Trường           Giáo án Tin học khối: 4

Tuần:

Chương 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

 Bài 1:   Những gì em đã biết 

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin.

-         Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.

-         Thái độ nghiêm túc, thận trọng khi làm việc với máy tính.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1’

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19’

 

 

 

15’

 

18’

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Những gì em đã biết.

- GV: Nhắc lại công dụng của máy tính và các bộ phận của một máy tính.

1) Những gì em đã biết:

- Máy tính có khả năng làm việc nhanh, chính xác, liên tục và giao tiếp thân thiện với con người.

- Máy tính giúp con người xử lí và lưu trữ thông tin. Các dạng thông tin cơ bản gồm văn bản, âm thanh và hình ảnh.

- Máy tính có mặt ở mọi nơi và giúp con người trong nhiều việc như làm việc, học tập, giải trí, liên lạc.

- Một máy tính thường có màn hình, thân máy, bàn phím và chuột.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài B1, B2 của SGK.

Tiết 2

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài B3 của SGK.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS thực hành mở các phần mềm Word, Paint, Mario, Tidy Up, Cùng học toán 3.

    4) Củng cố, dặn dò:

        - Xem trước Bài: Khám phá máy tính. 

    5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Tiến hành  thực hành.

Rút kinh nghiệm:

..............................................................

...................................................................

..............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH  

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Biết được sự phát triển của máy tính.

-         Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính.

-         Thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1’

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

18’

 

5’

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Khám phá máy tính.

- GV: Giới thiệu cho HS biết về máy tính xưa và máy tính ngày nay?

1) Máy tính xưa và nay:

- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945 cò tên là ENIAC chiếc máy tính này nặng gần 27 tấn và chiếm diện tích gần 167 m2

- Công nghệ máy tính ngày càng phát triển. Máy tính ngày càng nhỏ gọn hơn, tính toán nhanh hơn, tiêu tốn ít điện hơn, giá thành rẻ hơn và giao tiếp thân thiện với con người hơn. Máy tính để bàn ngày nay chỉ nặng khoảng 15 kg và chỉ chiếm diện tích khảng ½ m2.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài B1, B2 của SGK.

Tiết 2

- GV: Nhắc lại công dụng của các bộ phận của máy tính.

2) Các bộ phận của máy tính làm gì?

- Bàn phím và chuột giúp em đưa thông tin vào để máy tính xử lí theo chỉ dẫn của chương trình.

- Màn hình cho em biết thông tin ra (kết quả) sau khi được máy tính xử lí.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài B3, B4, B5, B6, B7 của SGK.

4) Củng cố, dặn dò:

- Xem trước Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

 5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

.....................................................................

Tuần:

Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?

A/ Mục đích, yêu cầu:

-          Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.

-         Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ.

-         Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1’

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

15’

 

18

 

5’

 

2

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

- GV: Giới thiệu cho HS biết về Đĩa cứng.

1) Đĩa cứng:

- Những chương trình và thông tin quan trọng thường được lưu trên đĩa cứng. Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất.

- Đĩa cứng được lắp đặt trong thân máy tính.

- GV: Giới thiệu cho HS biết về đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash.

2) Đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash:

- Để thuận tiện cho việc trao đổi, thông tin còn được ghi trong đĩa mềm, đĩa CD hoặc trong thiết bị nhớ flash và được  nạp vào máy tính khi cần thiết.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T1, T2 của SGK.

 

Tiết 2

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T3, T4 của SGK.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành B1, B2 của SGK.

4) Củng cố, dặn dò:

- Xem trước Chương 2: Em tập vẽ.

 5) Nhận xét:

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

Tuần:

Chương 2: EM TẬP VẼ

 Bài 1:   Những gì em đã biết 

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản ở quyển 1.

-         Vận dụng để vẽ các hình khó hơn.

-         Hoc sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1’

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

5’

 

 

5’

 

 

 

 

 

3

 

7

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

5’

 

20’

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Những gì em đã biết.

- GV: Nhắc HS nhớ lại cách khởi động phần mềm Paint và cách sử dụng phần mềm Paint.

1) Tô màu:

- GV: Nhắc cho HS nhớ lại hộp màu, màu vẽ và màu nền.

 

 

 

 

 

* Bài tập:

- GV : Hướng dẫn cho HS làm các bài tập B1, B2, B3, B4, B5 của SGK.

* Thực hành :

 - GV : Cho HS làm thực hành T1 của SGK.

- GV : Nhắc lại cách vẽ Đường thẳng cho HS.

2) Vẽ Đường thẳng :

* Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ Đường thẳng        trong hộp công cụ.

- Chọn màu vẽ.

- Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

 - Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.

* Bài tập :

 - GV : Hướng dẫn cho HS làm các bài tập B6 của SGK.

* Thực hành :

- GV : Hướng dẫn cho HS làm thực hành T2 của SGK.

Tiết 2

- GV : Nhắc lại cách vẽ Đường cong cho HS.

3) Vẽ Đường cong :

* Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ.

- Chọn màu vẽ, nét vẽ.

- Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra.

- Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thì thả chuột và nháy chuột lần nữa.

* Bài tập :

- GV : Hướng dẫn cho HS làm các bài tập B7 của SGK.

* Thực hành :

- GV : Hướng dẫn cho HS làm thực hành T3 của SGK.

* Thực hành tổng hợp :

- GV : Hướng dẫn cho HS làm thực hành T4, T5, T6 của SGK.  

    4) Củng cố, dặn dò:

       - Xem trước Bài: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.

    5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông 

A/ Mục đích, yêu cầu:

-          Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.

-          Biết áp dụng để vẽ các hình có sử dụng hình chữ nhật, hình vuông.

-         Học sinh có thái độ học nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

7’

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

20’

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.

- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình chữ nhật bằng công cụ Đường thẳng  và công cụ Hình chữ nhật .

1) Vẽ hình chữ nhật. hình vuông:

* Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ trong hộp công cụ.

- Chọn một kiểu vẽ hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ.

- Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập B1 của SGK.

* Chú ý: Trước khi chọn công cụ , em có thể:

- Chọn công cụ  rồi chọn nét vẽ cho đường biên.

- Chọn màu vẽ cho đường biên và màu nền để tô phần bên trong.

- Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn HS luyện tập.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T1 của SGK.

- GV: Hướng dẫn cho HS 3 kiểu vẽ hình chữ nhật.

2) Các kiểu vẽ hình chữ nhật:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

* Thực hành :

- GV : Hướng dẫn HS làm bài thực hành T2, T3 của SGK.

- GV : Hướng dẫn HS cách vẽ hình chữ nhật tròn góc.

3) Hình chữ nhật tròn góc : 

- Cách vẽ hình chữ nhật tròn góc bằng công cụ giống như cách vẽ hình chữ nhật có góc vuông bằng công cụ .

