Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

TUẦN:1

Ngày soạn: 04/09/2016

Ngày dạy: Thứ Hai ngày 05 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

                        Bài :  CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM    TCT:01+02      

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).

- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1:  Luyện đọc

*Mục tiêuRèn kĩ năng đọc đúng

*Cách tiến hành:

-Đọc mẫu

+Giáo viên đọc mẫu lần 1 – Đọc to, rõ thong thả, phân biệt giọng nhân vật.

+Yêu cầu 1 học sinh khá đọc bài.

a) Đọc từng câu

-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

- Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó .

b) Đọc từng đoạn trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

 - Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài

- Cho học sinh  luyện đọc câu và ngắt giọng các câu

+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.

+ Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Chia nhóm,

- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

 

 

 

 

 

 

-Học sinh theo dõi đọc thầm .

-1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

 

- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp từng dãy bàn cho đến hết.

- Nêu và đọc từ khó

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

-3,5 em đọc cá nhân + đồng thanh.

+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //

 

+ Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ có ngày /  cháu thành tài.//

- Thành lập nhóm

- Lần lượt từng hs trong nhóm

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

d) Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm thi đọc (đồng thanh, cá nhân, đoạn 1, 2). GV tạo điều kiện để nhiều hs tham gia thi đọc. (đọc tiếp sức, đọc “truyền điện”, đọc theo vai…).

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

e) Cả lớp đọc đồng thanh

 

*Hoạt động 2:  Tìm hiểu bài

*Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung bài.

-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời.

+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?

-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi . Cả lớp đọc thầm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

 

+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?

 

+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? 

 

-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi .

+ Bà cụ giảng giải như thế nào?

- GV nêu câu hỏi 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì?

- Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày nên kim bằng lời của các em.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật

- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm 3hs) để thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ).

- Gọi HS đọc, GV theo dõi nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

đọc, các hs khác nghe, góp ý.

- Cử hs thi đọc

- Nhận xét

 

- Cả lớp đọc ĐT cả bài với giọng vừa phải (không đọc quá to).

 

- Ca lớp đồng thầm đoạn 1, trả lời:

 

+ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được ……. nghuệch ngoạc cho xong chuyện.

- Cảlớp đọc thầm đoạn 2, trả lời:

+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá .

+ Để làm thành một cái kim khâu.

- Cảlớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:

+ Mỗi ngày mài… thành tài

- HS phát biểu tự do:

 

- Ai chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. / Nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công. /

 

 

 

- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất .

…………………………………………………

Toán:     

                              Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100   TCT:01

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

-Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

 -Rèn thái độ học toán.

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy.

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1:   Ôn Tập các số trong phạm vi 10.

*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10.

*Cách tiến hành

Bài 1:

-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.

         Hãy nêu các số từ 10 về 0.

-Gọi 1 em lên viết các số từ  0  đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

+Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số nào?

+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?

+ Số 10 có mấy chữ số ?

Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số

*Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu cách chơi.

-Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội

đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số nào?

Bài 3:

-Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:   

-Gợi ý cho học sinh làm bài.-Nhận xét

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

 

 

 

 

 

 

 

-Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại.

-Làm bài tập trên bảng và trong vở.

-Có 10 số có 1 chữ số  -Số 0

-Số 9

-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.

 

 

 

-Số 10.

-Số 99.

 

 

 

-Thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Ngày soạn: 05/09/2016

Ngày dạy: Thứ Ba ngày 06 tháng 09 năm 2016.

Chính tả:Tập chép

                       Bài:  CÓ CÔNG MÀI  SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM   TCT:01

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chép  chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được các bài tập 2, 3

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

 

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

               -Bài dạy, tranh minh hoạ

               -Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động 1:   Hướng dẫn tập chép.

*Mục tiêuChép  chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

*Cách tiến hànhCả lớp

-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng

+Đoạn này chép từ bài nào? (Có công mài sắt có ngày nên kim).

+Đoạn  này lời nói của ai nói với ai?

+Bà cụ nói gì? (Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng làm được ).

+Đoạn chép này có mấy câu ?

+Cuối mỗi câu có dấu gì ?

+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

+Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

 

-Giáo viên  hướng dẫn học sinh phân tích từ khó.

 

 

 

 

 

 

-Giáo viên đọc lần 2 .

-Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở

-Giáo viên theo dõi uốn nắn .

 

 

 

 

 

-Lớp theo dõi.

-3 học sinh đọc lại .

 

-Bà cụ nói với cậu bé.

-Học sinh trả lời 2 câu .

-Học sinh trả lời có dấu chấm.

-Học sinh trả lời chữ đầu câu, đầu đoạn – chữ nỗi, Giống .

-Viết hoa chữ cái đầu tiên , lùi vào một ô.

-Học sinh tìm đọc và phân tích từ khó.

* Ngày tháng khác Ngài ( nói về 1 quý ông được tôn trọng).

* i khác với mày ( lông mọc trên con mắt).

* Sắt khác với sắc ( sắc đẹp).

*Cháo khác với cháu (con cháu) học sinh đọc (ĐT).

-Học sinh viết bảng con.

-Học sinh chép vào vở

-Học sinh  gạch chân từ viết sai , viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở.

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Giáo viên đọc chậm từng câu cho học sinh đọc chữa lỗi.

-Giáo viên chấm bài  - Nhận xét

*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

*Mục tiêu: - Làm được các bài tập 2, 3

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

*Cách tiến hành: Cá nhân.

Bài 2

-Giáo viên  hướng dẫn học sinh làm bài tập.

-Khi nào ta viết âm k?

-Khi nào viết là c?

Nhận xét.

Bài 3:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu.

-Giáo viên nhắc lại đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng .

-Giáo viên đọc mẫu .

-Giáo viên xoá lần lượt.

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

-Học sinh tự thống kê lỗi chính tả.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

-1học sinh viết bảng lớp làm nháp.

-Khi đứng sau nó là các nguyên âm e,ê,i.

-Các trường hợp còn lại

 

-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

-Viết vào vở

 

 

 

-Học thuộc lòng

…………………………………………………

Toán:                       

          Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT )  TCT:02

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

-Biết so sánh các số trong phạm vi 100

-Phân tích số có 2 chữ số theo chục, đơn vị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

               -Bài dạy, tranh minh hoạ

               -Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1:  Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

*Mục tiêu: Đọc viết các số có 2 chữ số.

*Cách tiến hành:

 Bài 1: (cần làm)

 

 

 

-          -Học sinh nêu và làm bài, chữa bài.

Ba mươi sáu

Bảy muơi mốt

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Giáo viên nêu cách làm bài tập.

-Gọi học sinh lên bảng viết số , đọc số, phân tích số.   36, 71, 94

-Gọi học sinh nhận xét kết quả.

Bài 2: (cần làm)

-Hướng dẫn học sinh làm.

-Gọi học sinh chữa bài.

Bài 3: So sánh các số.   (cần làm)

-Giáo viên gọi học sinh chữa bài: -Giải thích vì sao đặt dấu > hoặc < hoặc =.

  Bài 4: (cần làm)

-Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số là: 98, 76, 67, 93, 84, 98.

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

Chín mươi bốn

-         36: có 3chục và 6 đơn vị, và đọc là 36.

 

-Học sinh tự làm bài.

-Học sinh chữa.

98 = 90 + 8 ; 88 = 80 + 8

74 = 70 + 4 ; 61 = 60 + 1

47 = 40 + 7.

-Học sinh tự nêu cách làm bài và chữa bài.

34………38 vì có cùng số hàng chục là 3 mà 4< 8 nên 34< 38.

Tương tự các bài còn lại.

-Học sinh làm bài:67, 70, 76, 84, 93, 98.

 

…………………………………………………

Đạo đức:

Bài: HỌC TẬP SINH  HOẠT ĐÚNG GIỜ      TCT:01 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

-Thực hiện theo thời gian biểu.

-HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày  phù hợp với bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Họat động 1:   Thảo luận nhóm

*Mục tiêu:   Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động.

*Cách tiến hành:

  -Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến việc làm trong 1 tình huống việc làm nào đúng việc làm nào sai?

   +Tình huống 1.

   +Tình huống 2.

-Yêu cầu học sinh thảo luận.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh thảo luận, đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Giáo viên kết luận: -Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ.

*Họat động 2:     Xử lý tình huống.

*Mục tiêu: Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai.

      Tình huống 1.

-Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.Theo em Ngọc có thể xử lý như thế nào?

       Tình huống 2. Tương tự như 1

-Giáo viên chia lớp 4 nhóm.

*Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.

*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.

*Mục tiêuGiúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên giao hniệm vụ thảo luận cho từng nhóm.

-Giáo viên theo dõi các nhóm.    

Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh phân vai Ngọc – mẹ.

-Học sinh phân vai Tịnh _ Lai.

-Học sinh thảo luận, đóng vai theo tình huống.

-Hai nhóm thảo luận 1 tình huống.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

 

 

 

 

 

 

- Làm việc theo nhóm, tương tự HĐ2

…………………………………………………

Kể chuyện:

        Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM     TCT:01

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Dựa tranh gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

-HS khá, giỏi biết kể tồn bộ cu chuyện.

-GDHS cĩ kin trì, nhẫn nại thì mới thnh cơng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh

*Mục tiêu: Biết dựa theo tranh tái hiện được nội dung từng đoạn

*Cách tiến hành:

-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.

-GV đính 4 tranh lên bảng. chia lớp thành 4 nhóm.

-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.n ghi bảng.

-Nội dung: kể đủ ý, đủ trình tự.

-Cách diễn đạt lời nói, thành câu dùng từ thích hợp.

Cách thực hiện: Kể tự nhiên giọng điệu thích hợp với từng vai.

-Mời đại diện nhóm kể lần lượt từng đoạn.

-Nhóm 1: Kể đoạn 1.-Nhóm 2: Kể đọan 2 ….

-Giáo viên nhận xét.

*Hoạt động 2:  Kể toàn bộ câu chuyện.

*Mục tiêu: Kể được nội dung toàn bộ câu chuyện

*Cách tiến hành:

-Gọi vài học sinh kể.

-Sau mỗi lần kể giáo viên cho học sinh nhận xét các mặt.-Nội dung-Diễn đạt-Cách thể hiện.

-Giáo viên nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

 

 

 

 

 

-Dựa vào tranh kề lại từng đoạn câu chuyện “ Có công …”

-Học sinh quan sát từng tranh.

-Từng nhóm thảo luận.

 

 

-Cử đại diện nhìn tranh kể lại từng đoạn.

- Học sinh khác nhận xét lời kể của bạn.

 

 

 

-Học sinh kể toàn câu chuyện

-Học sinh nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Ngày soạn: 06/09/2016

Ngày dạy: Thứ Tư ngày 07 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

                Bài: TỰ THUẬT       TCT:03

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các CH trong SGK).

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

- Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1:   Luyện đọc

*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng

*Cách tiến hành:

-Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ)

* Hướng dẫn phát âm từ khó.

-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu cầu học sinh đọc các  từ khó : huyện , quê quán , quận trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương Mĩ…

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.

-Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK

*Hướng dẫn đọc ngắt giọng.

-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm

-Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.

*Thi đọc giữa các nhóm.

-Giáo viên nhận xét đánh giá.

-Đọc đồng thanh.

*Hoạt động 2Tìm hiểu bài.

*Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính

*Cách tiến hành:

-Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

+Em biết những gì về bạn Hà ?

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh lắng nghe -1 em khá đọc.

-3- 5 học sinh đọc cá nhân , đồng thanh các từ khó.

 

 

-Học sinh đọc nối tiếp nhau cho đến hết.

-1 Học sinh đọc – Lớp theo dõi.

 

-Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng câu –Học sinh khác nghe góp ý.

-Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

 

-Họ và tên, nam, nữ, ngày sinh, năm sinh, quê quán …

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

+Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?

 

 

+Hãy cho biết họ tên em?

-Giáo viên mời 2,3 em lên làm mẫu trước lớp.

-Giáo viên nhận xét.

+Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

-Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành mạch.

-GV nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà

-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên em biết rõ thông tin về bạn ấy.

 

-Vài học sinh nêu tên của mình.

 

 

 

-Học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết địa phương mình.

-Học sinh thi đua nhau đọc.

 ………………………………………………

Toán:

               Bài:  SỐ HẠNG - TỔNG        TCT:03

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết số hạng; tổng

-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, SGK.

-SGK, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1:   Giới thiệu số hạng-tổng.

*Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cùa phép cộng

*Cách tiến hành:

-Viết bảng 35 + 24 = 59.

-Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.

-35 gọi là gì?

-24 gọi là gì?

-59 gọi là gì?

-Số hạng là gì?

-Tổng là gì?

-35 +24 bằng mấy?

-59 gọi là gì?

-35 + 24 Cũng gọi là tổng.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh đọc.

-35 gọi là số hạng thứ nhất.

-24 gọi là số hạng thứ hai.

-59 là tổng.

-Là các thành phần của phép cộng

-Là kết quả của phép cộng.

-Bằng 59

-Tổng.

-Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.

*Hoạt động 2:   Luyện tập.

*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.

*Cách tiến hành:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

-Yêu cầu học sinh đọc.

-1 học sinh làm mẫu.

-Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17.

-Tổng của phép cộng là mấy?

-Muốn tính tổng ta làm thế nào?

-Yêu cầu học sinh làm bảng.

Bài 2:  Đặt tính rồi tính tổng.                                                

-Phép tính được viết như thế nào?

-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.

 

-Gọi học sinh làm bảng lớp.

Bài 3: Giải toán.

-Đề cho biết gì?

-Bài toán yêu cầu tìm gì?

-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?

-Giáo viên ghi điểm. Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

-Học sinh đọc yêu cầu.

-12 + 5 = 17.

-12 và 5 là số hạng.

-là 17.

-Lấy các số hạng cộng với nhau.

-Học sinh làm bảng con.

-Nhận xét, sửa bài.

 

-1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.

-Viết theo cột dọc.

-Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột . Tính từ phải sang trái.

-Học sinh đọc yêu cầu.

-Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp.

-Số xe bán được của hai buổi.

-1 học sinh giải, lớp làm vở bài   tập.

-Nhận xét, sửa bài.

…………………………………………………

Luyện từ và câu:

                          Bài:  TỪ VÀ CÂU               TCT:01

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành

-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

-Biết dùng từ đặt câu đơn giản .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, SGK.

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 

nguon VI OLET