ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 12

BÀI 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
CỦA NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬTRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG (1t) I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống. 1. Đối với sản xuất : kĩ thuật điện tử đảm nhiệm chức năng điều khiển và tự động hóa các quá trình sản xuất. Một số ngành: Chế tạo máy, Ngành luyện kim, Trong các nhà máy sản xuất xi măng, Trong công nghiệp hoá học, Trong giao thông vận tải, Trong Bưu chính viễn thông, Ngành phát thanh – truyền hình,... 2. Đối với đời sống : Kĩ thuật điện tử nâng cao đời sống của cong người. - Trong ngành khí tượng thuỷ văn : - Trong lĩnh vực y tế : - Trong các ngành ngân hàng, tài chính, thương mại, văn hoá – nghệ thuật, vv...: II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử - Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ thông minh hơn, hoàn thiện hơn, giữ vai trò chủ đạo trong tự đông hoá - Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị đảm nhiện các công việc nguy hiểm, hoặc ở các nơi ma con gười không thể trực tiếp làm được. Kích thước của các TB điện tử sẽ ngày càng thu nhỏ, chất lượng ngày càng cao. BÀI 2: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM (2t +) I.ĐIỆN TRỞ (R) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng -Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch. b.Cấu tạo - Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở. c.Phân loại -Điện trở được phân loại theo : + Công suất + Trị số : cố định hoặc có biến đổi + Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau : - Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại : + Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng. + Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm. - Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U tăng thì R giảm - Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm d.Kí hiệu : (xem SGK) 2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm (W) b.Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt. II.TỤ ĐIỆN (C) 1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng - Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b.Cấu tạo - Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. c.Phân loại - Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa. d.Kí hiệu : (xem SGK) 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F) b.Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng. c.Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2PfC(W) III.CUỘN CẢM(L) 1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng - Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b.Cấu tạo - Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm . c.Phân loại - Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần. d.Kí hiệu (xem SGK) 2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm. a.Trị số điện cảm: cho bbieets khã năng tích lũy năng
nguon VI OLET