Ngày soạn : 2.1.2012
Tiết : 33
2. BấT PHƯƠNG TRìNHVà Hệ BấT PHƯƠNG TRìNH MộT ẩN (tiếp theo).
I / MụC TIÊU HọC TậP:
Kiến thức: Biết khái niệm hai bất phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương các bất phương trình.
Kĩ năng:
- Nhận biết được hai bất phương trình tương đương trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng được phép biến đổi tương đương bất phương trình để đưa một bất phương trình về dạng đơn giản.
Tư duy:
- Quy lạ về quen
- Thấy được mối quan hệ giữa tập hợp, các phép toán tìm giao, hợp của tập hợp và tập nghiệm của nó.
Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Chặt chẽ trong lập luận.
II / CHUẩN Bị :
Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi … Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHáP, PHƯƠNG TIệN DạY HọC:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV / TIếN TRìNH BàI HọC:
ổn định lớp
Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú

Nhắc lại kiến thức cũ.
I/ KHáI NIệM BấT PHƯƠNG TRìNH MộT ẩN.
II/ Hệ BấT PHƯƠNG TRìNH MộT ẩN.
Chú ý việc tìm giao của của các tập nghiệm.
III/ MộT Số PHéP BIếN ĐổI BấT PHƯƠNG TRìNH.
Bất phương trình tương đương.
Hoạt động 3 : Hai bất phương trình tương đương.
Khái niệm hai bất phương trình tương đương tương tự khái niệm hai phương trình tương đương.
Phép biến đổi tương đương.
Tương tự biến đổi phương trình tương đương.
Cộng (trừ)
Hướng dẫn thí dụ 2. Thực hành chuyển vế đổi dấu (bất phương trình tương đương). Điều quan trọng là làm cho học sinh biết tại sao phải chuyển vế, chứ không chuyển vế máy móc như SGK.
Chú ý : Phép biến đổi không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình.
Nhân (chia)
Khác với phương trình, khi nhân(chia) hai vế của bất phương trình cho f(x) phải chú ý f(x)>0 hay f(x)<0.
Yêu cầu học sinh đọc, hiểu thí dụ 3 (điều kiện, các biểu thức ở mẫu).



Học sinh xem SGK trang 80, 81.
Đọc, hiểu ví dụ 1 trang 82; chuẩn bị hoạt động 3.

So sánh hai tập nghiệm của hai bất phương trình.


Xem SGK, liên hệ kiến thức về phương trình với bất phương trình; hệ phương trình với hệ bất phương trình.
Thực hiện chuyển vế từng hạng tử, ý nghĩa của việc nên chuyển vế; biến đổi về bất phương trình đơn giản mà ta biết cách giải. Không nhất thiết chuyển –3 sang trái mà chuyển –4 sang phải.

Học sinh lên bảng giải lại thí dụ 3. Các học sinh khác nhận xét, kiểm tra kết quả, phát hiện sai lầm trong biến đổi, tính toán (nếu có).


Bình phương.
Điều kiện để bình phương được bất phương trình
nguon VI OLET