* Thực hành :

- GV : Hướng dẫn HS làm bài thực hành T4, T5 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

     - Về nhà học bài và làm bài tập B2 của SGK trang 22.

     - Xem trước Bài 3: Sao chép hình.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Ghi bài.

 

 

 

- HS: Ghi bài.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

- HS: Tiến hành thực hành.

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 3:Sao chép hình 

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ.

- Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình.

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

10’

 

 

 

7’

 

 

 

 

10’

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước vẽ Hình chữ nhật?

Trả lời:  Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ trong hộp công cụ.

- Chọn một kiểu vẽ hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ.

- Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc.

Câu hỏi: Để vẽ hình vuông, em làm như thế nào?

Trả lời: Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.

3)     Bài mới: Sao chép hình.

- GV: Nhắc lại cách chọn một phần hình vẽ

1) Nhắc lại cách chọn một phần hình vẽ:

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực tập B1, B2, B3 của SGK.

- GV: Giới thiệu cho HS cách sao chép hình.

2) Sao chép hình:

* Các bước thực hiện :

- Chọn phần hình vẽ muốn sao chép.

- Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.

- Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn HS luyện tập.

Tiết 2

- GV : Hướng dẫn HS sử dụng biểu tượng “trong suốt”

3) Sử dụng biểu tượngtrong suốt:

- Biểu tượng được gọi là biểu tượng trong suốt

- Nếu nháy chuột chọn biểu tượng “trong suốt” trước khi kéo thả chuột để sao chép hay di chuyển, những phần có màu nền của phần hình được chọn trở thành trong suốt và không che lấp phần hình nằm phía dưới.

* Thực hành :

- GV : Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2, T3,T4 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

     - Em hãy nhắc lại các bước Sao chép hình ?

     - Xem trước Bài 4 : Vẽ hình E-Lip, hình tròn.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 4: VẼ HÌNH E-LIP, HÌNH TRÒN 

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Biết cách vẽ hình e-lip, hình tròn.

-         Vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản.

-    Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

5

 

28’

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước để Sao chép hình?

Trả lời:  Các bước thực hiện :

- Chọn phần hình vẽ muốn sao chép.

- Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.

- Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.

Câu hỏi : Em hãy cho biết khi sao chép để không làm che lấp phần hình nằm dưới em dùng biểu tượng nào ?

Trả lời : Dùng biểu tượng “trong suốt” .

3)     Bài mới: Vẽ hình E-lip, hình tròn.

- GV: Giới thiệu cho HS cách vẽ hình e-lip và hình tròn.

1) Vẽ hình E-lip, hình tròn:

* Các bước thực hiện :

- Chọn công cụ trong hộp công cụ.

- Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình e-lip ở phía dưới hộp công cụ.

- Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả nút chuột.

- GV : Cho HS đọc phần chú ý trong SGK trang 28.

- GV : Giới thiệu cho HS 3 kiểu vẽ hình e-lip.

2) Các kiểu vẽ hình e-lip:

 

 

 

 

 

 

 

- Để vẽ hình tròn, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột ở bước 3. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn HS luyện tập.

Tiết 2

- GV : Nhắc lại các bước vẽ hình e-lip và hình tròn.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T1, T2, T3, T4 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Em hãy nhắc lại các bước vẽ hình e-lip?

-         Xem tiếp Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

 

 - HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................                           

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Biết cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.

-         Vận dụng vào vẽ một số hình đơn giản.

-    Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

15

 

 

 

 

 

5

 

28

5’

 

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước để Vẽ hình e-lip?

Trả lời:  Các bước thực hiện :

- Chọn công cụ trong hộp công cụ.

- Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình e-lip ở phía dưới hộp công cụ.

- Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả nút chuột.

Câu hỏi : Để vẽ hình tròn, em thực hiện như thế nào ?

Trả lời : Để vẽ hình tròn, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột ở bước 3.

3)     Bài mới: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.

- GV: Giới thiệu các bước thực hiện vẽ bằng Cọ vẽ .

1) Vẽ bằng Cọ vẽ :

* Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ trong hộp công cụ.

- Chọn màu vẽ.

- Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

- Kéo thả chuột để vẽ.

 2) Vẽ bằng bút chì :

- Cách dùng công cụ đễ vẽ cũng giống như dùng công cụ . Nhưng công cụ chỉ có một nét vẽ nên không cần chọn nét vẽ.

* Luyện tập :

- GV : Hướng dẫn HS luyện tập.

* Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T1.

 

 

Tiết 2

- GV : Nhắc lại cách sử dụng công cụ Cọ vẽ và công cụ Bút chì .

* Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T2, T3, T4, T5.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Em hãy nhắc lại các bước thực hiện vẽ bằng Cọ vẽ?

-         Em hãy nhắc lại các bước thực hiện vẽ bằng Bút chì?

-         Xem tiếp Bài: Thực hành tổng hợp.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Luyện tập.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 6: Thực hành tổng hợp

A/ Mục đích, yêu cầu:

  - Hệ thống lại kiến thức của chương.

  - Vận dụng các kiến thức đã học vào để vẽ các hình.

  - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

 

10

 

 

10

 

 

19

 

 

 

10

23

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Thực hành tổng hợp.

 - GV: Trước khi vẽ 1 hình nào đó các em cần chú ý những điều gi?

1) Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS vẽ hình 62 trang 35 của SGK.

- GV: Hướng dẫn cho HS vẽ hình 64 trang 37 của SGK.

2) Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T1 của SGK..

Tiết 2

- GV: Nhắc lại cách vẽ Đoạn thẳng và Đường cong.

2) Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T3, T4 của SGK..

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Xem tiếp Chương 3: Em tập gõ 10 ngón.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Xem sách và trả lời.

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

Tuần:

Chương 3: EM TẬP GÕ 10 NGÓN

Bài 1: Vì sao phải tập gõ 10 ngón?

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt, biết được tác dụng của việc gõ 10 ngón.

- Biết tư thế ngồi làm việc, cách đặt tay đúng để có thể gõ 10 ngón.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21’

 

 

 

 

 

13

 

 

 

20

 

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Vì sao phải tập gõ 10 ngón?

 - GV: Em hãy cho biết cách đặt tay trên bàn phím?

- GV: Nêu tác dụng của việc phải tập gõ 10 ngón?

1) Gõ phím bằng 10 ngón tay có lợi gì?

- Gõ bằng 10 ngón thì sẽ gõ nhanh và chính xác hơn, tiết kiệm được thời gian và công sức.

2) Nhắc lại:

a) Tư thế ngồi:

- Em cần ngồi thẳng, màn hình để ngang tầm mắt nhìn. Không ngồi nghiêng, không ngửa hay cúi đầu.

- Hai bàn tay thả lỏng, đặt ngang bàn phím.

b) Bàn phím:

- Bàn phím máy tính có năm hàng phím chính.

- Phím cách được dùng để gõ dấu cách giữa hai từ.

- Hai phím Shift được sử dụng khi cần gõ các chữ in hoa hay ký hiệu trên của phím.

- Phím Enter dùng để xuống dòng.

c) Cách đặt tay:

- Đặt tay lên các phím xuất phát ở hàng phím cơ sở.

- Hai ngón trỏ đặt lên hai phím có gai F và J.

d) Quy tắc gõ phím:

- Lấy hàng cơ sở làm chuẩn: Khi gõ, các ngón tay có thể rời hàng cơ sở để gõ phím. Sau khi gõ xong cần đưa ngón tay trở về hàng phím này.

- Ngón nào phím ấy.

* Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn HS thực hành luyện gõ với phần mềm Word.

Tiết 2

3) Phần mềm Mario:

- Nháy chuột để chọn Lessons/ Home row only.

- Nháy chuột tại khung tranh số 1.

- Gõ chữ hay từ xuất hiện trên đường đi của mario.

* Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn HS thực hành luyện gõ với phần mềm Mario.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Em hãy nhắc lại cách đặt tay bàn phím?

-         Xem tiếp Bài: Gõ từ đơn giản.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Xem sách và trả lời.

- HS: Ghi bài.

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 2: Gõ từ đơn giản

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Biết cách gõ các từ đơn giản.

- Vận dụng để gõ các từ đơn giản ở hàng phím cở sở.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

 

 

5

28’

 

 

 5’

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Gõ từ đơn giản.

- GV: Giới thiệu cho HS cách gõ từ.

1) Gõ từ:

- Để gõ một từ, em gõ từng chữ cái đúng theo trật tự của nó. Khi gõ xong một từ em cần gõ phím cách nếu muốn gõ từ tiếp theo và đưa các ngón tay trở lại hàng phím cơ sở.

2) Tập gõ từ đơn giản với hàng phím cơ sở:

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột để chọn Lessons -> Home Row Only.

- Nháy chuột tại khung tranh số 2 (dưới nước).

- Gõ chữ hoặc từ xuất hiện trên đường đi của Mario.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài thực hành T1 của SGK.

Tiết 2

- GV: Nhắc lại cách chọn bài tập gõ với phần mềm Mario.

* Thực Hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T2, T3 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Xem tiếp Bài 3: Sử dụng phím Shift.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

- HS: Xem sách và trả lời.

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

Tuần:

Bài 3: Sử dụng phím Shift

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Biết cách sử dụng phím Shift.

- Vận dụng phím Shift để gõ .

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21’

 

 

5’

28

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Sử dụng phím Shift.

- GV: Giới thiệu cho HS cách gõ với phím Shift.

1) Cách gõ:

- Ngón út vươn ra nhấn giữ phím Shift, đồng thời gõ phím chính. Nếu cần gõ phím chính bằng tay phải thì ngón út tay trái nhấn giữ phím Shift. Ngược lại, nếu cần gõ phím chính bằng tay trái thì ngón út tay phải nhấn giữ phím Shift.

2) Luyện gõ với phần mềm Mario:

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột để chọn Lessons -> All Keyboard.

- Nháy chuột tại khung tranh số 2.

- Gõ chữ hoặc từ xuất hiện trên đường đi của Mario.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài thực hành T1 của SGK.

Tiết 2

- GV: Nhắc lại cách chọn bài tập gõ với phần mềm Mario.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS thực hành.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Em hãy nhắc lại cách gõ phím Shift?

-         Xem trước Bài: Ôn luyện gõ.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

 

Tuần:

Bài 4: Ôn luyện gõ

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Nhớ lại cách đặt tay, quy tắc gõ phím.

- Vận dụng để gõ tất cả các phím

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

12

 

 

 

 

27’

 

 

 

 

35

 

 

 

3

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Ôn luyện gõ.

- GV: Nhắc lại cách đặt tay trên bàn phím và cách gõ phím.

1) Nhắc lại cách đặt tay và cách gõ các phím:

- Mỗi phím sẽ được gõ bằng một ngón tay. Trước khi gõ, cần đặt tay lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T1, T2,T3 của SGK.

Tiết 2

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn HS làm các bài thực hành T4, T5, T6, T7 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

-         Xem trước Chương 4: Học và chơi cùng máy tính.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

Tuần:

CHƯƠNG 4: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH

Bài 1: Học toán với phần mềm Cùng học toán 4

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết được các chức năng và ý nghĩa của phần mềm Cùng học toán 4, có thể tự khởi động và tự ôn luyện học toán theo phần mềm.

-         Học sinh hiểu và thao tác thành thạo với các dạng toán khác nhau, thực hiện đúng theo quy trình làm bài theo hướng dẫn của phần mềm. Thông qua phần mềm, học sinh có ý thức và hiểu được ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người, trong đó có việc học tập các môn học cụ thể.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

35’

 

 

 

 

5’

35’

 

 

 

5’

30

 

 

3

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Học toán với phần mềm Cùng học toán 4.

- GV: Giới thiệu phần mềm và cách khởi động phần mềm.

1/ Giới thiệu phần mềm:

- Phần mềm sẽ giúp em học, làm bài tập và ôn luyện các phép toán lớp 4.

- Em cũng có thể dùng phần mềm để học hay làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà.

- Em có thể tự học hoặc học theo nhóm dưới sự hướng dẫn của thầy cô giáo.

- Ngoài ra, phần mềm còn giúp em luyện các thao tác sử dụng chuột và bàn phím.

2/ Khởi động phần mềm:

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng để khởi động phần mềm.

- Để vào chương trình, em nháy chuột tại dòng chữ Bắt đầu trên cánh cổng.

3/ Luyện tập:

- Để điền số, em nháy chuột vào các nút số ở góc phải màn hình hoặc gõ các số tương ứng vào.

- Để điền dấu, em nháy chuột vào các dấu tương ứng trên màn hình hoặc gõ trực tiếp vào.

- Nháy chuột lên nút     để xem kết quả đúng hay sai.

- Để làm lại phép tính từ đầu, em nháy chuột lên nút .

- Để chuyển sang câu tiếp theo em nháy nút  .

- Để quay về màn hình chính em nháy nút.

- Để thoát khỏi phần mềm, em nháy chuột lên nút .

Tiết 2

- Nhắc lại cách luyện tập cho HS.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS thực hành làm các dạng toán trên màn hình chính.

Tiết 3

- Nhắc lại cách luyện tập cho HS.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS thực hành làm các dạng toán trên màn hình chính.

Tiết 4

- Nhắc lại cách luyện tập cho HS.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS thực hành làm các dạng toán trên màn hình chính.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước bài: Khám phá rừng nhiệt đới.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tuần:

Bài 2: Khám phá rừng nhiệt đới

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh nắm được cách chơi và biết thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm.

-         Thông qua phần mềm học sinh biết thêm về một số loài động vật sống trong rừng, đặc điểm sinh sống của những loài vật này.Thông qua phần mềm học sinh có thái độ yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

22’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

5’

28’

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Khám phá rừng nhiệt đới.

- GV: Giới thiệu phần mềm và cách khởi động phần mềm.

1/ Giới thiệu phần mềm:

- Khám phá rừng nhiệt đới là phần mềm đơn giản nhưng hấp dẫn và thú vị. Em sẽ được làm quen với một khu rừng nhiệt đới có nhiều cây cối và các con vật đáng yêu. Nhiệm vụ của em là đưa các con vật trong rừng vào đúng chỗ trước khi trời sáng.

- Nếu máy tính có loa, em sẽ nghe được âm thanh sinh động của rừng. Phần tiếng nói cũng rất hấp dẫn, có thể giúp em tập nghe và hiểu tiếng Anh.

- Phần mềm còn giúp em luyện tập thao tác sử dụng chuột.

2/ Khởi động:

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng để khởi động phần mềm.

- Nháy chuột lên dòng chữ Play a Game để bắt đầu lượt chơi. Chờ một lát, em sẽ thấy xuất hiện hai múc chơi là dễ (Easy) và khó (Hard). Em hãy chọn mức dễ cho lần chơi đầu tiên. Với mức này, sẽ có ít con vật hơn, thời gian chơi dài hơn.

3/ Cách chơi:

Với mỗi con vật xuất hiện tại góc dưới bên phải, em cần thực hiện:

Nháy chuột lên con vật này. Khi nháy đúng, con vật sẽ “gắn” với con trỏ chuột.

- Di chuyển chuột đến đúng vị trí của con vật trong rừng và nháy chuột. Nếu đúng, con vật sẽ tự động vào chỗ của nó. Ngược lại, con vật sẽ trở lại vị trí cũ và em phải làm lại.

- Để thoát khỏi phần mềm, em hãy nháy chuột lên chữ EXIT ở màn hình khởi động.

4/ Kết luận:

 - Nếu em hoàn thành công việc thì khi trời sáng, tất cả các con vật đều bừng tỉnh sau một đêm ngủ ngon. Em sẽ nghe thấy tiếng các con vật cùng reo lên. Âm thanh náo nhiệt, thật vui và ngộ nghĩnh.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS thực hành.

Tiết 2

- Nhắc lại quy tắc chơi cho HS.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS thực hành.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước Bài: Tập thể thao với trò chơi Golf.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 3: Tập thể thao với trò chơi Golf

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết được quy tắc chơi Golf với phần mềm và có thể thao tác thành thạo để chơi trò chơi này.

-         Học sinh hiểu được ý nghĩa giáo dục của trò chơi Golf, trong đó có việc rèn luyện tư duy lôgic và sáng tạo cũng như sự khéo léo của đôi tay. Thông quan phần mềm học sinh biết được khả năng mô phỏng các trò chơi thực tế trên máy tính.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

22’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

5’

28’

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Tập thể thao với trò chơi Golf.

- GV: Giới thiệu phần mềm và cách khởi động phần mềm.

1/ Giới thiệu phần mềm:

- Golfmôn thể thao đánh bóng vào lỗ phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Một điều rất đặc biệt của trò chơi này là không cần một mẫu sân chơi cố định. Sân chơi Golf có thể là một khu rừng, một cánh đồng hoặc một vùng cao nguyên rộng lớn. Tùy thuộc vào sân golf cụ thể, người chơi tìm cách chơi hợp lí nhất cho mình.

- Phần mềm golf là phần mềm mô phỏng chơi Golf đơn giản, dễ hiểu dành cho các bạn nhỏ. Phần mềm sẽ giúp các em hiểu hơn cách chơi và luật chơi của môn thể thao này. Để đạt kết quả cao, em cần suy nghĩ và “đánh bóng” một cách hợp lí.

- Phần mềm còn giúp em luyện tập thao tác sử dụng chuột.

2/ Khởi động:

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng để khởi động phần mềm.

- Phần mềm cho phép một người chơi hoặc nhiều người cùng chơi (hai, ba hoặc bốn người).

3/ Cách chơi:

Nhiệm vụ của người chơi là phải đánh bóng trúng vào các lỗ. Có tất cả chín lỗ, mỗi lỗ tương ứng với một địa hình khác nhau. Em cần đánh bóng trúng lỗ với lần đánh bóng càng ít càng tốt.

* Cách đánh bóng:

- Khi di chuyển chuột, em sẽ thấy một đoạn thẳng nối từ vị trí quả bóng đến vị trí con trỏ chuột. Nháy chuột để đánh bóng.

- Độ dài của đoạn thẳng cho biết em đánh bóng mạnh hay nhẹ. Nếu đoạn thẳng ngắn tức là em đánh bóng nhẹ. Ngược lại, em đánh bóng mạnh.

- Hướng đánh bóng chính là hướng của đoạn thẳng nối quả bóng với con trỏ chuột.

* Qui tắc chơi:

- Em phải đánh bóng vào các lỗ được đánh số từ 1 đến 9. Sau khi đánh bóng trúng vào một lỗ, phần mềm cho biết kết quả chơi và em nháy chuột để chuyển sang lỗ tiếp theo.

- Em cần chú ý đến các vật cản trên sân như hàng rào đá, hồ nước,… Bóng không thể đi qua hàng rào đá. Để bóng qua được hồ nước, em phải đánh mạnh.

- Nếu muốn chơi lại từ đầu của luợt chơi, em hãy nháy chuột lên bảng chọn Game rồi chọn Re-Start Current Game.

- Nếu muốn chơi lượt mới thì nhấn phím F2 hoặc nháy chuột lên bảng chọn Game rồi chọn lệnh New.

4/ Kết quả:

- Kết quả được đánh giá bằng số lần đánh bóng của em.

- Nếu em đánh bóng vào lỗ với ít lần đánh bóng chứng tỏ em đã rèn luyện môn thể thao này tốt.

5/ Thoát khỏi phần mềm:

- Để thoát khỏi phần mềm, nhấn tổ hợp phím Alt+F4 hoặc nháy chuột tại nút ở góc trên bên phải màn hình.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS thực hành.

Tiết 2

- Nhắc lại quy tắc chơi cho HS.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS thực hành.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước Chương 5: Em tập soạn thảo.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

Tuần:

Chương 5: EM TẬP SOẠN THẢO

Bài 1: Những gì em đã biết

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh làm quen với khái niệm “Soạn thảo văn bản” (gọi tắc là soạn thảo).

-         Học sinh nhận diện giao diện làm việc của Word, con trỏ soạn thảo và một số phím có chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng, học sinh biết gõ chữ thường không dấu.

-         Có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1’

 

 

10

 

 

 

 

10’

 

9’

10’

 

 

10’

 

10’

 

13’

5’

 

2’

Tiết 1

      1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Những gì em đã biết.

- GV: Nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn thảo, cách soạn thảo.

1/  Khởi động phần mềm soạn thảo:

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài B1, B2, B3 của SGK.

2/ Soạn thảo:

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài B4 của SGK.

Tiết 2

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài B5 của SGK.

- GV: Nhắc lại cách gõ chữ Việt.

3/ Gõ chữ Việt:

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài B6, B7 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước Bài: Căn lề.

      5) Nhận xét:

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

Tuần:

Bài 2: Căn lề

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.

-         Học sinh biết cách sử dụng phím Backspace và Delete khi gõ sai và kết hợp với các phím  mũi tên để sửa những chỗ gõ sai, biết khôi phục lại khi xóa nhầm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.

-         Có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22’

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Căn lề.

- GV: Yêu cầu HS quan sát những đoạn văn đã được căn lề trong SGK trang 70 và cho biết có mấy kiểu căn lề đoạn văn?

- Trước khi căn lề, em cần chỉ ra đoạn văn nào sẽ được căn lề bằng cách nháy chuột vào đoạn văn đó.

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề.

- Nháy chuột lên một trong bốn nút lệnh sau đây

 

 

 

 

 

 

Tiết 2

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS  làm bài thực hành T1, T2 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện căn lề?

      - Xem trước Bài: Cỡ chữ và phông chữ.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Quan sát và trả lời.

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

Tuần:

Bài 3: Cỡ chữ và phông chữ

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.

-         Học sinh biết cách sử dụng phím Backspace và Delete khi gõ sai và kết hợp với các phím  mũi tên để sửa những chỗ gõ sai, biết khôi phục lại khi xóa nhầm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.

-         Có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

5’

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

5’

 

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước thực hiện căn lề?

Trả lời:

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề.

- Nháy chuột lên một trong bốn nút lệnh căn lề.

3)     Bài mới: Cỡ chữ và phông chữ.

- GV: Cho HS quan sát những chữ với những cỡ chữ và phông chữ khác nhau.

1/ Chọn cỡ chữ:

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô cỡ chữ. Một danh sách cỡ chữ hiện ra.

- Nháy chuột lên cỡ chữ mà em muốn chọn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Chú ý:

- Có thể kéo thả ô vuông nhỏ ở bên phải để thấy hết các cỡ chữ trong danh sách.

- Sau khi chọn cỡ chữ, các chữ được gõ từ vị trí con trỏ soạn thảo trở đi sẽ có cỡ đó.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS  luyện tập.

Tiết 2

- GV: Giới thiệu cho HS cách chọn Phông chữ.

2/ Chọn phông chữ:

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô phông chữ. Một danh sách phông chữ hiện ra.

- Nháy chuột để chọn một phông chữ trong danh sách.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS  luyện tập.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện chọn cỡ chữ?

      - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện chọn phông chữ?

      - Xem trước Bài: Thay đổi cỡ chữ và phông chữ.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 4: Thay đổi cỡ chữ và phông chữ

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.

-         Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Vietkey.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

10’

 

 

5’

 

 

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước thực hiện chọn cỡ chữ?

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô cỡ chữ. Một danh sách cỡ chữ hiện ra.

- Nháy chuột lên cỡ chữ mà em muốn chọn.

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước thực hiện chọn phông chữ?

* Các bước thực hiện:

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô phông chữ. Một danh sách phông chữ hiện ra.

 - Nháy chuột để chọn một phông chữ trong danh sách.

3)     Bài mới: Thay đổi cỡ chữ và phông chữ.

- GV: Giới thiệu cho HS cách chọn văn bản.

1/  Chọn văn bản:

- Trước khi thay đổi cỡ chữ hoặc phông chữ của từ nào em cần chỉ ra cho máy tính biết. Việc chỉ ra cho máy tính biết được gọi là Chọn (hay đánh dấu) các chữ đó.

* Các bước thực hiện:

- Đưa con trỏ chuột (    ) đến vị trí đầu của phần văn bản cần chọn.

- Kéo thả chuột từ vị trí đầu đến vị trí cuối của phần văn bản đó.

* Chú ý: Em có thể chọn một phần văn bản bằng cách:

- Nháy chuột để đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí đầu.

- Nhấn giữ phím Shift và nháy chuột ở vị trí cuối.

- GV: Giới thiệu cho HS cách thay đổi cỡ chữ.

2/ Thay đổi cỡ chữ:

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần thay đổi cỡ chữ.

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô cỡ chữ.

- Nháy chuột để chọn cỡ chữ mà em muốn.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS  luyện tập.

Tiết 2

- GV: Giới thiệu cho HS cách thay đổi phông chữ.

3/ Thay đổi phông chữ:

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần thay đổi phông chữ.

- Mở danh sách phông chữ bằng cách nháy chuột ở mũi tên bên phải ô phông chữ.

- Nháy chuột để chọn phông chữ em muốn.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS  luyện tập.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS  làm bài thực hành trang 80 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại cách chọn văn bản?

      - Em hãy nhắc lại cách thay đổi cỡ chữ?

      - Em hãy nhắc lại cách thay đổi phông chữ chữ?

      - Xem trước Bài: Sao chép văn bản.

      5) Nhận xét:

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tuần:

Bài 5: Sao chép văn bản

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, sắc, nặng.

-         Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay, biết cách khởi động các phần mềm Vietkey và Word.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

15

 

18

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:  Em hãy nêu các bước thực hiện thay đổi cỡ chữ?

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần thay đổi cỡ chữ.

- Nháy chuột ở mũi tên  bên phải ô cỡ chữ.

- Nháy chuột để chọn cỡ chữ mà em muốn.

Câu hỏi:  Em hãy nêu các bước thực hiện thay đổi phông chữ chữ?

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần thay đổi phông chữ.

- Mở danh sách phông chữ bằng cách nháy chuột ở mũi tên bên phải ô phông chữ.

- Nháy chuột để chọn phông chữ em muốn.

3)     Bài mới: Sao chép văn bản.

- GV: Giới thiệu cho HS các bước thực hiện sao chép văn bản.

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy chuột ở nút Sao để đưa nội dung vào bộ nhớ của máy tính.

- Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép.

- Nháy chuột ở nút Dán để dán nội dung từ bộ nhớ vào vị trí con trỏ.

* Chú ý:

- Có thể dán nhiều lần nội dung đã đưa vào bộ nhớ.

- Em có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl+C thay cho việc nháy nút và nhấn tổ hợp phím Ctrl+V thay cho việc nháy nút .

Tiết 2

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn HS tiến hành luyện tập.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành trang 83 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện sao chép văn bản?

      - Xem trước Bài: Trình bày chữ đậm, nghiêng.

      5) Nhận xét:

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 6: Trình bày chữ đậm, nghiêng

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết cách gõ các từ có dấu hỏi và dấu ngã.

-         Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay, biết cách khởi động các phần mềm Vietkey và Word.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

3

 

 

30

 

5’

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy nêu các bước thực hiện sao chép văn bản?

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy chuột ở nút Sao để đưa nội dung vào bộ nhớ của máy tính.

- Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép.

- Nháy chuột ở nút Dán để dán nội dung từ bộ nhớ vào vị trí con trỏ.

3)     Bài mới: Trình bày chữ đậm, nghiêng.

- GV: Giới thiệu cho HS cách trình bày chữ đậm, nghiêng.

* Các bước thực hiện:

- Chọn phần văn bản muốn trình bày.

- Nháy nút để tạo chữ đậm hoặc nháy nút để tạo chữ nghiêng.

* Chú ý:

- Nếu không chọn văn bản mà nháy nút (hoặc ) thì văn bản được gõ vào từ vị trí con trỏ soạn thảo sẽ là chữ đậm (hoặc nghiêng).

- Nếu chọn phần văn bản dạng chữ đậm (hoặc nghiêng) rồi nháy nút (hoặc ) thì phần văn bản đó sẽ trở thành chữ thường.

* Luyện tập:

- GV: Hướng dẫn HS tiến hành luyện tập.

 

Tiết 2

* Chú ý: Em có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl+B để tạo chữ đậm hoặc tổ hợp phím Ctrl+I để tạo chữ nghiêng.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành trang 88 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện trình bày chữ đậm, nghiêng?

      - Xem trước Bài: Thực hành tổng hợp.

      5) Nhận xét:

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành luyện tập.

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 7: Thực hành tổng hợp

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Học sinh biết cách gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xóa.

-         Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

15’

 

 

 

24’

 

 

 

33

 

5’

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2)     Kiểm tra bài cũ:

3)     Bài mới: Thực hành tổng hợp.

- GV: Nhắc lại các bước căn lề, chọn văn bản, trình bày chữ đậm, nghiêng.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS  làm bài thực hành T1 của SGK.

Tiết 2

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS  làm bài thực hành T2,T3 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước Chương 6: Thế giới Logo của em.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

CHƯƠNG 6: THẾ GIỚI LOGO CỦA EM

Bài 1: Bước đầu làm quen với Logo

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Sử dụng phần mềm để học và ôn luyện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên.

-         Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính có đánh giá, sử dụng các thao tác với bàn phím và chuột để giao tiếp với máy tính

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

18’

 

 

5’

 

 

 

 

2’

Tiết 1

1)     Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

      3) Bài mới: Bước đầu làm quen với Logo.

- GV: Giới thiệu phần mềm Logo.

1/ Logo và chú Rùa:

  - Logo là phần mềm máy tính giúp các em vừa học vừa chơi một cách bổ ích.

- Em sẽ học viết các dòng lệnh để điều khiển một chú Rùa di chuyển trên màn hình và Rùa sẽ dùng bút màu vẽ lại vết của chặng đường đã đi qua.

- GV: Giới thiệu cho HS biết tại sao nhân vật của Logo lại là Rùa.

2/ Tại sao nhân vật của Logo lại là Rùa?

- Thoạt đầu, những nhà sản xuất phần mềm Logo chế tạo một rô-bốt nhỏ liên lạc được với máy tính. Theo lệnh từ máy tính, rô-bốt sẽ di chuyển trên sàn nhà và vẽ lại vết của chặng đường đã đi qua. Ro-bốt đầu tiên được làm bằng nhựa, có vỏ hình vòm, gắn bánh xe, trông giống Rùa.

- Sau đó, rô-bốt hình rùa được cải tiến để thành con trỏ màn hình có dạng rùa.

- Trong phần mềm Logo mà chúng ta sẽ học, con trỏ rùa có dạng đơn giản hơn nữa, chỉ còn là hình tam giác.

  - GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Logo.

3/ Màn hình làm việc của Logo:

- Màn hình Logo chia làm hai phần: màn hình chính và cửa sổ lệnh.

- Màn hình chính là nơi Rùa di chuyển và để lại vết trên đó. Các bạn nhỏ gọi đó là sân chơi của Rùa.

- Cửa sổ lệnh ở phía dưới và được chia thành hai ngăn: ngăn ghi lại các lệnh đã viết trong phiên làm việc và ngăn để gõ lệnh.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T1 của SGK.

Tiết 2

- GV: Giới thiệu cho HS những dòng lệnh đầu tiên của Logo.

4/ Những dòng lệnh đầu tiên của Logo:

- Sau khi gõ xong một lệnh, em hãy nhấn phím Enter để trao lệnh đó cho Rùa. Rùa sẽ thực hiện theo lệnh của em.

- Các lệnh cơ bản của Logo như sau:

  + Lệnh Home: Rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu hướng lên trên).

  + Lệnh CS: Rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi.

  + Lệnh FD 100: Rùa đi về phía trước 100 bước.

  + Lệnh RT 90: Rùa quay phải 90 độ.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 95 của SGK.

* Thực hành:

- GV:Hướng dẫn cho HS làm bài thực hành T2, T3, T4, T5 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      -  Em hãy nhắc lại lệnh Home, lệnh CS, lệnh FD n, lệnh RT k dùng để làm gì?

      - Về nhà học bài.

      - Xem trước Bài: Thêm một số lệnh của Logo.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 2: Thêm một số lệnh của Logo

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng như chính là nhiệm vụ chính của học sinh là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng.

-         Thông qua phần mềm giáo dục cho học sinh thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ trong các công việc nhỏ trong gia đình mà em có thể làm được.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7’

 

 

 

 

 

 

22’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

28

 

 

 

 

5’

 

 

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hãy cho biết lệnh Home, lệnh CS, lệnh FD n, lệnh RT k dùng để làm gì?

Trả lời:

+ Lệnh Home: Rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu hướng lên trên).

  + Lệnh CS: Rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi.

  + Lệnh FD 100: Rùa đi về phía trước 100 bước.

  + Lệnh RT 90: Rùa quay phải 90 độ.

3) Bài mới: Thêm một số lệnh của Logo.

- GV: Nhắc lại các lệnh đã biết.

1/ Các lệnh đã biết:

  + Lệnh Home: Rùa về chính giữa sân chơi (vị trí xuất phát ).

  + Lệnh CS: Rùa về vị trí xuất phát và xóa toàn bộ sân chơi.

  + Lệnh FD n: Rùa đi về phía trước n bước.

  + Lệnh RT k: Rùa quay phải k độ.

* Chú ý:

 - Một số lệnh chỉ có phần chữ. Phần chữ trong lệnh không phân biệt hoa thường.

- Một số lệnh có cả phần chử và phần số phải có dấu cách.

- Có thể viết đầy đủ hoặc viết tắt lệnh.

- Có thể viết nhiều lệnh trên một dòng, lệnh sau cách lệnh trước một dấu cách.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập B1, B2 của SGK.

- GV: Giới thiệu cho HS một số lệnh mới.

2/ Các lệnh mới:

- Để có thể ra lệnh cho Rùa làm những việc khác, em cần biết thêm một số lệnh sau:

   + Lệnh BK n: Rùa lùi lại sau n bước.

   + Lệnh LT k: Rùa quay sang trái k độ.

   + Lệnh PU: Nhấc bút (Rùa không vẽ nữa).

   + Lệnh PD: Hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ).

   + Lệnh HT: Rùa ẩn mình.

   + Lệnh ST: Rùa hiện hình.

   + Lệnh Clean: Xóa màn hình, Rùa vẫn ở vị trí hiện tại.

   + Lệnh Bye: Thoát khỏi phần mềm Logo.

Tiết 2

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các lệnh đã biết.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2, T3, T4, T5 của SGK.

* Chú ý: Nếu muốn nhập lại một dòng lệnh đã có trong ngăn chứa lệnh đã viết, em chỉ cần nháy chuột vào dòng lệnh đó.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại lệnh PD, lệnh PU, lệnh BK n, lệnh LT k, lệnh HT, lệnh ST dùng để làm gì?

      - Về nhà học bài.

      - Xem trước Bài: Sử dụng câu lệnh lặp.

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Nhắc lại.

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tuần:

Bài 3: Sử dụng câu lệnh lặp

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng như chính là nhiệm vụ chính của học sinh là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng.

-         Thông qua phần mềm giáo dục cho học sinh thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ trong các công việc nhỏ trong gia đình mà em có thể làm được.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1’

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

2’

1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:  Em hãy cho biết lệnh PD, lệnh PU, lệnh BK n, lệnh LT k, lệnh HT, lệnh ST dùng để làm gì?

Trả lời:

   + Lệnh BK n: Rùa lùi lại sau n bước.

   + Lệnh LT k: Rùa quay sang trái k độ.

   + Lệnh PU: Nhấc bút (Rùa không vẽ nữa).

   + Lệnh PD: Hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ).

   + Lệnh HT: Rùa ẩn mình.

   + Lệnh ST: Rùa hiện hình.

3) Bài mới: Sử dụng câu lệnh lặp.

- GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng câu lệnh lặp.

1/ Câu lệnh lặp:

  - Logo giúp em tránh việc lặp bằng lệnh Repeat (lặp lại).

* Chú ý:

- Câu lệnh lặp có dạng Repeat n [  ]. Để viết đúng câu lệnh, cần lưu ý:

    + Số n trong câu lệnh chỉ số lần lặp.

    + Giữa Repeat và n phải có dấu cách.

    + Cặp ngoặc phải là  ngoặc vuông [ ]. Phần trong ngoặc là nơi ghi các lệnh được lặp lại.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2 của SGK.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập B1, B2, B3 của SGK.

- GV: Giới thiệu HS cách sử dụng lệnh wait.

2/ Sử dụng câu lệnh WAIT:

- Trước đây, em chỉ ra lệnh cho Rùa thực hiện những việc đơn lẻ, rời rạc. Nay với câu lệnh lặp, Rùa đã thực hiện được nhiều lệnh liên tục nhưng lại nhanh quá. Muốn Rùa làm chậm để có thể theo dõi hình vẽ được bắt đầu từ đâu, các nét vẽ được tạo theo thứ tự nào, Rùa quay đầu đổi hướng ra sao, … em dùng câu lệnh WAIT.

* Bài tập:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài tập B4, B5, B6 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Em hãy nhắc lại cách viết câu lệnh lặp Repeat?

      - Xem trước Bài: Ôn tập.

      5) Nhận xét:

 

 

 - HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

- HS: Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành làm bài tập.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Bài 4: Ôn tập

A/ Mục đích, yêu cầu:

-         Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng như chính là nhiệm vụ chính của học sinh là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng.

-         Thông qua phần mềm giáo dục cho học sinh thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ trong các công việc nhỏ trong gia đình mà em có thể làm được.

-         Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1’

7’

 

 

 

 

 

 

25’

 

 

5’

 

2’

1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:  Em hãy viết dạng viết của câu lệnh lặp Repeat?

Trả lời:  Repeat n [  ].

3) Bài mới: Ôn tập.

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại dạng viết của các câu lệnh đã học.

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2, T3, T4, T5 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

      - Xem trước Chương 7.

      5) Nhận xét:

 

 

 - HS: Trả lời.

 

 

- HS: Nhắc lại.

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................


Tuần:

Chương 7: EM HỌC NHẠC

Bài 1,2: Làm quen với Encore – Em học nhạc với Encore

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Cung cấp thêm cho HS  phần mềm hỗ trợ học nhạc. Giới thiệu cho HS  cách khởi động phần mềm, cách mở, chơi bản nhạc.

- HS biết cách mở và chơi bản nhạc. Nhận biết được khuông nhạc, khoá sol và  bảy nốt nhạc ( Đồ, Rê, Mi, Pha, Sol, La, Si).

- Học sinh có hứng thú với phần mềm và yêu thích học môn nhạc hơn.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25’

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

8

 

 

 

 

 

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Làm quen với Encore – Em học nhạc với Encore.

- GV: Giới thiệu phần mềm Encore.

1/ Giới thiệu:

- Encore (đọc là ăng-co) là phần mềm hỗ trợ cho việc học nhạc. Với phần mềm Encore, ban đầu em có thể:

   + Mở bản nhạc và nghe nhạc.

   + Tập đọc nhạc.

   + Tập hát.

   + Tập đánh đàn qua bàn phím máy tính nhờ hình ảnh bàn phím đàn oóc-gan hiện trên màn hình.

- GV: Để khởi động chương trình Encore, em làm như thế nào?

2/ Khởi động:

- Để khởi động Encore, em nháy đúp chuột vào biểu tượng . Màn hình chính của Encore có thể như hình 121 của SGK trang 108.

- GV: Để mở được bản nhạc em cần thực hiện các bước như thế nào?

3/ Mở bản nhạc:

* Các bước thực hiện:

 -  Nháy chuột lên mục File để mở bảng chọn.

-  Nháy chuột vào lệnh Open...

- Tìm thư mục nhactieuhoc.

-  Nháy đúp chuột lên tên tệp muốn mở.

 - GV: Yêu cầu HS nhấn phím cách và đưa ra nhận xét?

4/ Chơi bản nhạc:

- Để chơi bản nhạc đang mở, em hãy nhấn phím cách.

- Em có thể đọc nhạc hay nghe và hát theo.

* Chú ý: Muốn dừng chơi nhạc, em nhấn phím cách lần nữa. Em có thể nháy lên nút Play    thay cho nhấn phím cách.

Tiết 2

 * Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2, T3, T4 của SGK.

- GV: Giới thiệu về khuông nhạc, khoá sol.

1/ Khuông nhạc:

a) Khuông nhạc:

- Năm dòng kẻ song song cách đều nhau và bốn khe tạo nên một khuông nhạc.

- Nốt nhạc được viết ở dòng kẻ hoặc ở khe giữa hai dòng kẻ.

b) Khoá sol:

- Khoá sol ( đọc là son) được ghi ở đầu mỗi khuông nhạc.

- Khoá sol xác định tên các nốt nhạc ghi ở dòng thứ hai từ dưới lên là nốt sol, từ đó xác định bảy nốt nhạc cơ bản là Đồ Rê Mi Pha Sol La Si trên khuông nhạc.

- GV: Giới thiệu về cao độ của nốt nhạc.

2/ Cao độ của nốt nhạc:

- Bảy nốt nhạc Đồ Rê Mi Pha Sol La Si sắp xếp cao dần từ trái sang phải.

- Mức độ trầm bổng của một nốt nhạc trên khuông nhạc được gọi là cao độ của nốt nhạc đó.

Tiết 3

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2, T3, T4, T5, T6 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

     - Em hãy nhắc lại các bước thực hiện mở một bản nhạc?

     - Em hãy cho biết muốn chơi một bản nhạc đang mở em bấm phím gì?

     - Em hãy nhắc lại khuông nhạc là gì?

     - Em hãy nhắc lại khóa sol là gì?

      - Xem trước Bài: Em học nhạc với Encore (tiếp).

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

- HS: Ghi bài.

 

 

 

- HS: Xem sách và trả lời.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

 

- HS: Đưa ra NX.

- HS: Ghi bài.

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................


Tuần:

Bài 3,4: Em học nhạc với Encore (tiếp) – Sinh hoạt tập thể với Encore

A/ Mục đích, yêu cầu:

- Giới thiệu cho HS  về trường độ của nốt nhạc. Biết cách đánh đàn bằng bàn phím.

-  Phân biệt được nốt trắng, nốt đen, nốt tròn, nốt móc đơn, nốt móc kép, nhịp và phách. Vận dụng để đánh một số bài hát đơn giản.

- Học sinh có hứng thú tìm hiểu và thích học nhạc qua phần mềm.

B/ Chuẩn bị:

  1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.

  2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.

C/ Tiến trình lên lớp:

Thi gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

1’

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25’

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

15’

 

 

8’

 

 

2’

Tiết 1

1) Ổn định tổ chức.

2) Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

1)  Em hãy cho biết các bước thực hiện mở một bản nhạc?

Trả lời:

* Các bước thực hiện:

 -  Nháy chuột lên mục File để mở bảng chọn.

-  Nháy chuột vào lệnh Open...

- Tìm thư mục nhactieuhoc.

-  Nháy đúp chuột lên tên tệp muốn mở.

2)  Em hãy cho biết khuông nhạc là gì?

Trả lời:

- Năm dòng kẻ song song cách đều nhau và bốn khe tạo nên một khuông nhạc.

3) Bài mới: Em học nhạc với Encore (tt)– Sinh hoạt tập thể với Encore.

 - GV: Giới thiệu trường độ của nốt nhạc.

1/ Trường độ của nốt nhạc:

- Thời gian ngân dài của một nốt nhạc trong bản nhạc gọi là trường độ của nốt nhạc đó.

- Đơn vị trường độ là thời gian ngân dài của nốt tròn .

- Có 4  loại nốt nhạc:

Nốt trắng có trường độ bằng nửa nốt tròn:         = +

Nốt đen có trường độ bằng nửa nốt trắng:         = +                      

Nốt móc đơn có trường độ bằng nửa nốt đen:   = +

Nốt móc kép có trường độ bằng nửa nốt đơn:   = +

- GV: Giới thiệu nhịp và phách.

2/ Nhịp và phách:

- Những vạch đứng trên khuông nhạc chia bản nhạc thành nhiều nhịp được  gọi là vạch nhịp.

- Mỗi nhịp được chia thành nhiều phách, mỗi phách có trường độ bằng một nốt đen.

* Chú ý:

-  Phách mạnh hát to, phách nhẹ hát nhỏ hơn.

Số chỉ nhịp có dạng phân số, nhưng không có gạch ngang, ví dụ

- Số trên (bằng 2) cho biết số phách trong mỗi nhịp. Nếu số này bằng 2 thì mỗi nhịp có 2 phách.

- Số dưới (bằng 4) cho biết trường độ của mỗi phách bằng một nốt đen, vì :

= +=+++

Tiết 2

 * Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2 của SGK.

- GV: Giới thiệu các bước để thực hiện đánh đàn trên máy tính.

1/ Đánh đàn với bàn phím máy tính:

* Các bước thực hiện:

+ Khởi động phần mềm Encore.

+ Nháy chuột lên mục Windows rồi chọn Keyboard, hình ảnh đàn oóc – gan xuất hiện.

+ Dùng chuột để chơi nhạc bằng cách nháy chuột lên những phím trên đàn. Cũng có thể dùng bàn phím, chỉ cần gõ phím Q rồi nhấn các phím A, S, D, F…có thể tăng giảm cao độ của âm thanh nhờ phím + hay -.

Tiết 3

* Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T1, T2 của SGK.

2/ Sinh hoạt tập thể:

 * Thực hành:

- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành T3, T4, T5 của SGK.

      4) Củng cố, dặn dò:

     - Em hãy nhắc lại các bước đánh đàn với bàn phím?

     - Em hãy nhắc lại nhịp là gì?

      5) Nhận xét:

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

- HS: Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

 

- HS: Tiến hành thực hành.

 

Rút kinh nghiệm:

...............................................................

...............................................................

...............................................................

...............................................................

Trang 1

Giáo viên:                 Năm học:

nguon VI OLET