UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

 

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

 

 

 

TỔNG HỢP

CÂU HỎI ÔN THI PHẦN KIỂM TRA NĂNG LỰC

HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016

 

 

Câu 1: Quy định tuổi của học sinh vào học lớp 6 theo điều lệ trường trung học là bao nhiêu?(trừ trường hợp ngoại lệ)

A. 11 tuổi      B. 15 tuổi

C. 12 tuổi      D. 10 tuổi

Câu 2:  Chức danh nào sau đây có thẩm quyền bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn?

 A. Trưởng Phòng GD&ĐT   B. Hiệu trưởng

 C. Chủ tịch UBND huyện   D. Giám đốc sở GD&ĐT

Câu 3: Theo Điều lệ trường trung học hiện hành. Hội đồng tư vấn trong nhà trường do ai thành lập?

A. Công đoàn thành lập.   C. Hiệu trưởng thành lập.

B. Hội cha mẹ HS thành lập.  D. Điều lệ nhà trường quy định

Câu 4: Điều lệ trường trung học hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định giáo viên bộ môn có mấy nhiệm vụ:               

          A. 5 nhiệm vụ     B. 6 nhiệm vụ 

C. 7 nhiệm vụ    D. 8 nhiệm vụ

Câu 5: Qui định về số học sinh trong mỗi tổ tại trường THCS được qui định tại điều lệ trường trung học hiện hành là bao nhiêu?

 A. Không dưới 15 học sinh   B. Không quá 12 học sinh

 C. Không dưới 10 học sinh   D. Không quá 15 học sinh

Câu 6: Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo quy định số lần lưu ban của 01 học sinh trong một cấp học là:

A. Không quá 2 lần.    B. Không quá 3 lần

C. Không quá 4 lần.     D. Không quy định.

Câu 7: Trong Điều 42 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường trung học phổ thông có nhiều cấp học, học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện có thể được khuyên răn hoặc xử lý kỷ luật theo hình thức nào sau đây:

  1.                                      Phê bình trước lớp, trước trường.
  2.                                       Khiển trách và thông báo về gia đình.
  3.                                       Cảnh cáo ghi học bạ.
  4.                                      Buộc thôi học có thời hạn.
  5.                                       Cả 4 hình thức trên.

Câu 8: Cơ quan nào có đủ thẩm quyền để Quyết định thành lập trường THCS ?

 A. Trưởng Phòng GD&ĐT   B. Chủ tịch UBND huyện

 C. Chủ tịch UBND tỉnh    D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

Câu 9: Theo Điều lệ trường THCS, mỗi lớp học có bao nhiêu học sinh ?

 A. Không quá 35 học sinh     B. Không quá 40 học sinh

 C. Không quá 45 học sinh    D. Không quá  50 học sinh

Câu 10: Trình độ đào tạo đạt chuẩn của giáo viên THCS là

A.  Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm  

B. Có bằng  tốt nghiệp Đại học sư phạm.

C. Có bằng  TN Cao đẳng và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đúng chuyên ngành.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 11: Cơ quan nào đủ điều kiện cấp bằng Tốt nghiệp THCS

A. Hiệu trưởng nhà trường.    B. Trưởng Phòng GD&ĐT. 

C. Giám đốc Sở GD&ĐT.    D. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Câu 12:  Nhiệm kỳ của hội đồng trường là

 A. 3 nắm      B. 4 năm

 C. 5 năm      D. 6 năm

Câu 13: Cơ quan nào có đủ thẩm quyền để Quyết định thành lập trường THPT ?

 A. Trưởng Phòng GD&ĐT   B. Chủ tịch UBND huyện

 C. Chủ tịch UBND tỉnh    D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

Câu 14: Theo Điều 32 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường trung học phổ thông có nhiều cấp học, Giáo viên bộ môn có mấy quyền

 A. 5 quyền     B. 6 quyền

 C. 7 quyền     D. 8 quyền

Câu 15:  Trong trường hợp nào sau đây thì được phép tuyển sinh cao hơn 3 tuổi so với độ tuổi quy định ?

 A. Học sinh là người dân tộc thiểu số  B. Học sinh  khuyết tật.

 C. Học sinh ở  nước ngoài về nước  D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16: Theo quy định tại Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi trường, cấp huyện và cấp tỉnh trở lên. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt:

A. 5 điểm trở lên.     B. 6 điểm trở lên.

C. 7 điểm trở lên.     D. 8 điểm trở lên.

Câu 17:  Sử dụng kết quả Hội thi giáo viên dạy giỏi

  1.                                  Kết quả Hội thi là căn cứ để đánh giá, xếp loại thi đua của đơn vị và cá nhân.

B. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi là căn cứ để xem xét, thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo viên

C. UBND các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục địa phương quy định chế độ ưu đãi đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, đối với tập thể có nhiều thành tích trong hội thi

  1.                                  Sử dụng tất cả kết quả A, B, C.

Câu 18: Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện được tổ chức mấy năm 1 lầm

 A. 2 năm     B. 3 năm

 C. 4 năm     D. 5 năm

Câu 19: Nội dung thi giáo viên dạy giỏi các cấp gồm

 A. SKKN (hoặc GPHI, NCKHSP), Bài Kiểm tra năng lực, thực hành giảng dạy 2 tiết

 B. Hồ sơ sổ sách, GPHI,  thực hành giảng dạy 2 tiết

 C. Hồ sơ sổ sách, Bài Kiểm tra năng lực, thực hành giảng dạy 2 tiết

 D. SKKN (hoặc GPHI, NCKHSP), Bài Kiểm tra năng lực, thực hành giảng dạy 3 tiết

Câu 20: Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh phải đạt các yêu cầu sau:

 A. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt 8 điểm trở lên; Bài thi kiểm tra năng lực đạt từ 9 điểm trở lên; Các bài thi giảng đạt loại khá trở lên.

B. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt 6 điểm trở lên; Bài thi kiểm tra năng lực đạt từ 8 điểm trở lên; Các bài thi giảng đạt loại khá trở lên, trong đó phải có ít nhất 1 bài thi giảng đạt loại giỏi.

C. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt 6 điểm trở lên; Bài thi kiểm tra năng lực đạt từ 8 điểm trở lên; Các bài thi giảng đạt loại giỏi.

D. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt 8 điểm trở lên; Bài thi kiểm tra năng lực đạt từ 6 điểm trở lên; Các bài thi giảng đạt loại khá trở lên, trong đó phải có ít nhất 1 bài thi giảng đạt loại giỏi.

Câu 21: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn chất lượng giáo dục về mặt học lực được quy định là:
A. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 35% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%;
B. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 30% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%;
C. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 20% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%;
D. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 25% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%.
Câu 22: Theo quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) trường trung học đạt chuẩn quốc gia cần đảm bảo đầy đủ bao nhiêu tiêu chuẩn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 23: Anh (Chị) hãy cho biết cấp nào ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia?

A. Bộ GD – ĐT

B. Sở GD – ĐT

C. UBND tỉnh

D. UBND huyện

Câu 24: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là:

A. 80 %

B. 90 %

C. 95 %

D. 100 %

Câu 25: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn chất lượng giáo dục về mặt hạnh kiểm được quy định là:
A. Xếp loại khá, tốt đạt từ 70% trở lên; loại yếu không quá 5%;
B. Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên; loại yếu không quá 5%;
C. Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên; loại yếu không quá 2%;
D. Xếp loại khá, tốt đạt từ 90% trở lên; loại yếu không quá 2%;
Câu 26: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn về tổng diện tích mặt bằng của trường đối với khu vực nông thôn, tính theo đầu học sinh của trường ít nhất phải đạt:

A. 6m2/ học sinh

B. 8m2/ học sinh

C. 9m2/ học sinh

D. 10m2/ học sinh

Câu 27: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn về số học sinh trên một lớp tối đa không quá:

A. 35 học sinh

B. 40 học sinh

C. 45 học sinh

D. cả A,B,C đều đúng

Câu 28: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, thời hạn công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia là bao nhiêu năm kể từ ngày ký quyết định công nhận:

A. 3 năm

B. 4 năm

C. 5 năm

D. 6 năm

Câu 29: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá:

A. 1 %

B. 2 %

C. 3 %

D. 5 %

Câu 30: Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tỉ lệ giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên là:

A. 10 %

B. 15 %

C. 30 %

D. 35 %

Câu 31: Theo thông tư 58/2011 của Bộ GD&ĐT. Đánh giá kết quả học tập của học sinh cuối học kỳ và cuối năm được xếp theo:

A. Học lực có 5 loại; hạnh kiểm có 4 loại;                            B. Học lực có 5 loại; hạnh kiểm có 5 loại;
C. Học lực có 5 loại; hạnh kiểm có 3 loại;                            D. Học lực có 4 loại; hạnh kiểm có 5 loại.
Câu 32: Kết quả cuối năm học của một học sinh THCS như sau: Hạnh kiểm xếp loại Tốt và điểm trung bình các môn cuối năm là:

Toán

Hóa

Sinh

Văn

Sử

Địa

NN

GDCD

CNg

TD

ÂN

MT

ĐTB CmCn

8,8

8,8

9,2

7,4

6,1

9,1

8,8

8,5

8,0

8,3

Đ

Đ

Đ

8,3

Theo Thông tư đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục Đào tạo thì học sinh này được xếp loại cả năm là:

A. Giỏi

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 33: Một học sinh có điểm trung bình các môn học ở học kỳ 1 là 8,7, môn thể dục xếp loại chưa đạt, các môn còn lại đạt từ 8,0 trở lên. Học sinh này được xếp loại học lực: 

A. Giỏi

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 34: Nếu điểm trung bình học kì hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại gì?

A. Giỏi

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 35: Kết quả cuối năm học của một học sinh THCS như sau: Hạnh kiểm xếp loại Tốt; các môn đều có điểm trung bình 8,0 trở lên, riêng môn Lịch sử là 2,0; điểm trung bình các môn 8,3, các môn xếp loại đạt.
Theo Thông tư đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục Đào tạo thì học sinh này được xếp loại cả năm là:

A. Giỏi

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 36: Theo quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS(ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011, của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo quy định số lần kiểm tra thường xuyên mỗi học kỳ đối với môn học có từ một tiết trở xuống trong 1 tuần có ít nhất bao nhiêu lần kiểm tra?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

Câu 37: Theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011, của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo quy định số lần kiểm tra thường xuyên mỗi học kỳ đối với môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần có ít nhất bao nhiêu lần kiểm tra?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 38: Theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011, của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo quy định số lần kiểm tra thường xuyên mỗi học kỳ đối với môn học có từ 1 tiết đến dưới 3 tiết trong 1 tuần có ít nhất bao nhiêu lần kiểm tra?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 39: Một học sinh THCS có hành vi gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử.Theo Thông tư đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục Đào tạo thì học sinh này được xếp loại hạnh kiểm loại gì?

A. Tốt

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 40: Một học sinh THCS có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; đánh nhau gây rối trật tự an ninh trong nhà trường hoặc ngoài xã hội.Theo Thông tư đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục Đào tạo thì học sinh này được xếp loại hạnh kiểm loại gì?

A. Tốt

B. Khá

C. Trung bình

D. Yếu 

Câu 41. Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là:

A. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013       B. Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 3/6/2013

C. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 3/6/2013           D. Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 9/6/2014

Câu 42: Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở là:

A. Số 31/2011/TT-BGDĐT                       B. Số 36/2011/ TT-BGDĐT 

C. Số 27/2011/ TT-BGDĐT                      D. Số 47/2011/ TT-BGDĐT 

Câu 43: Theo Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở thì nội dung bồi dưỡng 1 do cơ quan nào qui định?                

A. Bộ Giáo dục và đào tạo   B. Sở Giáo dục và đào tạo

C. Phòng Giáo dục và đào tạo  C. Do giáo viên tự chọn

Câu 44: Theo Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở thì yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng có mấy nội dung?                

A. 13 nội dung   B. 14 nội dung

C. 15 nội dung             C. 16 nội dung

Câu 45: Theo Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở thì nội dung bồi dưỡng 3 có mấy module?                

A. 39 module   B. 40 module

C. 41 module             C. 42 module

Câu 46: Thông tư ban hành Qui chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ giáo dục – đào tạo là:

A. Số 31/2011/TT-BGDĐT                       B. Số 26/2012/ TT-BGDĐT 

C. Số 17/2012/ TT-BGDĐT                      D. Số 47/2012/ TT-BGDĐT 

Câu 47: Theo Thông tư số 26/2012/ TT-BGDĐT ban hành Qui chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên quy định tổng thời lượng bồi dưỡng thường xuyên đối với mỗi giáo viên là:

A. 30 tiết/năm học                                     B. 60 tiết/năm học

C. 90 tiết/ năm học                                    D. 120 tiết/ năm học.

Câu 48: Theo Thông tư số 26/2012/ TT-BGDĐT ban hành Qui chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên quy định về xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên gốm có mấy loại?

A. 2 loại                                        B. 3 loại

C. 4 loại                                       D. 5 loại.

Câu 49:  Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung qui định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo quyết định số 45/2012/QĐ – UBND ngày 05/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng là:

A. Số 60/2014/ QĐ – UBND   B.  Số 61/2014/ QĐ – UBND

C. Số 62/2014/ QĐ – UBND   D.  Số 63/2014/ QĐ – UBND

Câu 50:  Theo Quyết định số 63/2014/ QĐ – UBND ngày 24/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng qui định mức chi tiền dạy thêm, học thêm trong nhà trường là:

A.    - Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 70%

        - Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường 15%.

        - Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.

        - Công tác quản lý và kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo 2%.

        - H trợ nâng cao chất lượng dạy thêm, học thêm 8%.

B.    - Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%.

  - Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường 15%.

  - Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.

C.    - Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 75%.

        - Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường 15%.

        - Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 10%.

D.      - Thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%

          - Trả tiền điện, nước, vệ sinh và sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường 10%.

          - Công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 5%.

          - Công tác quản lý và kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo 5%.

Câu 51: Chuyên đề Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2015 về:

  1.                  Suốt đời phấn đấu cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; là người công bộc tận tụy trung thành của dân; đời tư trong sáng, cuộc sống riêng giản dị.  
  2.                  Phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương, nêu cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
  3.                  Nâng cao tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm.    
  4.                  Trung thực, trách nhiệm, gắn bó với nhân dân, đoàn kết xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.  

Câu 52: Theo Hướng dẫn Số: 10227/THPT  V/v : Đánh giá giờ dạy  của bộ GD – ĐT ngày 11 tháng 9 năm 2001 (Hướng dẫn đánh giá và xếp loại giờ dạy ở bậc Trung học), tiết dạy của một giáo viên được đánh giá là: điểm tổng cộng đạt 18.5; trong đó điểm các yêu cầu 1, 4, 6 đạt 2; điểm yêu cầu 9 đạt 1.5. Vậy tiết dạy này được xếp loại nào?

  1.                          Loại giỏi               B.Loại khá  C. Loại trung bình  D.Loại yếu kém

Câu 53 : Khi biên soạn Đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình mấy bước ( theo Hướng dẫn Số: 8773/ BGDĐT – GDTrH  V/v : Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra, ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ GD – ĐT) ?

  1.                           4 bước               B. 5 bước  C. 6 bước   D. 7 bước.

Câu 54 : Thông tư  Số 58/2011/TT – BGDĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ GD – ĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông, gồm có 5 chương và mấy điều ?

  1.                           19 điều                B. 20 điều  C. 21 điều  D. 22 điều.

Câu 55 : Theo Thông tư  Số 58/2011/TT – BGDĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ GD – ĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (gọi tắt là Thông tư 58) thì số lần kiểm tra thường xuyên trong mỗi học kỳ một học sinh phải có đối với môn học  từ 3 tiết trở lên/ tuần, ít nhất là mấy lần?

      A.   4 lần    B.  5 lần  C.  6 lần  D.  7 lần.

Câu 56 :Một học sinh có điểm trung bình các môn học cả năm là: 6.5, trong đó môn Ngữ văn: 6.5, các môn cho điểm còn lại đều đạt từ 5.0 điểm trở lên, môn Thể dục và Nhạc: Đ, môn Mỹ thuật: CĐ. Vậy, theo Thông tư  58, phối hợp với nội dung hướng dẫn tại điểm b mục 3 (trang 3) của Hướng dẫn Số 2642/BGDĐT – GDTrH, ngày 4/5/2012 V/v : Trả lời một số câu hỏi khi triển khai thực hiện Thông tư 58 thì đối với học sinh này  được xếp loại về học lực cả năm là loại nào ?

  1.                               Loại giỏi                B. Loại khá  C.Loại trung bình D.Loại yếu

Câu 56 : Theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên THPT có bao nhiêu tiêu chuẩn ?

A/ 4                              B/ 5

C/ 6                          D/ 7

Câu 57 : Theo Thông tư số: 28/2009/TT – BGDĐT qui định định mức tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở là:

A/ 17                            B/ 18

C/ 19                        D/ 20

Câu 58 : Theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên THPT có bao nhiêu chương ?

A/ 4                              B/ 5

C/ 6                          D/ 7

Câu 59 : Theo Thông tư số: 28/2009/TT – BGDĐT qui định thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là:

A/ 37 tuần                    B/ 42 tuần

C/ 48 tuần                D/ 54 tuần

Câu 60 : Theo Thông tư số: 28/2009/TT – BGDĐT ngoài các nhiệm vụ đối với giáo viên quy định tại  Điều 3 của Thông tư này, giáo viên làm chủ nhiệm lớp còn có bao nhiêu nhiệm vụ khác:

A/ 3                             B/ 4

C/ 5                          D/ 6

Câu 61: Luật giáo dục năm 2005 (luật số: 38/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều?

      A. 8 chương, 119 điều.                             B. 9 chương, 120 điều.

      C. 10 chương, 121 điều.                           D. 11 chương, 122 điều.

Câu 62: Theo điều 4, luật giáo dục năm 2005: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm

     A. giáo dục chính quy.

     B. giáo dục thường xuyên

     C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa

     D. Cả A và B

Câu 63: Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ

    A. tiểu học                                                 B. trung học cơ sở

    C. trung học phổ thông                            D. giáo dục phổ cập.

Câu 64: Điều 11 Luật giáo dục 2005 về phổ cập giáo dục quy định những ai có nhiệm vụ học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập?

  1. Công dân sinh sống ở các vùng sâu, vùng xa.

B.Mọi công dân trong độ tuổi quy định.

  1. Công dân là dân tộc thiểu số.
  2. Công dân thuộc diện xóa đói giảm nghèo, điều kiện kinh tế khó khăn.

Câu 65: Ðiều 17 luật giáo dục 2005 quy định việc kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện như thế nào?

A.Thực hiện định kì trong phạm vi cả nước và đối với các trường học đạt chuẩn quốc gia.

B.Thực hiện định kì trong phạm vi cả nước và đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên.

C.Thực hiện định kì trong phạm vi cả nước và đối với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập.

D.Thực hiện định kì trong phạm vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục.

Câu 66: Điều 19 luật giáo dục năm 2005 nghiêm cấm điều gì?

A. Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục vì mục đích vụ lợi.

B. Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục để chia rẽ khối đoàn kết toàn dân tộc, kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh.

C. Cấm truyền bá tôn giáo trong nhà truờng, cơ sở giáo dục khác.

D. Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục để xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nuớc, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 67: Theo điều 27 Luật Giáo dục, Giáo dục trung học cơ sở nhằm

A. Giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học.

B. Giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở.

C. Giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông.

D. Giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Câu 68: Theo điều 29 Luật Giáo dục năm 2005, ai là người chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

B. Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Thủ tướng Chính phủ

D. Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện

Câu 69: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:

     A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.

     B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học.

    C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.

Câu 70: Theo điều 31 Luật Giáo dục, học sinh học hết chương trình trung học phổ thông có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được ai cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông?

A.Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

B.Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C.Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện

D.Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Câu 71 : Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?

A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường;

B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;

D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

E. Tất cá A, B, C và D

Câu 72. Điều 58. Luật giáo dục quy định nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường có

    A. 9 nhiệm vụ và quyền hạn  B. 8 nhiệm vụ và quyền hạn  

    C. 7 nhiệm vụ và quyền hạn  D. 6 nhiệm vụ và quyền hạn

Câu 73. Trong Luật Giáo dục tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục là nội dung thuộc điều

     A. 58  B. 59  C. 60    D. 61

Câu 74. Theo Luật giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ nhà trường trong các hoạt động sau đây:

     A.  Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo.

    B.  Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo,

công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng.

    C.  Tổ chức bộ máy nhà trường; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhà giáo, cán bộ, nhân viên.

    D. Cả 3 ý trên đều đúng

u 75. Luật giáo dục quy định nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường có:

     A.  3 điều      B.  4 điều   

     C.  5 điều               D.  6 điều

Câu 76: Trình độ chuẩn đối với giáo viên THCS  được quy định trong Luật Giáo dục là

A. Có bằng tốt nghiệp CĐSP sư phạm.

B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có bằng A ngoại ngữ, bằng A tin học.

C. Có bằng tốt nghiệp đại học, bằng B ngoại ngữ, bằng B tin học. 

Câu 77: Điều 75 của Luật giáo dục quy định bao nhiêu hành vi nhà giáo không được làm

A.  4 hành vi

B.  6 hành vi

C.  5 hành vi

Câu 78 : Theo luật Giáo dục nhà giáo phải có những tiêu chuẩn nào sau đây:

A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.

B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.

C. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp và lý lịch bản thân rõ ràng.

 D. Cả 3 đều đúng.

Câu 79 : Theo điều 70 Luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn nào dưới đây?

  A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.

  B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.

  C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.

  D. Lý lịch bản thân rõ ràng.

  E. Tất cả các tiêu chuẩn trên đều đúng.

  Câu 80: Một trong những quyền của trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non được quy định theo điều 84 của Luật giáo dục 2005 là

A. Được chăm sóc sức khoẻ ban đầu; được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập;

   B. Được nhà trường, cơ sở giáo dục khác tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình

   C. Được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban;

   D. Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật.

Câu 81: Một trong những hành vi người học không được làm theo điều 88 của Luật giáo dục 2005 là

A.Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ và năng lực.

B.Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.

C.Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên của cơ sở giáo dục và người học khác.

D.Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.

Câu 82: Tên của điều 89 về Chính sách đối với người học theo Luật giáo dục 2005 là

A.Chế độ cử tuyển

B.Tín dụng giáo dục

C.Miễn, giảm phí dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên

D.Học bổng và trợ cấp xã hội.

Câu 83: Điều 90 của Luật giáo dục 2005 có quy định đối với chế độ cử tuyển là

     A. Nhà nước thực hiện tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo chế độ cử tuyển đối với học sinh các dân tộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để đào tạo cán bộ, công chức, viên chức cho vùng này.

     B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ vào nhu cầu của địa phương, có trách nhiệm đề xuất chỉ tiêu cử tuyển, phân bổ chỉ tiêu cử tuyển theo ngành nghề phù hợp, cử người đi học cử tuyển theo đúng chỉ tiêu được duyệt và tiêu chuẩn quy định, phân công công tác cho người được cử đi học sau khi tốt nghiệp.

    C. Người được cử đi học theo chế độ cử tuyển phải chấp hành sự phân công công tác sau khi tốt nghiệp.

    D. Bao gồm cả A, B và C.

Câu 84 : Theo điều 95 Luật giáo dục năm 2005, Cha mẹ hoặc người giám hộ cảu học sinh có những quyền nào dưới đây:

A. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ.

B. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt động của cha mẹ học sinh trong nhà trường.

C. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người được giám hộ.

D. Tất cả A, B và C.

Câu 85: Theo Thông tư số 30/2009/TT- BGDĐT  về tiêu chí:  đánh giá phẩm chất chính trị của GV để được điểm tối đa (4 điểm) thì phải đạt được các yêu cầu sau:

A/ Chấp hành đường lối chủ trương , chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước

B/ Tự giác chấp hành đường lối chủ trương , chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước                           

 C/ Gương mẫu vận động mọi người chấp hành đường lối chủ trương , chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, tích cực tự giác tham gia các hoạt đông xã hội

D/ Gương mẫu chấp hành đường lối chủ trương , chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, tham gia các hoạt đông xã hội

Câu 86: Để đánh giá chuẩn GV về đạo đức nghề nghiệp đạt điểm tối đa (4 điểm) phải thực hiện các yêu cầu sau:

 A/ Say mê, an tâm với nghề, có sáng kiến kinh nghiệm, vận dụng sáng tạo trong hoạt động GD. Tích cực, gương mẫu và vận động mọi người cùng chấp hành những qui định chung, đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực.

B/ Tận tụy với nghề, tích cực cải tiến và gương mẫu chấp hành sự phân công                            

C/ An tâm với nghề, có ý thức cải tiến và hoàn thành nhiệm vụ được giao

D/ Hoàn thành nhiệm vụ được giao

Câu 87: Cách ứng xử của GV đối với HS để đạt hiệu quả cao nhất và điểm tối đa(4 điểm)  cần:

A/ Thân thiện, quan tâm giúp đỡ HS

B/ Chân thành, cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ, không phân biệt đối xử

C/ Chân thành, cởi mở, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh HS, bảo vệ lợi ích hợp pháp của HS

  D/ Luôn chăm lo sự phát triển toàn diện của HS, dân chủ trong quan hệ Thầy trò, tích cực tham gia và vận động mọi người cùng tham gia các hoạt động  bảo vệ lợi ích hợp pháp của HS

Câu 88: Các hành vi giáo viên không được làm:

A/ Xúc phạm danh dự, thân thể HS

  B/ Gian lận trong kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện của HS

  C/ Hút thuốc, uống rượu bia, trả lời điện thoại di động khi đang dạy hay tham gia các hoạt động giáo dục

  D/ Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 89: Cách ứng xử với đồng nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất cần:

A/ Phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ , cùng đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn xây dựng tập thể tốt

 B/ Chủ động hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ dạy và học. Tiếp thu & áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng, biết chấp nhận sự khác biệt của đồng nghiệp góp phần xây dưng tập thể sư phạm tốt

   C/ Sẵn sàng hợp tác , cộng tác và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp 

   D/ Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến

Câu 90: Huyện Đơn Dương được Thủ tướng Chính phủ trao QĐ công nhận đạt chuẩn : “Nông thôn mới” vào ngày:

  A/ Ngày 01 tháng 10 năm 2015

  B/ Ngày 02 tháng 10 năm 2015

  C/ Ngày 03 tháng 10 năm 2015

  D/ Ngày 04 tháng 10 năm 2015

Câu 91: Theo QĐ 491/QĐ- TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 16/4/2009 V/v ban hành Bộ tiêu chí qui định về: “Nông thôn mới” gồm:

  A/ 19 tiêu chí

  B/ 20 tiêu chí

  C/ 21 tiêu chí

  D/ 22 tiêu chí

Câu 92: Để đạt được: “Nông thôn mới” thì Trường THCS cần có cơ sở vật chất là:

  A/ Khuôn viên trường 

  B/ Có đầy đủ cơ sở vật chất theo qui định chuẩn Quốc gia

  C/ Cả 2 ý trên

Câu 93: Để đạt được: “Nông thôn mới” thì Trường THCS ở Tây nguyên có tỉ lệ về cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia là:

  A/ 65% trở lên

  B/ 70% trở lên

  C/ 75% trở lên

  D/ 80% trở lên

Câu 94: Để tiến tới : “Nông thôn mới” thì Trường đạt chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất tính theo thang điểm từ:

  A/ 50 điểm trở lên

  B/ 60 điểm trở lên

  C/ 70 điểm trở lên

  D/ 80 điểm trở lên

Câu 95.Thông tư 55 ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh vào năm:

a.   2008                                       b.  2011;                             c.        2013

Câu 96:Trách nhiệm của Hiệu trưởng và giáo viên chủ nhiệm lớp được quy định tại điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh :
a.. Hỗ trợ các hoạt động của cha mẹ học sinh thực hiện theo nội dung đã được thống nhất trong cuộc họp Ban đại diện cha mẹ học sinh đầu năm học.
b. Tham gia các cuộc họp định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, chủ động phối hợp với Ban đại diện và cha mẹ học sinh về công tác quản lý của nhà trường, biện pháp phối hợp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vận động học sinh bỏ học trở lại lớp, giải quyết kiến nghị của cha mẹ học sinh; góp ý kiến đối với hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh.
c. Động viên, khen thưởng các Ban đại diện cha mẹ học sinh có đóng góp tích cực vào công tác chăm lo giáo dục, động viên học sinh học tập, rèn luyện.
d.Nhà trường cử đại diện lãnh đạo làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường trong việc tổ chức hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh và hoạt động của cha mẹ học sinh.

Câu 97. Thông tư 55 ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh có hiệu lực thi hành từ năm:

a.   2012 ;                    b.        2013 ;                 c.  2011

Câu 98:Thông tư 55 ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh thay thế Quyết định:

  1.                  Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  2.                  Quyết định số 13/2008/QĐ-BGDĐT  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  3.                  Quyết định số 12/2008/QĐ-BGDĐT  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Câu 99: Nhiệm vụ của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp:

a.   Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh;

b.   Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học;

c Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác.

d.    Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của cha mẹ học sinh, của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ này;
Câu 100: Người đủ bao nhiêu tuổi thì được lái xe máy có dung tích xilanh  dưới 50 cm3

a. 13 tuổi  b. 14 tuổi  c. 15 tuổi  d. 16 tuổi

Câu 101: Việc đặt các loại biển báo giao thông là của ……………

A, UBND Huyện  B. Phòng CSGT  c. Sở GTVT  d. UBND Xã

Câu 102: Thời gian làm việc của người lái xe ôtô: 

  1.                  Không quá 10giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ

b.  Không quá 11giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ

c.  Không quá 12giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ

d. a. Không quá 13 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ

Câu 103: Người đủ bao nhiêu tuổi thì được lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi

a. 21  b. 22  c. 23  d.  24

Câu 104: Người điều khiển xe ôtô có nồng độ cồn được phép là:

a.                     50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,20 miligam/1 lít khí thở.

b.                    60 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

c.                     70 miligam/100 mililít máu hoặc 0,30 miligam/1 lít khí thở.

d.                    Nghiêm cấm.

Câu 105. Thông tư Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là thông tư :             

A. 42/2012/TT-BGDĐT;  B. 30/2009/TT-BGDĐT                

C. 58/2011/TT-BGDĐT  D. 29/2009/TT-BGDĐT

Câu 106: Đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học của Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên gồm có :

A. 3 tiêu chuẩn          B. 4 tiêu chuẩn              C. 5 tiêu chuẩn                   D. 6 tiêu chuẩn

Câu 107: Tiêu chuẩn Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên có :

A. 6 tiêu chí           B. 8 tiêu chí                C. 10 tiêu chí                D. 12 tiêu chí

Câu 108. Theo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên  tiêu chí kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên quy định số giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở là:

A. có ít nhất 15%          B. có ít nhất 20%            C. có ít nhất 25%              D. có ít nhất 30%

Câu 109 : Theo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông quy định tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt của tiêu chí kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục là:

A. ít nhất 80%          B. ít nhất 85%            C. ít nhất 90%                   D. ít nhất 95%

Câu 110: Trường trung học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục  trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu thì trường đó đạt cấp độ :

A. Cấp độ 1              B. Cấp độ 2                   C. Cấp độ 3                    D. Cấp độ 4.

Câu 111. Hoạt động đánh giá của cơ sở giáo dục  theo Thông tư Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên gồm có:

A. 4 bước                    B. 6 bước                  C. 8 bước                     D. 10 bước

Câu 112Cấp  có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục là:

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện                            B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh

C. Sở giáo dục – Đào tạo                                             D. Bộ giáo dục – Đào tạo

Câu 113 Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục là:

  1.                          Độc lập, khách quan, đúng pháp luật.
  2.                          Trung thực, công khai, minh bạch.
  3.                          Cả A và B đều sai.
  4.                          Cả A và B đều đúng.

Câu 114 Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt ít nhất bao nhiêu phần trăm trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo theo Thông tư Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là:

A. ít nhất 70 %                   B. ít nhất 80%               C. ít nhất 85%             D. ít nhất 90%

Câu 115 : Khi đánh giá, xếp loại giáo viên việc thực hiện quy chế chuyên môn trong phiếu đánh giá , để xếp loại tốt thì tiêu chí nào trong nội dung kiểm tra đánh giá phải đạt 2 điểm

  1.                            Đổi mới PPDH, thực hiện kiểm tra đánh giá
  2.                            Đề chuẩn xác, phù hợp CT, vừa sức HS (đầy đủ các nội dung, có ma trận)
  3.                            Đủ số bài kiểm tra quy định, chấm chữa bài chu đáo, đúng hạn
  4.                            Cho điểm chính xác, công bằng. Cập nhật điểm kịp thời, đầy đủ, rõ ràng.

Câu 116 : Một giáo viên có kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo : Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống: Tốt ; chuyên môn nghiệp vụ : Đạt yêu cầu -  Giáo viên đó được xếp loại gì?

a.                               Xuất sắc             b. Khá                              c. Trung bình.                d.Kém

Câu 117: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá xếp loại giờ dạy bậc trung học. phát biểu nào sau đây sai 

 a. Loại Giỏi : Tổng điểm 18 - 20 điểm + Yêu cầu 1,4,6,9 phải đạt 2

b. Loại Giỏi : Tổng điểm : 17 - 20 điểm + Yêu cầu 1,4,6,9 phải đạt 2

           c. Loại  khá : Tổng điểm 13 - 16,5 điểm + Yêu cầu 1,4,9 phải đạt 2

           d. Loại ĐYC : Tổng điểm 10 - 12,5 điểm + Yêu cầu 1,4  phải đạt 2      

 

Câu 118 : Theo công văn số: 122/PGDĐT ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Phòng GD & ĐT Đơn Dương qui định Hồ sơ sổ sách của giáo viên trong các trường THCS kể từ năm học 2015 – 2016 có:

 a. 4 loại      b.6 loại

 c. 5 loại     d.7 loại

Câu 119 : Phiếu đánh giá nhận xét việc thực hiện quy chế chuyên môn trong hồ sơ kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo gồm bao nhiêu nội dung và bao nhiêu tiêu chí

a. 9 nội dung và 20 tiêu chí

b. 9 nội dung và 22 tiêu chí

c. 8 nội dung và 20 tiêu chí

d. 8 nội dung và 22 tiêu chí

Câu 120: Luật viên chức số 58/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày: 

   a. 15/11/2010               b. 15/11/2011                  c. 15/11/2012              d. 15/11/2013

Câu 121: Luật viên chức bao gồm:

   a.  4 chương 42 điều                                                       b. 5 chương 52 điều        

   c.  6 chương 62 điều                                                       d. 7 chương 72 điều        

Câu 122: Theo điều 3, Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức

a. và hành vi phù hợp với đặc thù của trình độ, năng lực, kỹ năng từng lĩnh vực  chuyên môn, nghiệp vụ.

b. và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do tổ

chức có thẩm quyền quy định.

c. và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do cơ 

quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

d. trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định khi thi hành nhiệm vụ và quan hệ xã hội.

Câu 123: Điều 4 nêu rõ: hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ

a. có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này.

b. có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

c. được giao có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

d. có yêu cầu trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 134: Điều 5 qui định số nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức:

a. 2 nguyên tắc             b. 3 nguyên tắc                c. 4 nguyên tắc               d. 5 nguyên tắc

Câu 125: Điều 11 nêu rõ số quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp:

a. 4 quyền                      b. 5 quyền                        c. 6 quyền.                        d. 7 quyền

Câu 126: Điều 14 qui định quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định là:

a. được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

b.  được góp vốn và tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư…

c.  không được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

d.  được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, góp vốn và tham gia quản lý, điều hành các công ty, bệnh viện tư, trường học tư…

Câu 127: Điều 16 qui định nghĩa vụ chung của viên chức: chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao và

a. không trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao.

b. nghiêm cấm xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

c. không được lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.

d. tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.

Câu 128: Điều 20 qui định việc tuyển dụng viên chức được căn cứ vào:

a.  văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.

b.  nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

c.  bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức.

d. người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.

Câu 129: Điều 27 qui định thời gian tập sự của viên chức là:

a. 3 đến 12 tháng.                                             b. 4 đến 12 tháng.

c. 5 đến 12 tháng.                                             d. 6 đến 12 tháng.

Câu 130: Điều 28 nêu rõ: trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc nếu một bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước

a. ít nhất 3 ngày.           b. ít nhất 6 ngày           c. ít nhất 9 ngày.             d. ít nhất 12 ngày

Câu 131: Điều 29 qui đinh rõ viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước: 

a. ít nhất 30 ngày.                                    b. ít nhất 45 ngày.               

c. ít nhất 60 ngày.                           d. ít nhất 75 ngày.

Câu 132: Theo điều 37, việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập và

  a.  tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ quản lý, theo đúng thẩm quyền.

  b.  điều kiện của chức vụ quản lý, theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

  c.  tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ quản lý, theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

  d.  tiêu chuẩn, điều kiện, theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

Câu 133: Điều 47 qui định: Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về viên chức và có:

a. 3 nhiệm vụ, quyền hạn                             b. 4 nhiệm vụ, quyền hạn                     

c. 5 nhiệm vụ, quyền hạn                             d. 6 nhiệm vụ, quyền hạn

Câu 134: Theo điều 48, cơ quan quy định chi tiết việc quản lí viên chức là:

a. Chính phủ                                                  b. Bộ nội vụ

c. Bộ Giáo dục và Đào tạo                            d.  Sở nội vụ.

Câu 135: Điều 49 qui định việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại của viên chức đối với các quyết định của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền liên quan đến quản lý viên chức được

a.  các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giải quyết.

b.  cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập giải quyết.

c.  Bộ Nội vụ thanh tra, giải quyết.

d.  thực hiện theo quy định của pháp luật.

Câu 136: Điều 51 qui định: viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen thưởng, tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được

a.  tôn vinh và khen thưởng xứng đáng.

b.  xét nâng lương trước thời hạn.

c.  xét nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.

d. xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.

Câu 137: Theo điều 54, viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì phải chịu các hình thức kỉ luật. Trong thời hạn xử lý kỷ luật, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định tạm đình chỉ công tác của viên chức. Thời gian tạm đình chỉ công tác:

a. không quá 10 ngày                               b. không quá 15 ngày

c. không quá 20 ngày                               d. không quá 25 ngày

Câu 138: Theo điều 56, viên chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương kéo dài:

 a. 3 tháng                       b. 4 tháng                      c. 5 tháng                     d. 6 tháng

Câu 139: Luật viên chức đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có có hiệu lực thi hành từ ngày:

   a. 01/01/2011               b. 01/01/2012                  c. 01/01/2013              d. 01/01/2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET