CHươNG I: ĐạO HàM (20 tiết)
Ngày soạn: 22/ 08/05

Tiết 1,2: định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm (2 tiết)

I. mục đích yêu cầu:
Nắm vững khái niệm đạo hàm và ý nghĩa, vận dụng linh hoạt, tính toán chính xác.
II.tiến hành bàI giảng:
ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
Chuẩn bị kiến thức:GV hướng dẫn học sinh đọc SGK
Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

I. Bài toán vận tốc tức thời:
Bài toán: Chất điểm M chuyển động trên trục s’Os với phương trình s = f(t).
Tìm vận tốc của điểm M tại thời điểm t0.
Giải: Xét thời gian (t từ lúc t0: t0 + (t
Quãng đường đi được là f(t + t0) - f(t0) = (s
Vận tốc trung bình:
Nếu tồn tại thì đó là vận tốc t0 hay vận tốc tức thời tại t0.
II. Định nghĩa đạo hàm:

Tính đạo hàm tại t0 bằng định nghĩa.
Bước 1: Cho x0 một số gia (x: x0 + (x
(y = f(x0 + (x) - f(x0)
Bước 2: Lập tỉ số
Bước 3: Tìm
Ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm số y = x2 tại x = 3.
* Cho một số gia (x: 3 + (x




GV nêu bài toán. HS nêu công thức tính vận tốc trung bình.


Nhận xét: (t càng nhỏ thì Vtb càng gần đúng với v(t0)

Nhiều bài toán phải đưa đến tìm



H: Những bước cần làm để tìm đạo hàm bằng định nghĩa.





HS đọc lại từng bước và cụ thể cho bài ví dụ trên.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

III. Đạo hàm một bên:
Đạo hàm bên trái x0:
Đạo hàm bên phải x0:
Định lý: y = f(x) có đạo hàm tại x0 ( tồn tại và
IV. Đạo hàm trên một khoảng:
f có đạo hàm trên (a;b) ( f có đạo hàm tại (x ( (a;b)
f có đạo hàm trên (a;b) ( f có đạo hàm trên (a;b) và có f’(a+), f’(b-)
V. Quan hệ giữa đạo hàm và liên tục:
Định lý: f khả đạo tại x0 ( f liên tục tại x0
Chú ý: đảo lại không đúng.
Ví dụ: Xét hàm số y = |x| tại x0 = 0
(y = |(x| ( 0 khi (x ( 0

VI. ý nghĩa của đạo hàm:
1. ý nghĩa hình học:
a. Tiếp tuyến của đường cong:
Vị trí giới hạn nếu có của cát tuyến M0N khi M ( M0 (M ( (C)) gọi là tiếp tuyến của (C) tại M0.
b. ý nghĩa hình học của đạo hàm:
Định lý: f’(x0) = hệ số góc của tiếp tuyến M0t.


(hệ số góc của M0t)



GV ng






GV diễn giảng




GV chứng minh:

(nhắc lại định nghĩa liên tục)
H: số không liên tục tại x0 thì không có đạo hàm tại x0
Diễn giải

Giới thiệu vị trí tiếp xúc, tiếp điểm.



Trước khi chứng minh nhắc lại hệ số góc của đư
nguon VI OLET