Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 1/17/2013 10:45:23 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.85 M
Tên tệp ga hinh hoc 63 cot doc
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:01 NS:07/08/2010
Tiết: 01 ND:
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Nội Dung |
HĐ 1 :11’ Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . _Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau. _Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : 11’ Gv nêu hình ảnh của đường thẳng . Gv : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thông báo : _ Đường thẳng là tập hợp điểm . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: 11’ Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
_ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. |
_Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . _ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. _ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
Hs : Quan sát H.4 ( sgk ) .
Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). _ Làm bài tập ?
|
I . Điểm: _ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . _ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C …để đặt tên cho điểm . Vd : . A . B . M _ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : _ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . _ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c …m,p ….để đặt tên cho đường thẳng .
III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
_ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A . _Tương tự với điểm Bd. |
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
_ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ).
_ Sử dụng các k/h :.
_ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
Tuần:02 NS:07/08/2010
Tiết:02 ND:
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
_Kiến thức cơ bản :
_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
_ Thước thẳng, bảng phụ
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
_ BT 6 (sgk: 105).
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Nội Dung |
HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu H.8 (sgk) . _ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng . _ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ? Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106).
HĐ 2 : 15’ Gv giới thiệu H.9 |
Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối c |
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng .
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
|
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107)
|
ủa 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
|
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
|
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
_ Tương tự với bt 10( sgk :106).
_ Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107).
Tuần:03 NS:14/08/2010
Tiết: 03 ND:
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
_ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp :
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Nội Dung |
HĐ1 : 10’ Gv chọn một điểm A bất kỳ . _ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. _Có bao nhiêu đường như thế ?
HĐ2 : 10’ Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học v |
_Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế. Hs : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng vẽ được. _ Làm BT 15 (sgk: tr 109). Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra . |
I. Vẽ đường thẳng: _ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B.
. .
II. Tên đường thẳng : _Đường thẳng a : |
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
à giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 :10’ Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song .
_ Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
|
_ Làm ? sgk.
Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào . _ Suy ra nhận xét.
|
_ Đường thẳng AB hay BA.
_ Đường thẳng xy : III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19)
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2. Hai đường thẳng song song:(H.20) _Hai đường thẳng song song ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: _ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung . * Chú ý : sgk.
|
4.Củng cố: 6’
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5.Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:04 NS:14/08/2010
Tiết: 04 ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Nội Dung |
HĐ 1 :10’ Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : 11’ Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng.
|
_ Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm. |
I. Nhiệm vụ : a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường . II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm 3 cọc tiêu,1 dây dọi - 1 búa đóng cọc
III. Hướng dẫn cách làm: _ Tương tự ba bước trong sgk.
|
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
_ Chuẩn bị tiết sau thực hành
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:05 NS:04/08/2010
Tiết: 05 ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
II.Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III.Tiến trình lên lớp :
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Nội Dung |
HĐ 1 :5’’ Gv gọi hs nhắc lại các bước thực hành
H Đ 2: Thực hành theo nhóm 27’ -Phân công vị trí thực hành. -Cho các nhóm tiến hành
-Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
|
-Nhắc lại các bước thực hành
-Nhóm trưởng nhận vị trí thực hành. -Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
-Các nhóm có ghi biên bản:
|
-Thực hành trồng cây thẳng hàng
-Ghi biên bản |
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
_ Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’
IV. Rút kinh nghiệm
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần: 6 NS: 04/09/2010
Tiết: 6 ND:
Bài 5 : TIA
_ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
_Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Biết vẽ tia.
_ Biết phân loại hai tia chung gốc .
_ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Ghi bảng |
HĐ1 : Tia 12’ Hình thành khái niệm tia . _ Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia).
HĐ2 : Hai tia đối nhau:13’ Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? _ Gv : củng cố qua ?1.
HĐ3 : Hai tia trùng nhau 12’ Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . _ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
|
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . _ Thế nào là là một tia gốc O? _ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
_ Làm ?1
Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : _ Thế nào là hai tia trùng nhau?.
_ Làm ?2 |
I. Tia : _ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
_ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
II. Hai tia đối nhau: _ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. _ Nhận xét : sgk. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. III. Hai tia trùng nhau : _ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung . _ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau . Vd: _ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
|
_ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
_ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
_ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
_ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113).
_ Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
Tuần:07 NS:04/09/2010
Tiết: 07 ND:
LUYỆN TẬP
_ Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .
_ Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
_ Sgk, thước thẳng.
_ Sgk, thước thẳng.
_ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
_ Chỉ ra hai tia chung gốc .
_ Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
_ Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Ghi bảng |
HĐ1 : BT 26 (sgk : tr 113).9’ Củng cố định nghĩa tia, điểm nằm giũa . _ Các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau .
HĐ2 : BT 27 (sgk : 113) 9’ Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống .
HĐ3 : BT 32 (sgk : 114) 9’ Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau . |
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí B, M suy ra tồn tai hai vị trí như hình vẽ . Hs : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau.
Hs : Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống một cách thích hợp .
Hs : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau . |
BT 26 (sgk : tr 113). a. Hai điểm B,M nằm giữa hai điểm A,B (H1,2).
b.M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
BT 32 ( sgk : 114) Câu a, b : sai Câu c : đúng. |
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Gv : chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa hai điều kiện : - Chung gốc. - Hai tia hợp thành một đường thẳng . HĐ4:BT 28 (sgk : tr 113) 10’ Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Gv : Yêu hs xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M . _ Chú ý mở rộng với bất kỳ M, NOx, Oy ( Vì Ox, Oy là hai tia đối nhau) |
Hs : Xác các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk .
_ Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối.
Hs : Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ.
|
BT 28 (sgk : tr 113)
a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy. b. O Nằm giữa M, N .
|
_ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
_ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
_ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
Tuần:08 NS:04/09/2010
Tiết: 08 ND:
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
_ Hs biết định nghĩa đoạn thẳng .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
_ Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
_ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
_ Vẽ hình cẩn thận chính xác.
_ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng.
-SGK,thước
_ Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Ghi bảng |
HĐ1 : Đoạn thẳng AB là gì ? 17’ Vẽ đoạn thẳng . Gv : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng . Gv : Đoạn thẳng AB là gì ? Gv : Thông báo : + Cách đọc tên đoạn thẳng + Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút). HĐ2 : II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :20’ Củng cố khái niệm đoạn thẳng . Gv : Đoạn thẳng RS là gì ? Gv : Tương tự với đoạn thẳng PQ ? Gv : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một . Gv : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 38 (sgk : 116). Gv : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ? Gv hướng dẫn hs mô tả các trường hợp hình vẽ sgk . Gv : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra |
Hs : Quan sát và thực hiện tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy . _ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .
Hs : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116) _ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự. _ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên
Hs : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
Hs : Quan sát hình vẽ 33, 34, 35 (sgk : tr 115). _ Mô tả các hình đó . _ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia . |
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B . _ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. _ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : _ Các trường hợp được biểu diễn tương tự hình vẽ sgk .
|
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116.
_ Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
_ Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ?
_ Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .
_ Biết so sánh hai đoạn thẳng .
_ Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
_Gv : Sgk, thước đo độ dài .
_ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
_ Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
Ghi bảng |
HĐ1 : Thông qua việc kiểm tra bài cũ (vẽ đoạn thẳng ) gv giới thiệu cách dùng thước có chia khoảng , đo độ dài đoạn thẳng. Gv : Yêu cầu hs trình bày cách đo độ dài ?
Gv : Thông báo : _ Mỗi đoạn thẳng có một đọ dài .. Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB . Gv : Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau như thế nào ? Gv :Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A,B bằng 0 ? HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng : Gv : Hướng dẫn so sánh hai đoạn thẳng là so sánh điều gì ? _ Cách sử dụng các ký hiệu tương ứng tương tự sgk .
HĐ3 : Quan sát các dụng cụ đo độ dài . |
_Hs : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho trước A, B . _ Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ.
Hs : Trình bày cách đo độ dài và điền vào chỗ trống tương tự phần ví dụ . Hs : Tiếp thu thông tin từ gv.
Hs : Khoảng cách có thể bằng 0 .
Hs : Khi hai điểm A, B trùng nhau .
Hs : Đọ sgk về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia . _ Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng . _ Làm ?1. Hs : Làm ?2 . _ Liên hệ hình ảnh sgk và |
I. Đo đoạn thẳng : _ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng 15 mm . K/h : AB = 15 mm.
II. So sánh hai đoạn thẳng :
_ Vẽ hình 40. _ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài . K/h : AB = CD . |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả