- GV: Chúng ta biết rằng máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lý thông tin một cách có hiệu quả.

?Thực chất máy tính chỉ là gì.

?Để máy tính thực hiện các công việc theo yêu cầu của con người thì phải tác động gì lên nó.

 

1. CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

- Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin.

- Con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp để điều khiển máy tính.

 

 

1

 


 

Hoạt động 2: Các bước nhặt rác Rô bốt: (17 phút)

- GV: Treo hình vẽ để minh hoạ cho ví dụ về “Rô - bốt nhặt rác”

- HS quan sát hình vẽ.

?Để Rô - bốt thực hiện công việc trên cần đưa ra những lệnh thích hợp nào.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận.

- GV quan sát và gợi ý.

- GV gọi HS đại diện các nhóm nêu các lệnh để điều khiển Rô - bốt thực hiện công việc trên.

- HS các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét cách làm của các nhóm và treo bảng phụ đưa ra các lệnh cần làm và giải thích cho HS hiểu.

?HS hoạt động nhóm thảo luận làm bài tập:

Quan sát hình 1 trong SGK, bạn Phan đã viết lại các lệnh cho Rôbốt thực hiện nhiệm vụ nhặt rác như sau:

- Bước 1: Quay trái, tiến 1 bước.

- Bước 2: Quay phải, tiến 2 bước.

- Bước 3: Nhặt rác.

- Bước 4: Tiến 3 bước.

- Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.

- Bước 6: Bỏ rác vào thùng.

Theo các lệnh của bạn Phan, Rô - bốt và thực hiện nhiệm vụ nhặt rác không?

 

 

 

2. VÍ DỤ RÔ - BỐT NHẶT RÁC

 

 

 

- B­íc 1: TiÕn 2 b­íc.

- B­íc 2: Quay tr¸i, tiÕn 1 b­íc.

- B­íc 3: NhÆt r¸c.

- B­íc 4: Quay ph¶i, tiÕn 3 b­íc.

- B­íc 5: Quay tr¸i, tiÕn 2 b­íc.

- B­íc 6: Bá r¸c vµo thïng.

3.  Hoạt động luyện tập: (5 phút)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

- GV nhấn mạnh để HS biết rằng con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh (chỉ dẫn).

? HS vận dụng làm bài tập 1 (làm ở phiếu học tập).

 

Con người ra lệnh cho máy tính thông qua các lệnh.

 

Bài tập 1: trình bày trên phiếu

4. Hoạt động vận dụng :

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

1

 


Tuần: 1        Ngày soạn:  03/09/2016

Tiết: 02        Ngày dạy:  09/09/2016

 

 

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (TIẾT 2)

 

I.MỤC TIÊU: 

*Kiến thức:

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

*Kĩ năng:

- Viết chương trình thực hiện một công việc đơn giản.

* Thái đ

- Tạo hứng thũ cho các em say mê môn học

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 

SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)

Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức tiết 1

Câu hỏi:

? Con người điều khiển máy tính thông qua gì? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ?

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)

Mục tiêu:

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

 

Hoạt động GV và Hc sinh

Néi dung

Hoạt động 1: Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc

 

 

1

 


: (17 phút)

- GV: Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển chính là viết chương trình.

?Chương trình máy tính là gì.

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận viết các lệnh để thực hiện công việc cho ví dụ ở mục 2.

- HS đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét và treo bảng phụ đưa ra các lệnh.

?Tại sao cần viết chương trình.

 

 

 

Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình: (20 phút)

- GV: Để máy tính có thể xử lý, thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1).

 

?Khi viết các lệnh bằng tiếng Việt máy tính có thể hiểu và thực hiện được không.

?Để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải dùng ngôn ngữ gì.

- GV giới thiệu về ngôn ngữ lập trình.

- GV: Máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.

?Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước.

- GV giới thiệu về một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay.

- HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 2.

3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.

- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

 

 

 

 

 

 

 

- Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.

 

4. chương trình và ngôn ngữ lập trình

 

- Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.

 

 

 

 

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.

 

 

 

 

 

-Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.

- Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.

 

1

 


- HS đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét các nhóm và đưa ra đáp án đúng.

 

3.  Hoạt động luyện tập: (5 phút)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

- GV gọi HS nhắc lại khái niệm chương trình và ngôn ngữ lập trình.

? HS vận dụng làm bài tập 3 (làm ở phiếu học tập).

 

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.

-Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.

- Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.

Bài tập 3 trình bày trên phiếu

4. Hoạt động vận dụng :

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

  

1

 


Tuần: 2        Ngày soạn:  10/09/2016

Tiết: 03        Ngày dạy:  15/09/2016

 

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (TIẾT 1)

 

I.MỤC TIÊU: 

*Kiến thức:

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.

- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

*Kĩ năng:

- Viết đúng tên.

- Phân biệt được các từ khoá, tên.

*Thái đ

- Tạo hứng thú cho học sinh

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 

SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.

2. Học sinh :

Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)

Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức đã học

Câu hỏi:

? Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)

Mục tiêu:

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.

- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

Hoạt động GV và hc sinh

Néi dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu chương trình: (10 phút)

- GV treo bảng phụ giới thiệu về một chương trình đơn giản.

 

1. Ví dụ về chương trình.

- Ví dụ 1:

Program CT_Dau_tien;

1

 


 

 

 

 

 

- GV giải thích các câu lệnh trong chương trình.

- GV lưu ý cho HS các lệnh được sử dụng để viết trong chương trình.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (10 phút)

- GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.

?Các câu lệnh được viết từ đâu.

 

 

 

 

?Nếu câu lệnh bị viết sai qui tắc, chương trình dịch sẽ xử lý như thế nào.

- GV: Về cơ bản, ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các qui tắc để viết các lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên (17 phút)

- GV cho học sinh hoạt động nhóm thảo luận phán đoán các từ khoá có trong chương trình trên.

?Trong ngôn ngữ lập trình các từ khoá được qui định như thế nào.

- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các từ khoá trong chương trình.

- GV: Ngoài các từ khoá, chương trình còn sử dụng “tên” do người lập trình đặt.

?Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những qui tắc nào.

- GV lưu ý cho HS khi đặt tên nên ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.

 

       Uses CRT;

Begin

     Writeln(‘Chao cac ban’);

End.

 

 

 

 

 

 

2. ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

 

 

 

- Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó.

+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z.

+ Các kí hiệu phép toán: +, -, *, /.

+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...

 

 

 

 

 

 

3. từ khoá và tên

 

- Từ khoá của ngôn ngữ lập trình là từ dành riêng được viết bằng tiếng Anh.

 

 

 

 

- Qui tắc đặt tên:

+ Tên không được trùng với các từ khoá.

+ Tên không chứa dấu cách.

+ Tên không chứa các kí tự đặc biệt.

+ Tên không bắt đầu bằng số.

 

3.  Hoạt động luyện tập: (5 phút)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

1

 


- GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương trình.

? HS vận dụng làm bài tập 4 (làm ở phiếu học tập).

- HS phân biệt từ khoá và tên.

 

- Qui tắc đặt tên:

+ Tên không được trùng với các từ khoá.

+ Tên không chứa dấu cách.

+ Tên không chứa các kí tự đặc biệt.

+ Tên không bắt đầu bằng số.

Bài tập 4. Làm trên phiếu

4. Hoạt động vận dụng :

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Tuần: 2        Ngày soạn:  10/09/2016

Tiết: 04        Ngày dạy:  16/09/2016

 

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (TIẾT 2)

 

I.MỤC TIÊU: 

*Kiến thức:

- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.

- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.

*Kĩ năng:

- Khai báo tên chương trình.

*Thái đ

- Học sinh tích cực tìm tòi tài liệu 

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 

SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.

2. Học sinh :

Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)

Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức đã học

Câu hỏi:

? Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong chương trình?

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)

Mục tiêu:

- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.

- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.

 

Hoạt động gv và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Cấu trúc chung chương trình: (25 phút)

- HS quan sát lại ở hình 6 SGK.

?Cấu trúc của một chương trình gồm những gì.

 

 

 

 

?Trong cấu trúc của chương trình phần nào là quan trọng nhất? Vì sao.

4. CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH.

- Cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần:

+ Phần khai báo:

+ Khai báo tên chương trình.

+ Khai báo thư viện.

+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khoá BEGIN...END.

*Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải có trong tất cả các chương trình.

1

 


- GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận.

- HS các nhóm trả lời.

- GV nhận xét.

- HS hoạt động nhóm thảo luận xác định phần khai báo tên chương trình và phần thân của chương trình (Đã xét ở ví dụ trước).

- GV quan sát.

- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm đối chiếu nhận xét.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: (12 phút)

- GV: Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với 1 ngôn ngữ lập trình là Pascal.

?Để lập trình bằng ngôn ngữ này phải cài đặt môi trường lập trình như thế nào.

?HS quan sát hình 8, 9, 10 SGK.

- GV hướng dẫn cho HS các phím hỗ trợ để thực hiện dịch và chạy chương trình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. VÍ DỤ VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.

 

 

 

 

 

- DÞch ch­¬ng tr×nh: ALT + F9

- Ch¹y ch­¬ng tr×nh: CTRL + F9

 

3.  Hoạt động luyện tập: (5 phút)

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

- HS nhắc lại cấu trúc của một chương trình.

? HS sử dụng phiếu học tập ghi lại các phím hỗ trợ dùng để dịch và chạy chương trình.

 

- Cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần:

+ Phần khai báo:

+ Khai báo tên chương trình.

+ Khai báo thư viện.

+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khoá BEGIN...END.

*Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải có trong tất cả các chương trình.

4. Hoạt động vận dụng :

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

1

 


Tuần: 3        Ngày soạn:  17/09/2016

Tiết: 05        Ngày dạy:  22/09/2016

 

Bài TH1:  LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(t1)

I.MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :

* Kiến thức :

     Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP

     Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh

     Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản

* Kỹ năng:

     Biết cách dịch, sửa lỗi, trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả

     Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.

* Thái độ:

     Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực thực hành.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 

SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5phút)

Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức của bài vừa học để chuẩn bị cho bài TH 1

Câu hỏi:

? Em hãy trình bày các thành phần cơ bản của NNLT ?

? Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên ? Nêu cách đặt tên trong CT ?

      2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Mục tiêu:

- Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP

- Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh

- Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Làm quen vào ra màn hình Turbo Pascal (15 PHÚT)

GV: sử dụng phương pháp nhóm, trực quan, thuyết trình, vấn đáp gợi mở

 

GV: Cho HS khởi động máy tính, tiếp tục khởi động CT Turbo Pascal bằng một trong hai cách:

 

GV: Sau khi khởi động xong xuất hiện màn hình của Turbo Pascal

GV: Yêu cầu học sinh so sánh Màn hình Turbo Pascal với hình 11 SGK trang 15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET