Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                 Tuần 25 lớp 1A

TUẦN THỨ 25

Ngày soạn: 21/02/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

Tập đọc:

                                Tiết 1 + 2 : Bài 1 :  TRƯỜNG EM

I- Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài trường em

- Luyện đọc các TN: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường,

- Hiểu:  - Hiểu được nội dung bài, ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với HS.

Trả lời được câu hỏi 1, 2.

* HS khá giỏi:

- Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài

- Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.

* Quyền được đi học, được cô giáo, bạn bè yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc như ở nhà.

II- Đồ dùng dạy - học:   - Tranh minh hoạ .

                                  - Bộ chữ học vần , bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy - học:

1. KTBC:- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.

- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.

- GV nhận xét,

 

- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ

 

- 1 vài em

2. Bài mới:

* HĐ 1- Giới thiệu bài .

* HĐ 2 - Hướng dẫn HS luyện đọc

a- GV đọc mẫu lần 1:

Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

 

 

 

 

- HS chú ý nghe

b- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Luyện đọc các tiếng, từ có âm và vần khó:

- Cho HS luyện đọc từ kết hợp giải nghĩa.

- HS luyện đọc âm: l, n, tr ;vần: ai, ay, ương. PT cấu tạo vần, tiếng.

- 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt.

+ Luyện đọc câu: Mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đọc ĐT 1 câu

+ Luyện đọc đoạn, bài

 

- HS thực hiện theo HD.

- HS luyện đọc trong nhóm, đọc ĐT

- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài

2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT

Mỗi HS đọc 1 đoạn.

- HS đọc theo Y.c của GV

+ Thi đọc trơn cả bài.

- GV nhận xét,

* HĐ3- Ôn các vần ai, ay:

a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.

- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.

- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?

- Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên

- Thứ hai, mái trường, điều hay

 

b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:

- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK

- GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó

 

- 2 HS đọc

- HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu.

- HS đọc và PT vần, tiếng.

- Cả lớp đọc ĐT.

c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ?

- GV chia lớp thành 2 nhóm và y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo y/c

 

- HS qs hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK

Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.

- một đội nói câu chứa vần ai, 1 đội nói câu chứa vần ay.

* HĐ4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói

 

a- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn

 

- HS đọc bài

- Trong bài trường học được gọi là gì ?

- vì sao gọi như vậy?

- Là ngôi nhà thứ hai của em

- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời

- Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm

- HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp

b- Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp của mình

- Cho HS quan sát tranh và hỏi ?

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

 

 

Hai bạn HS đang trò chuyện

VD: Trường của bạn là trường gì ?

- ở trường bạn yêu ai nhất?

- ở trường bạn thích cái gì nhất ?

- HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên

 

- ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?

- ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?

- GV nhận xét,

HS khá giỏi lên hỏi đáp trước lớp

 

5- Củng cố - dặn dò:

- GV gọi 1 HS đọc toàn bài .

- NX chung giờ học

 

 

- HS đọc và trả lời

-------------------------------------------------

ĐẠO ĐỨC

Tiết 25:  THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I.Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức đã học cho học sinh từ bài 9-> bài 11.

- Rèn kĩ năng nhớ lại nội dung bài học, để học tốt và làm bài tốt bài tập.

- Giúp học sinh thực hiện tốt theo các bài đạo đức đã học từ đó các em làm việc và học tập tiến bộ.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Phiếu học tập của học sinh (ở HĐ1)

H: Ôn các bài trước ở nhà.

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC: (5P)

Nêu tên 3 bài đạo đức đã học

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài: (1P)

2,Ôn tập

a) Ôn lại những kiến thức đã học để học sinh khắc sâu kiến thức

- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo

- Em và các bạn

- Đi bộ đúng qui định

 

 

 

 

b) Trò chơi sắm vai

- Củng cố kiến thức đã học, giúp học sinh thực hành như bài học (12P)

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Củng cố – dặn dò: (2P)

 

H: Nêu tên bài đạo đức (2H)

H+G: Nhận xét, khen ngợi

 

G: Giới thiệu trực tiếp

 

G: Lần lượt cho học sinh ôn lại các bài từ bài 9 -> bài 11

G: Lần lượt nêu tình huống

H: Thảo luận theo nhóm

H: Đại diện các nhóm báo cáo (4N)

H+G: Nhận xét

G: Hướng dẫn học sinh ôn từng bài sau mỗi bài G chốt nội dung và kết luận

H: Liên hệ thực tế

 

G: Phổ biến cách chơi, luật chơi

H: Sắm vai theo tiểu phẩm

- Tiểu phẩm: (Đi bộ đúng qui định)

- 1 nhóm học sinh thực hiện  mẫu.

- HS tập sắm vai trong nhóm

H: Lên bảng sắm vai theo tiểu phẩm (3N)

H+G: Nhận xét, khen ngợi

Chọn ra những nhóm biểu diễn hay nhất động viên

G: Kết luận

 

H: Nhắc tên bài (1H)

G: Lôgíc kiến thức bài học

Nhận xét giờ học

-Về nhà ôn lại các bài đạo đức đã học

-Xem trước bài tuần sau

 

Buổi chiều:

TIẾNG VIỆT

ĐỌC VIẾT : TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc, viết được bài tập đọc trường em.

- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của giáo viên

1. Ôn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc trường em

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

- GV đọc cho HS viết vở ôly.

- GV chấm vở một số HS

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần  ai, ay.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2: Tìm tiếng ngoài  bài có vần ai, ay.

- GV cho HS tìm và viết vào vở BT

- GV theo dõi Hs làm bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung  tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

 

- HS  luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

 

- HS nghe đọc và viết vở

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

 

 

 

- HS làm bài.

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 21/02/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2016

Tập viết:

                              Tiết 25 : Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B

I- Mục tiêu:
 - HS tô được các chữ  hoa: A, Ă, Â, B

- Viết đúng và đẹp các vần ai, ay; ao, au các từ : mái trường, điều hay, sao sáng.

- Viết theo chữ thường, mỗi chữ viết được ít nhất 1 lần.

II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ

                             - Chữ hoa A, Ă, Â, B .Các vần, các từ ngữ.

III- Các hoạt động dạy - học:

1.Mở đầu:  GV giới thiệu phần tô chữ hoa.

                      Lưu ý HS khi viết.

 

2 Bài mới:

a- Hướng dẫn tô chữ hoa.

- GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â,  và hỏi:

- Chữ A gồm những nét nào ?

- GV chỉ lên chữ hoa A và phân tích.

 

 

 

Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang.

+ GV HD quy trình viết chữ hoa: A

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â, B

( tương tự)

- HS quan sát, nhận xét.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

 

- HS đọc vần và TN có trên bảng phụ: ĐT - CN

- HS tập viết vào bảng con.

4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở :

 

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng…

- GV giao việc

- HS tập viết trong vở

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở nx và chữa một số bài. NX bài viết

 

- HS nghe và ghi nhớ

5- Củng cố - dặn dò:

- Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay

- NX chung giờ học.Giao bài về nhà.

 

- HS tìm và nêu

- HS nghe và ghi nhớ

 

 

 

Toán:

Tiết 97 :  LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:  

- Biết làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục

- Biết giải toán có phép cộng

- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. KTBC:- Gọi 2 HS lên bảng làm BT

       40 - 10 20;         20 - 0 50

- Gọi HS nhẩm kq:  60 - 20 =          80 - 30 =

 

- 2 HS lên bảng

- 2 HS nhẩm và nêu kq'

2- Hướng dẫn làm BT:

 

Bài 1- Gọi HS đọc Y/c của bài

H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét,

1- Đặt tính rồi tính

- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục

- HS làm bảng con, bảng lớp.

Bài 2: Bài Y/c gì ?

2- Điền số thích hợp vào chỗ trống.

HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau nên cần chú ý nhẩm cho kỹ để điền số .

 

 

- GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS làm; 1 HS lên bảng gắn số

- HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70..

Bài 3.Gọi HS đọc Y/c

3- Đúng ghi đ, sai ghi s

HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq'

H: Vì sao câu a lại điền S ?

 

- HS làm bài sau đó KT chéo

KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.

H: Vì sao câu c lại điền S.

- Vì KQ thiếu đơn vị đo cm

 

- Vì Kq đúng là 50.

Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài

 

- Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề

- HS nêu câu hỏi và trả lời

- Cho cả lớp làm bài vào vở

Tóm tắt:       

                        Có: 20 cái bát

                       Thêm: 1 chục cái bát

                       Tất cả có:... cái bát?

 

- 1 HS chữa bài.

Bài giải:

1 chục = 10 cái bát

Số bát nhà Lan có tất cả là:

20 +  10 = 30 (cái bát)

Đáp số: 30 cái bát

3- Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét chung giờ học

: Làm bài tập trong VBT

 

- HS nghe và ghi nhớ

                       

Chính tả :

                                           Tiết 1:   TRƯỜNG EM

I- Mục tiêu:

- HS chép lại đúng đoạn "Trường học là ... như anh em" trong khoảng 15 phút

- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k

- Làm được BT 2, 3 (SGK)

II- Đồ dùng dạy - học:  GV:  Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.

                              HS: Bộ chữ học vần tiểu học.

III- Các hoạt động dạy - học :

1. Giới thiêu phân môn: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc

2- Hướng dẫn HS tập chép.

- GV treo bảng phụ.

 

 

 

- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ

- Hãy tìm tiếng khó viết ?

- HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo

- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Cho HS chép bài chính tả vào vở

- HS chép bài vào vở

- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, cách trình bày của học sinh.

 

 

- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết

- HS đổi vở soát lỗi

+ GV thu vở nx một số bài.

 

3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả

Bài 2:  Cho 1 HS  đọc y/c của bài

 

2- Điền vào chỗ trống ai hay ay?

- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi

 

- Tranh vẽ cảnh gì ?

- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh

- GV giao việc

- 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vở

Bài 3:

3. Điền c hay k?

- Tiến hành tương tự bài 2

- HS nêu miệng

Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở

- GV chữa bài, NX.

 

4- Củng cố - dặn dò:

- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

Buổi chiều:

TOÁN

BÀI : LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU

 - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính tính đúng) và nhẫm các số tròn chục, tròn 100.

 - Củng cố về bài giải.

 - GD HS: tính từ trái sang phải và ghi kết quả cẩn thận.

II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn định: Hát vui

2/ KT bài cũ

 - Gọi và HS lên bảng làm bài

 40 - 30 = 10  80 - 0 = 40  

 70 - 20 = 50  90 - 60 = 30  

 40 80  

 20 50 

- Nhận xét KT.

3/ Dạy bài mới

 - HD HS làm bài tập vào vở bài tập.

 - Bài tập 1: HD HS cách đặt tính làm tính đúng

 70  90  50  80  70

 20  60  10  20  60

          50                 30  40  60  10

 - Bài 2: HD HS điền số thích hợp vào ô trống

 

   -10                        -50    

 80         + 20                          -30  

 

- Bài 3: GV HD HS đúng ghi đ, sai ghi s vào ô vuông

a/ 70cm – 30cm = 40cm

 

b/ 70cm – 30cm = 40

 

c/ 70cm – 30cm = 30cm

 

- Bài 4: HD HS 20 nhãn vở = 20 nhãn vở

- HD HS tóm tắt rồi trình bày bài vở.

Giải

Số nhản vở mai có tất cả là:

10 + 20 = 30 (nhãn vở)

    Đáp số: 30 nhãn vở

- Bài 5: HD HS điền dấu (+, -) vào chỗ chấm

 40 – 10 = 30  50 + 30 = 80  70 + 0 = 70

4/ Cũng cố

 - Hỏi tên bài vừa học. 

 - Nhận xét tiết học.

5/ Dặn dò

 - Về xem lại bài.

Chính tả:

Trường em

I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là … anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK)

II. Đồ dùng: SGK, bảng con, vở tập chép

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra:

II. Bài mới: Giới thiệu bài …

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tập chép.

- GV chép bài lên bảng. Cho HS đọc bài chính tả đã chép trên bảng

- Gạch chân dưới các tiếng, từ HS dễ lẫn, dễ viết sai.

GV chỉ các tiếng: “trường, giáo, thân thiết”. Gọi HS đọc một số chữ trên.

- GV đọc các chữ trên yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Gv nhận xét, sửa lỗi.

HĐ2: Hướng dẫn chép vào vở ô li.

Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm…

Lưu ý: Khuyến khích HS viết hoa các chữ cái đầu câu.

- Đọc lại bài viết cho HS rà soát lỗi chính tả.

- Thu vở chấm

HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.

Điền vần “ai” hoặc “ay”

- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.

- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.

Điền chữ “c” hoặc “k”

- GV tổ chức trò chơi.

Gắn nội dung bài tập lên bảng

- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.

- GV phhổ biến cách chơi, luật chơi.

- - Gọi HS lên tham gia trò chơi.

- Nhận xét công bố kết quả.

- Gọi HS đọc lại bài tập đẫ hoàn thành.

III. Củng cố dặn dò:

- Về nhà chép lại bài.

 

 

 

- Đọc bài trên bảng.

 

 

- Đọc ( CN, ĐT )

- Viết vào bảng con.

 

 

 

- Chép vào vở ô li.

- HS soát lỗi chính tả.

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Theo dõi.

- Thi đua lên gắn đúng và nhanh.

- Đọc lại bài.

Tập viết:

Ôn: Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B

I. Mục tiêu:

Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; Các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.). HS khá giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập 2.

II. Đồ dùng: SGK, bảng con, vở tập chép

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra:

II. Bài mới: Giới thiệu bài …

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa.

- GV gắn chữ mẫu lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và nhận xét số lượng, kiểu nét. ( Điểm đặt bút, đưa nét, điểm dừng bút. )

- Hướng dẫn quy trình viết. ( GV vừa hướng dẫn vừa dùng bút chỉ tô lại theo quy trình viết chữ mẫu.)

- Cho HS tô tay không theo cô.

Lưu ý: Các chữ Ă, Â tương tự A nhưng chỉ có dấu phụ

- Yêu cầu HS viết vào bảng con

- Nhận xét và sửa lỗi.

Tương tự cho HS viết chữ B.

HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng.

- Yêu cầu HS đọc vần và từ ứng dụng.

- Đọc vần, từ cho HS viết vào bảng con. Nhận xét.

HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.

- Cho HS mở vở tập viết ra tô bài.

- GV quan sát uốn nắn HS viết đứng.

Lưu ý: Tô trùng lên chữ mẫu, không chườm ra ngoài. Viết đúng đều khỏng cách các con chữ.

- HS yếu có thể viết ½ theo chiều dọc.

- GV thu vở chấm. Nhận xét

III. Củng cố dặn dò:

- Về nhà tự luyện thêm..

 

 

 

 

- Quan sát và nhận xét.

 

 

- Theo dõi.

 

 

 

- Viết bảng con.

 

 

 

 

- Đọc bài.

- Viết vần và từ vào bảng con.

 

 

- viết bài

Ngày soạn: 21/02/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 24 tháng 02 năm 2016

Tập đọc:

                                    Tiết 3 + 4 : Bài 2 TẶNG CHÁU

I- Mục tiêu:

- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài "Tặng cháu".

- Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu, nước non.

- Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu TN phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.

-         Trả lời được câu hỏi 1,2.

-         Học thuộc lòng bài thơ.

*  HS khá giỏi tìm được tiếng có vần au trong bài

- Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.

* Quyền được yêu thương, chăm sóc.

II- Đồ dùng dạy - học:  GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.

                                  HS: Bộ chữ HVTH

III- Các hoạt động dạy - học :

1.KTBC- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"

- Trong bài trường học được gọi là gì ?

- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?

 

- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi

2.Bài mới:

* HĐ1- Giới thiệu bài

* HĐ 2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

a- GV đọc mẫu lần 1:

 

 

 

 

Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm

- HS chú ý nghe

b- Hướng dẫn HS luyện đọc:

 

- Luyện các âm, vần,tiếng, từ ngữ.

- HS đọc CN, nhóm, lớp. PT vần, tiếng.

- GV gạch chân các TN cần luyện đọc, giải nghĩa từ khó.

 

+ Luyện đọc câu:

- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp

+ Luyện đọc đoạn, bài

 

- GV chia nhóm cho HS đọc nối tiếp

- HS đọc nối tiếp theo nhóm 4

 

- Cả lớp đọc ĐT

- GV nhận xét,

- Thi đọc theo tổ

* HĐ3- Ôn lại các vần ao, au:

 

a- Tìm tiếng trong bài có vần ao, au:

 

- HS tìm và phân tích: sau, cháu

- HS khác nhận xét.

b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au

- GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo y/c trên.

- HS tìm và đọc đt tiếng đúng

ao: bao giờ, tờ báo, cao dao

au: báu vật, mai sau….

c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au:

- Cho 1 HS đọc y/c

- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu

- HS thi đặt câu theo tổ.

 

- GV nhận xét, cho điểm

VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ

         Bố em chăm đọc báo

* HĐ 4a) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

 

- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.

- Bác Hồ tặng vở cho ai ?

- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối

- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?

 

- 2 HS đọc

- Bác Hồ tặng vở cho bạn HS

- 2 HS đọc

- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.

GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích

 

 

 

- Cho HS đọc toàn bài

- 1 vài em

b- Học thuộc lòng:

 

- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần.

 

- HS thi đọc thuộc bài thơ

- GV nhận xét,

 

3- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học:

: - Học thuộc bài thơ

      - Đọc trước bài "Cái nhãn vở…"

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

Toán:

    Tiết 98:     ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH

I- MỤC TIÊU:

- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình

- Biết Vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình

- Biết  cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có phép cộng.

         - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. KTBC:- Gọi  HS lên bảng làm BT.

          50 + 30 =            60 - 30 =

          70 - 20 =             50 + 40 =

- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.

- Lớp làm bảng con theo tổ.

- GV nhận xét, cho điểm

 

2. Bài mới:

a) GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình

 

* GT phía trong và phía ngoài của hình.

- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :

 

 

H: Cô có hình gì đây ?

- Hình vuông

- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.

- Bông hoa, con thỏ, con bướm

 

H: bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?

- Nằm trong hình vuông

H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?

H: Con bướm nằm ở đâu ?

- 1 HS lên chỉ

- Nằm ngoài hình vuông

- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông,phía ngoài hình vuông.

 

 

* Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.

 

 

- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.

 

H: Cô vừa vẽ cái gì ?

- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).

+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A. - Đọc là điểmA.

 

 

- Cả lớp đọc lại

H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?

- Nằm trong hình vuông

- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông

 

H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vg?

- Điểm N ở ngoài hình vuông.

* Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. (tiến hành tương tự)

- Nhiều HS nhắc lại

2- Luyện tập:

 

Bài 1: Bài Y/c gì ?

 

- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.

- GV HD.

- Đúng ghi đ, sai ghi s

- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng

- Nêu tất cả các điểm nằm trong hình ?

- Điểm A, B, I

- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài H?

- GV NX, cho điểm.

- Điểm E, D, C

 

Bài 2:  Gọi HS nêu Y/c của bài.

- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng

HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo

y/c, có thể viết luôn tên điểm.

a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?

b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?

- GV nhận xét, cho điểm.

 

Bài 3.H: Bài Y/c gì ?

3- Tính

- Y/c HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Tính theo TT từ trái sang phải

- HS làm bài và nêu miệng Kq?

Bài 4- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2

- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng

 

Tóm tắt

Hoa có : 10 nhãn số

Thêm : 20 nhãn vở

Hoa có tất cả:......... nhãn vở ?

Bài giải

   Hoa có tất cả số nhãn vở là:

        10 + 20 = 30 (nhãn vở)

Đ/s: 30 nhãn vở

3 - Củng cố - dặn dò:

- Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay

- NX chung giờ học

 

- HS chơi thi theo tổ

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CON CÁ

I.Mục tiêu:

- Giúp học sinh biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng.

- Quan sát bộ phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá. Nói được ích lợi của việc nuôi cá.

- Học sinh nêu được 1 số đánh bắt cá. HS cẩn thận khi ăn cá tránh bị hóc xương.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Các hình ảnh trong SGK

H: SGK, xem trước bài ở nhà

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC: (6P)

- Cây gỗ

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài: (1P)

2,Quan sát con cá (15P)

 

 

 

 

 

 

 

*Kết luận: SGK

 

b)1 số cách đánh bắt cá,... (13P)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Củng cố – dặn dò: (5P)

H: Lên bảng trình bày

-Nêu ích lợi của việc trồng gỗ

G: Nhận xét

 

G: Giới thiệu trực tiếp

G: Cho HS quan sát con cá GV mang đến

H: Quan sát kỹ và trả lời các câu hỏi:

- Nói tên và các bộ phận bên ngoài của con cá

- Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi?

- Cá thở như thế nào?

H: Trao đổi nhóm đôi

- Phát biểu trước lớp

H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

G: Kết luận

 

H: Quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi SGK

- Người ta dùng cái gì để câu cá? đánh bắt cá

- Kể tên các loại cá mà em biết?

- Em thích ăn loại cá nào?

- ăn cá có lợi như thế nào?

H: Phát biểu

H+G: Nhận xét, bổ sung

G: Kết luận

G:Nhận xét tiết học

H: Nhắc lại ND bài học

H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài 26

Buổi chiều:

Tập đọc:

Tặng cháu  ( 2 tiết )

I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, non nước. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 2, 3 SGK. HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra: Đọc bài trường em.Nhận xét.

II. Bài mới: Giới thiệu bài ...

HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ.

- GV đọc mẫu

H: Tìm tiếng trong bài có vần ao, au?

- Gạch chân tiếng chứa vần ao, au.

- Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng.

HĐ2: Hướng dẫn đọc câu.

- Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu.

- Đọc nối tiếp câu.

Nghỉ giải lao giữa tiết 1

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2

HĐ3: Hướng dẫn đọc đoạn.

- Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu chấm xuống dòng.

- yêu cầu mỗi em đọc một đoạn.

HĐ4: Ôn vần ao, au

H: Vần ao, au giống và khác nhau chỗ nào?

- Yêu cầu HS đọc y/cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ao, au?

- Lệnh mỗi tổ tìm một vần

- Gọi vài em đọc mẫu câu trong SGK. Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.

Giải lao chuyển tiết 2

Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn bài.

- Gọi vài em đọc câu thơ đầu.

H: Bác Hồ tặng vở cho ai?

- Gọi 2 em đọc 2 câu thơ cuối và trả lời câu hỏi

H: Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?

Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến của Bác đối với HS. Mong các bạn chăm học để trở thành người có ích cho đất nước.

- Đọc toàn bài.

- Lệnh HS đọc đồng thanh.

b. Học thuộc lòng.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng hình thức xoá dần.

- Thi đọc cá nhân, nhận xét ghi điểm

c. Hát các bài hát về Bác Hồ

- Gọi HS xung phong lên hát. Nhận xét ghi điểm

III. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu 2 em đọc lại bài.

H: Vì sao em yêu mái trường của em?

Dặn dò về nhà đọc lại bài, đọc trước bài: Cái nhãn vở.

- HS thực hiện theo yêu cầu

 

- Lắng nghe

- dạy, hai, mái, hay

 

- Đọc kết hợp phân tích một số tiếng.

- Theo dõi và tìm số câu.

- Đọc từng câu( CN, ĐT)

- Đọc nối tiếp câu.

 

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn.

 

 

 

- Đọc ao, au

- So sánh ao, au

- Đọc yêu cầu hai

- Thi tìm và viết vào bảng con.

- Đọc câu mẫu.

- Dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu.

 

 

- Mở SGK

- Đọc nối tiếp

- 2 em đọc bài

- Đọc câu.

Bác mong bạn nhỏ ra công học tập, mai sau giúp nước non nhà.

 

 

 

 

- Quan sát tranh

- Hỏi đáp theo cặp.

- Một số cặp lên trình bày

- Nhận xét.

 

- Đọc lại toàn bộ bài

Toán:

Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình

 

I. Mục tiêu:  Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng

II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con

III. Hoạt động dạy học:

 

               Hoạt động của giáo viên

   Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh lên bảng làm

Giáo viên ghi bảng:

Tóm tắt:

Có: 40 cây kẹo

Đã ăn: 10 cây

Còn lại . . . cây kẹo?

Lớp làm bảng con. Nhận xét

II. Bài mớiGiới thiệu bài …

HĐ1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông

GV vẽ hình vuông và các điểm A, N

 

                   A             N

 

 

Chỉ vào điểm A nói: điểm A ở trong hình vuông

Gọi học sinh nhắc lại

Chỉ vào điểm N và nói: Điểm N ở ngoài hình vuông

Gọi học sinh nhắc lại

HĐ2: Giới thiệu điểm trong, điểm ngoài hình tròn

GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trên bảng

Gọi học sinh nêu

HĐ3: Thực hành.

Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu

Giáo viên vẽ bài tập 1 lên bảng

Nêu từng câu yêu cầu bài tập

Nhận xét

Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu

GV treo bảng phụ. Gọi học sinh lên bảng vẽ 2 điểm trong hình vuông, hình tròn. 4 điểm ngoài hình vuông, hình tròn. Nhận xét

Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi học sinh lên bảng làm

Nhận xét

Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu

Gọi 1 học sinh lên tóm tắt và giải. Lớp làm vở

Nhận xét

III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập

Bài sau: Luyện tập chung 

- 1 học sinh lên bảng làm

 

 

 

- Lớp làm bảng con

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

 

 

 

 

- Vài học sinh nhắc lại

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

 

- Học sinh nêu

 

- Điền đúng, sai

 

- Học sinh lên bảng làm

- Nhận xét

- Học sinh thi đua

- Nhận xét

- Tính

- Lớp làm bảng con

- Nhận xét

 

 

 Ngày soạn: 21/02/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2016

Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG

A- Mục tiêu:

 - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép cộng

- Bài tập cần làm: Bài 1,3 (b), 4.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn

- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông

- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- H­ớng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Bài Y/c gì ?

- Y/c HS đọc mẫu

- Cho HS làm miệng

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

Bài 2:

- Gọi HS đọc Y/c của bài.

- GV h­ớng dẫn làm bài

- Gọi HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.

Bài 3:

- Bài Y/c cầu gì ?

- GV HD và giao việc

 

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

 

 

 

Bài 4:

- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề

- Cho làm vở, chữa, nhận xét.

 

 

Bài 5:

- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài

- GV nhận xét,

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

 

 

- 1 HS

 

- 1 HS

 

 

 

 

 

 

 

- Viết theo mẫu

- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị

- HS làm việc; nêu miệng kq'

 

 

a) Viết các số theo TT từ bé-lớn

9, 13, 30, 50

b)Viết các số theo TT từ lớn- bé

80, 40, 17, 8.

 

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm.

a- Đặt tính và tính

b- Tính nhẩm

- HS làm bài vào BC phần a, nêu miệng phần b

 

50 + 20 = 70     60cm + 10cm = 70cm

70 - 50 = 20      30cm + 20cm = 50cm

70 - 20 = 50      40cm - 20cm = 20cm

 

- HS tự tóm tắt và giải vào vở

- 1 HS lên bảng.

                        Bài giải

          Cả hai lớp vẽ đ­ợc là:

              20 + 30 = 50 ( bức tranh)

                           Đáp số: 50 bức tranh.

 

- 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý

- HS nghe và ghi nhớ.

Kể chuyện:

Tiết 1: RÙA VÀ THỎ

I- Mục tiêu

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: trong cuộc sống không nên chủ quan, kiêu ngạo.

* Giáo dục kĩ năng sống: Không được chủ quan dù đó là việc dễ nhất. Nếu tự tin, kiên trì, nhẫn nại thì việc khó cũng sẽ thành công.

II- Đồ dùng dạy - học: 

- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ

III- Các hoạt động dạy - học:

1- Giới thiệu bài

 

2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ

 

+ GV kể chuyện (lần 1)

+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh

 

- HS nghe và theo dõi

3- HD HS tập kể từng đoạn theo tranh:

VD:  tranh 1? Rùa đang làm gì ?

                    ? Thỏ nói gì với Rùa?

 

- Rùa đang cố sức tập chạy

 Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à

- Gọi 2 HS kể lại bước tranh 1.

- 2 HS kể

- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác

+ Tranh 2:Rùa trả lời ra sao ?

                  Thỏ đáp thế nào ?

+ tranh 3: Rùa đã chạy thi như thế nào ?

               ? Còn Thỏ làm gì ?

 

 

- Anh đừng giễu tôi…

- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .

- Rùa cố sức chạy thật nhanh

- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ…

 

Tranh 4:  ai đã tới đích trước ?

? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?

- Rùa đã tới đích trước

- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn

4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

 

? Vì sao Thỏ thua Rùa?

 

- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn

- Câu chuyện này khuyên các em điều gì ?

- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn lại và kiên chì ắt thành công.

- HS trả lời

 

 

- HS chú ý nghe

6- Củng cố - dặn dò:

? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?

- Nhận xét giờ học.

 

Học tập bạn Rùa….

- Về nhà kể cho người thân nghe.

Chính tả:

                                     Tiết 2:    TẶNG CHÁU

I- Mục tiêu:

- HS chép đúng bài thơ tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút.

- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã BT 2a hoặc b

II- Đồ dùng dạy - học:  - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT

III- Các hoạt động dạy - học :

 1. KTBC:- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 3: Điền c/ k?    - 2 HS lên bảng lớp làm nháp.

- GV nhận xét

 

2. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS nghe viết:

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài

 

 

 

 

- 3-5 HS đọc trên bảng phụ

? Tìm tiếng mà mình khó viết?

 

- Tìm tiếng khó viết trong bài

- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.

- GV kiểm tra và chữa.

+ Cho HS chép bài chính tả vào vở

- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- Dưới lớp viết vào bảng con.

- HS chép bài chính tả theo HD

- HS đổi vở cho nhau để chữa bài.

- GV thu 1 số bài nhận xét

- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

 

Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu

HS quan sát 2 bức tranh trong SGK

? Tranh vẽ cảnh gì ?

- Nụ hoa, con cò đang bay.

- Cho HS làm miệng.

2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.

Bài 2/b:HS nêu y/ c BT

- Điền dấu hỏi / ngã?

- Tiến hành tương tự bài 2 phần a

- HS làm: Quyển vở, tổ chim

- GV nhận xét, chữa bài

 

4 - Củng cố - dặn dò:

 

Buổi chiều:

Toán

Tiết 99: ÔN  :LUYỆN TẬP CHUNG

A- Mục tiêu:

 - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép cộng

- Bài tập cần làm: Bài 1,3 (b), 4.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn

- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông

- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- H­ớng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Bài Y/c gì ?

- Y/c HS đọc mẫu

- Cho HS làm miệng

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

Bài 2:

- Gọi HS đọc Y/c của bài.

- GV h­ớng dẫn làm bài

- Gọi HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.

Bài 3:

- Bài Y/c cầu gì ?

- GV HD và giao việc

 

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

 

 

 

Bài 4:

- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề

- Cho làm vở, chữa, nhận xét.

 

 

Bài 5:

- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài

- GV nhận xét,

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

 

 

- 1 HS

 

- 1 HS

 

 

 

 

 

 

 

- Viết theo mẫu

- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị

- HS làm việc; nêu miệng kq'

 

 

a) Viết các số theo TT từ bé-lớn

9, 13, 30, 50

b)Viết các số theo TT từ lớn- bé

80, 40, 17, 8.

 

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm.

a- Đặt tính và tính

b- Tính nhẩm

- HS làm bài vào BC phần a, nêu miệng phần b

 

50 + 20 = 70     60cm + 10cm = 70cm

70 - 50 = 20      30cm + 20cm = 50cm

70 - 20 = 50      40cm - 20cm = 20cm

 

- HS tự tóm tắt và giải vào vở

- 1 HS lên bảng.

                        Bài giải

          Cả hai lớp vẽ đ­ợc là:

              20 + 30 = 50 ( bức tranh)

                           Đáp số: 50 bức tranh.

 

- 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý

- HS nghe và ghi nhớ.

Viết đúng - viết đẹp:

Bài tuần 25

I. Mục tiêu:

HS viết đúng đẹp các con ch, rèn k năng viết cho HS.Áp dụng để viết v đúng đẹp.

II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con.

III.  Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

     Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra:

 - Kiểm tra v luyện của HS

II. Bài mới: Giới thiệu bài ...

- HĐ1: Hướng dẫn viết.

- GV viết mẫu lên bảng

Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết

- Cho HS viết vào bảng con

- Kiểm tra nhận xét.

HĐ2: Hướng dẫn viết v

Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con ch.

- Y/cầu viết vào v

-Thu chấm và nhận xét.

III. Dặn dò:

- Tập viết thêm nhà.

 

 

 

 

- HS theo dõi

 

 

 

 

- HS thực hành viết theo yêu cầu

Chính tả:

Tặng cháu

I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài “Tặng cháu” trong khoảng 15 – 17 phút. Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dẫu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc 2b

II. Đồ dùng: SGK, bảng con, vở tập chép

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra:

II. Bài mới: Giới thiệu bài …

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tập chép.

- GV chép bài lên bảng. Cho HS đọc bài chính tả đã chép trên bảng

- Gạch chân dưới các tiếng, từ HS dễ lẫn, dễ viết sai: Tặng cháu, mong cháu, nước non, giúp.

- Gọi HS đọc một số chữ trên.

- GV đọc các chữ trên yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Gv nhận xét, sửa lỗi.

HĐ2: Hướng dẫn chép vào vở ô li.

Lưu ý: Khuyến khích HS viết hoa các chữ cái đầu câu.

- Đọc lại bài viết cho HS rà soát lỗi chính tả.

HS đổi vở để kiểm tra của nhau, HS tự sửa lỗi

- Thu vở chấm

HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Điền chữ l hay n?

- GV ghi bảng HS đọc và tự làm vào bảng con

Gọi 1 số em đọc bài đã điền, cả lớp theo dõi, nhận xét.

Kết quả đúng là: nụ hoa, con cò bay lả bay la

Bài 2: Điền dấu hỏi hay ngã

- HS đọc và tự điền dấu, HS khác nhận xét bổ sung

GV chữa bài: Quyển vở, chõ xôi, tổ chim

- Nhận xét công bố kết quả.

- Gọi HS đọc lại bài tập đã hoàn thành.

III. Củng cố dặn dò:

- Về nhà chép lại bài.

 

 

 

- Đọc bài trên bảng.

 

 

- Đọc ( CN, ĐT )

- Viết vào bảng con.

 

 

 

- Chép vào vở ô li.

- HS soát lỗi chính tả.

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Theo dõi.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- Đọc lại bài.

 Ngày soạn: 21/02/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2016

Tập đọc:

Bài 3: CÁI  NHÃN VỞ

 

A- MỤC TIÊU:

- đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn , khen

- Biết đ­ược tác dụng của nhãn vở

Trả lời đ­ợc câu hỏi 1,2 SGK

* Quyền đ­ược có họ tên, khai sinh

* HS khá, giỏi biết tự viết đư­ợc nhãn vở

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm

- Bút mầu, giấy

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác Hồ tặng vở cho ai?

- Bác mong các cháu làm điều gì ?

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- H­ớng dẫn HS luyện đọc:

a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:

Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng

b- H­ớng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Luyện đọc các tiếng, từ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.

- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó

+ Luyện đọc câu:

- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ Luyện đọc đoạn bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ  "Bố cho… nhãn vở"

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại

+ Đọc bài nhóm 2

+ Thi đọc trơn cả bài .

- Cả lớp đọc đồng thanh

- GV nhận xét,

3- Ôn lại các vần ang, ac:

a- Tìm tiếng trong bài có vần ang

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.

- GV theo dõi, nhận xét

b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac

- Gọi 1HS đọc từ mẫu

- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).

- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.

- GV nhận xét tiết học

 

- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc CN+ ĐT

- 1 vài em phân tích

- HS thực hiện

 

 

- Đọc nối tiếp câu

 

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn

 

 

- 1 vài em

- Lớp đọc ĐT

 

- HS đọc, HS chấm điểm

 

- HS tìm: Giang, Trang

 

- Tiếng Giang có âm gi đứng tr­ớc, vần ang đứng sau.

 

- HS đọc: Cái bảng, con hạc

- HS tìm

ang: Cái thang, càng cua…

ac: Bác cháu, vàng bạc….

- HS đọc theo yêu cầu

Tiết 2

Giáo viên

Học sinh

4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:

+) Tìm hiểu bài- luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

? Bố khen bạn ấy thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc cả bài

? Nhãn vở có tác dụng gì ?

+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2

- Cho HS thi đọc trơn của bài

- GV cử 4 HS tham gia thi đọc

- GV nhận xét,

b) H­ớng  dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.

- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích th­ớc tuỳ ý.

- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

: Làm và viết nhãn vở

- Chuẩn bị bài sau.

 

- HS chú ý nghe

- 1 - 2 HS đọc

Bạn viết tên tr­ường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học

- 2 HS đọc

- Bạn đã tự viết đ­ợc nhãn vở

- 1 vài em

- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn

 

- HS nghe, nhận xét, cho điểm

 

- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.

- HS dán nhãn vở lên bảng

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

Toán

Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II

( Giảm tải )

Ôn tập

 

  1.   Tính:

     20                     50                            70                      10                               60

  +                        +                              -                         +                                -

    40                    30                            40                     80                             30

 

  1.   Tính nhẩm:

          40 + 30 = ...                                                 30 cm + 20 cm = ...

80 – 40 = ...                                                 70 + 10 – 20 = ...

 

3. Bác Thanh trông được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh rồng được bao nhiêu cây?

SINH HOẠT TẬP THỂ

TUẦN 25.

I - MỤC TIÊU:

- Nhận xét chung hoạt động tuần 25.

- Phương hướng tuần 26.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt lớp.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1 - Nhận xét chung hoạt động tuần 25:

- Ưu điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

- Tồn tại:

- Mất trật tự: …………..……………………………………………………………….

- Đọc còn chậm: ……..……………………………………………………….…

- Đi học muộn : ……………………………………………………………………..…

- Chưa truy bài : ………………………………………………………………….……

- Tính toán chưa nhanh : ………………………………………………………………

- Giọng đọc chưa to : …………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2 - Phương hướng tuần 26:

- Đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

-  Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ.

Buổi chiều:

Luyện Tiếng Việt:

Ôn:  Các vần trong tuần

 

I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần vần đã học trong tuần.

- Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần đã học trong tuần. Làm tốt vở bài tập.

II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập

III. Hoạt động dạy học: 

 

Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của HS

I. Kiểm tra:

II. Bài ôn: Giới thiệu bài …

1:  a. Đọc bài SGK.

- Gọi HS nhắc tên bài học.

- Cho HS mở SGK luyện đọc

b. Hướng dẫn viết bảng con.

- Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: mùa xuân, bóng chuyền, huân chương, chim khuyên, sản xuất, duyệt binh, băng tuyết, tuyệt đẹp, nghệ thuật, phụ huynh, ngã huỵch, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay,... 

- Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới ôn.

2Ôn phần tập đọc

- Cho HS nhắc lại các bài tập đọc đã học: Trường em, tặng cháu, cái nhãn vở

- Chia nhóm tổ chức luyện đọc trong nhóm

- Luyện đọc câu, đoạn, bài.

- Cho HS luyện theo dãy, em nào đọc chậm cho luyện câu, em nào đọc nhanh hơn cho đọc đoạn, em nào đọc nhanh rồi cho đọc cả bài.

- Cho cả lớp đồng thanh một lần

Bài 1: GV ghi bảng gọi HS đọc yêu cầu bài tập

a. Tìm tiếng có vần ai, ay.

b. Tìm tiếng có vần ao, au.

- Cho HS làm miệng. Nối tiếp nhau mỗi em một t.

Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

a. Nói câu có chứa vần ai, ay.

b. Nói câu có chứa vần ao, au.

- Chỉnh sửa cho HS nói thành câu.

Lưu ý: Cho HS nói lại câu đã chữa để HS nh lâu.

Bài 3: Thi đọc thuộc lòng c hai bài trên, thi đọc diễn cảm bài “Tặng cháu

Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.

- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.

- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn.

- Nhận xét - đánh giá tuyên dương 

III. Dặn dò:  Về nhà đọc lại bài đã ôn. Xem trước bài tiếp theo.

 

- Ôn tập: uơ, uya.

- Đọc cá nhân - đồng thanh

 

 

- HS viết bảng con.

 

 

 

- gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn

 

 

- HS nhắc lại các bài đã học.

 

 

- HS luyện theo nhóm.

 

 

 

 

- HS tìm và viết vào bảng con.

 

 

 

 

 

- Thi đọc trong nhóm, đọc trước lớp.

 

 

 

 

Luyện toán:

Ôn : Luyện tập tổng hợp

 

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán các số có hai ch s .

- Áp dụng để làm tốt bài tập.

II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập.

III.  Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

     Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra:   

Gọi HS nhắc tên bài học?

II. Bài ôn: Giới thiệu bài …

HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Tính

                                           

 

- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét. 

Bài 2: Tính nhẩm

40 – 20 =        50 – 40 =       60 – 40 =      70 – 30 =

60 – 60 =        80 – 20 =       80 – 10 =      90 – 70 =

- HS nêu miệng kết qu nhẩm,  nhận xét.

Bài 3: T một gấp được 20 cái thuyền, t 2 gấp được 30 cái thuyền. Hỏi c hai t gấp được bao nhiêu cái thuyền?

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

Bài giải:

C hai t gấp được s cái thuyền là:

20 + 30 = 50 ( cái )

Đáp số: 50 Cái thuyền

- Cho HS làm VBT. Theo dõi giúp đỡ HS yếu

Bài 4: Tính ( HS khá trở lên )

10 + 30 + 50 =      50 + 20 – 10 =        20 + 20 + 40 =

70 + 10 – 10 =      40 + 10 + 30 =        40 + 30 – 20 =

90 – 60 – 10 =       60 – 30 – 20 =        80 – 10 – 50 =

Bài 5: Tìm hai số chẵn chục sao cho khi cộng lại thì cho kết quả là 60.

Bài 6: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

a. Hãy tìm các cặp số sao cho khi cộng hai số đó có kết quả là 80.

b. Hãy tìm các cặp số sao cho lấy số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50.

- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương

III. Dặn dò: Nhận xét chung giờ học

- Ôn lại các bài đã ôn tập

- Ôn tập.

 

 

 

 

 

 

- Làm bảng con.

 

 

 

 

 

- Nêu miệng

 

 

 

 

- Làm vở bài tập.

 

 

 

 

 

HS làm và nêu cách làm

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET