Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                       Tuần 33 lớp 1A

TUẦN THỨ 33

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

Tập đọc

TIẾT 49+50:     CÂY BÀNG

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

  -  Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

  - Trả lời được câu hỏi 1(SGK)

*) BVMT: Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa", TLCH

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc.

+ GV đọc mẫu lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ.

H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch.

+ Luyện đọc câu:

H: Bài có mấy câu ?

H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ?

+ Luyện đọc đoạn bài:

H: Bài có mấy đoạn ?

H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ?

 

Cho HS đọc toàn bài, lớp đọc ĐT

3- Ôn vần oang, oac:

H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ?

H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oac ở ngoài bài ?

H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ?

- Cho HS đọc lại bài trong SGK

- NX chung giờ học.

                       Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói

a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài:

+ Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2.

H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?

H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?

H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?

H: Mùa thu cây bàng NTN ?

*- Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?

*- Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phảI được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?

+ GV đọc mẫu lần 2

- Cho HS đọc lại cả bài.

b- Luyện nói:

H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ?

- GV chia nhóm và giao việc

- Kể tên những cây được trồng ở trường em.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

: Đọc lại bài

Đọc trước bài "Đi học"

 

- 1 vài em đọc.

 

 

 

 

 

- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm

 

- HS tìm và đọc CN + ĐT

 

- Bài gồm 4 câu

- Ngắt hơi

 

- HS đọc nối tiếp CN

- 2 đoạn

- Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm

- HS đọc nối tiếp đọc bài theo đoạn

- Lớp đọc ĐT

 

- HS tìm: khoảng

oang: Khai hoang, mở toang

oac: khoác lác, vỡ toác

 

- Mẹ mở toang cửa sổ

- Tia chớp xé toạc bầu trời

- Cả lớp đọc lại bài một lần.

 

 

 

- 3, 4 HS đọc

- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá

 

- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non

- Tán lá xanh um, che mát

- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

 

HS trả lời

 

 

HS trả lời

 

 

- HS chú ý nghe

- 2, 3 HS đọc

- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường.

- Cử đại diện nhóm nêu trước lớp

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                       ****************************

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 33: NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG

GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I.Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu được rõ hơn việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng bền đẹp giúp cho các em học tập thuận lợi.

- Biết bảo quản, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập hàng ngày.

-Yêu quý sách vở đồ dùng học tập.

II.Đồ dùng dạy – học:

-         GV: Một số tình huống

-         HS: Kiến thức đã học ở tuần 4,5 và kiến thức thực tế

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                         (3 phút)

- Hát bài: “Yêu sao yêu thế”

B.Bài mới:

    1,Giới thiệu bài: (2 phút)

    2, Nội dung

a) Cần làm những việc gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập bền, đẹp

- Bọc lại cho đẹp         

- Sắp xếp sách vở của mình lên bàn( cho vào cặp sách) sao cho gọn gàng, đẹp mắt, không quăn mép   

- Đồ dùng học xong để vào hộp, hạn chế làm rơi, mất, hỏng.....

 

Nghỉ giải lao( 3 phút )

 

b) Tác dụng của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập

- Giúp em có đủ sách vở, đồ dùng để học tập

- Có thể để lại cho em dùng......

3.Củng cố – dặn dò:          (2 phút)

 

G: Bắt nhịp cho học sinh hát

H: Hát tập thể

 

G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

 

 

G: Nêu yêu cầu

H: Phát biểu

H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng

- Liên hệ

G: Kết luận

 

 

 

 

G: Nêu yêu cầu bài tập

H: Trao đổi nhóm đôi, kể ra được tác dụng của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập

- Phát biểu trước lớp

H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ

 

 

H: Nhắc lại nội dung bài học

G: Nhận xét chung giờ học

H: Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập

Buổi chiều:

Tiếng Việt

                                         LUYỆN ĐỌC :  CÂY BÀNG

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Cây bàng

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện TLCH.

B. CHUẨN BỊ:  SGK, vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I.KTBC: - Cho HS đọc bài :  Sau cơn mưa, TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại, HTL bài tập đọc: Cây bàng.

2. HS TLCH của bài vào vở

H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?

H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?

H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?

H: Mùa thu cây bàng NTN ?

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

- 2 HS đọc và TLCH

 

 

  - Đọc nối tiếp bài theo từng đoạn.

  - Luyện đọc cả bài.

  - Luyện TLCH của bài vào vở.

- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá.

 

- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non

- Tán lá xanh um, che mát.

- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

- HS TL , nhận xét, bổ sung.

                                   ****************************

     Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT:  CÂY BÀNG

A. Mục đích yêu cầu:

-         Tập chép lại 1 đoạn  bài: cây bàng

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. Đồ dùng dạy học

- Bảng con ,Vở ô ly

C. Các hoạt động dạy học

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC : X

II. Bài mới

1. Luyện viết bài: Cây bàng

- HS viết  bài : Cây bàng ( 1 đoạn)

- Chấm chữa, nhận xét.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

1. Viết tiếng trong bài có vần oang

2. Viết tiếng ngoài bài

  Có vần oang:

  Có vần oac

3. Viết câu chứa tiếng

Có vần oang:

Có vần oac

4 Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từngmùa.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

 

- Viết BC

 

- Luyện viết  vào vở

 

 

- Khoảng

 

- Loang, hoang

- Khoác

 

 

 

 

- HS nối vở bài tập

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016

Tập viết

TIẾT 31:   TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

   - Tô được chữ hoa: U, Ư, V

   - Viết đúng các vần  : oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Kiểu chữ viết  thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

                 - Mẫu chữ.

                 - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: con yểng.

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : U, Ư, V

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ  U gồm những nét nào ?

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

 

 

 

 

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  các chữ  còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

- 1 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

Nét 1 đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài) dừng bút giữa đường kẻ 2 và ĐK 3.

Nét 2: từ điểm dừng  bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK2

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

- HS viết BC.

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ U, Ư, V và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                      TIẾT 129:          ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10( 171)

A- MỤC TIÊU:

- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a, phần b cột 1,2) bài 3( cột 1,2), bài 4

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm

     9 . 9          2 . 5         

     7 ..9          5 . 3        

- GV nhận xét

II- Luyện tập:

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài

- Hướng dẫn và giao việc: Cho HS làm miệng, nêu kết quả.

Bài 2

- Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phần a  để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng.

 

 

- Phần b: Cho làm nhúm

 

 

 

Bài 3: (cột 1,2)

- Nêu yêu của bài

- GV hướng dẫn và giao việc

- Cho làm vở, nhận xét.

Bài 4:

H: Bài bài yêu cầu gì ?

 

H: Hình vuông có mấy cạnh ?

H: Hình có mấy cạnh ?

- Cho HS nối trong nháp, 1 HS lên bảng

- Gọi HS khác nêu nhận xét.

- GV KT bài dưới lớp

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

 

 

 

 

 

 

 

- HS tính, ghi kết quả và nêu miệng.

- HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10

 

- 3HS lờn bảng làm

a,  6 + 2 = 8       1 + 9 = 10    3 + 5 = 8

     2 + 6 = 8       9 + 1 = 10    5 + 3 = 8

- Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.

- HS nêu

b,  7 + 2 + 1=10         8 + 1 + 1=10  

      5 + 3 +1= 9          4 + 4 + 0 = 8

      3 + 2 + 2= 8         6 + 1 + 3= 10

 

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm

- HS làm vở, 1 HS lên bảng

3 + 4 = 7                6 - 5 = 1

5 + 5 = 10              9 - 6 = 3

8 + 1 = 9                5 + 4 = 9

- Dùng thước kẻ và nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.

- 4 cạnh

- 3 cạnh

 

- HS nghe và ghi nhớ

**********************************

Chính tả (TC)

TIẾT 17:    CÂY BÀNG

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang đến hết": 36 chữ trong khoảng 15- 17 phút.

- Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.

  Bài tập 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS viết: Tiếng chim

- GV nên nhận xét sau KT

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn học sinh tập chép.

- Treo bảng phụ lên bảng

H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?

 

- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuân sang.

- GV theo dõi, NX, sửa sai

+ Cho HS chép bài vào vở

- GV  KT tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Đọc bài cho HS soát lỗi

+ GV NX 4 - 5 bài tại lớp

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

a- Điền vần: oang hay oac

H: Nêu Y/c của bài ?

- HD và giao việc

 

 

b- Điền chữ g hay gh:

H: Bài yêu cầu gì ?

- HD và giao việc

H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?

III- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp

- GV nhận xét chung giờ học

 

- 1 HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.

- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..

- Mùa hè: Lá xanh um...

- Mùa thu: quả chín vàng...

- HS viết từng từ trên bảng con

 

- HS chép chính tả

- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)

- Chữa lỗi ra lề.

 

 

 

 

- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng

   Cửa sổ mở toang

   Bố mặc áo khoác

- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống

- HS làm và lên chữa

gõ trống, chơi đàn ghi ta

-gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

Buổi chiều:

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

A- MỤC TIÊU:

  Củng cố cho học sinh biết đọc, đếm các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng.

 C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con, vở bài tập

B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên

Học sinh

*) GV hướng dẫn học sinh làm bài

Bài 1: a) viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.

 

b) Số

 

 

 

 

 

 

Bài 2: > ,<, =?

 

 

 

 

 

 

Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

 

Bài 4:Viết số lớn nhất có một chữ số

Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học

: Làm bài tập

 

HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài

 

 

 

3

  4

5

6

7

 

0

1

2

3

4

5

 

10

9

8

7

6

 

HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài

a) 8 > 5      2 < 3         1 > 0       9 > 0

    5 < 8      3 > 2          0 < 1      8 = 8

b) 5 > 3      0 < 2         10 > 9     3 = 3

    3 > 1       2 < 6         9 > 4      7 < 8

    5 > 1       0 < 6        10 > 4     0 = 0  

 

HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài

a) 9, 7, 6, 8            b) 6, 4, 2, 5

     6, 7, 8, 9               2, 4, 5, 6

Số lớn nhất có một chữ số: 9

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Tập viết

Ôn TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

   - Tô được chữ hoa: U, Ư, V

   - Viết đúng các vần  : oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Kiểu chữ viết  thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

                 - Mẫu chữ.

                 - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : U, Ư, V

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ  U gồm những nét nào ?

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

 

 

 

 

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  các chữ  còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

 

- HS quan sát mẫu

Nét 1 đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài) dừng bút giữa đường kẻ 2 và ĐK 3.

Nét 2: từ điểm dừng  bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK2

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

- HS viết BC.

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ U, Ư, V và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Chính tả (TC)

Ôn CÂY BÀNG

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang đến hết": 36 chữ trong khoảng 15- 17 phút.

- Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.

  Bài tập 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn học sinh tập chép.

- Treo bảng phụ lên bảng

H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?

 

- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuân sang.

- GV theo dõi, NX, sửa sai

+ Cho HS chép bài vào vở

- GV  KT tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Đọc bài cho HS soát lỗi

+ GV NX 4 - 5 bài tại lớp

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

a- Điền vần: oang hay oac

H: Nêu Y/c của bài ?

- HD và giao việc

 

 

b- Điền chữ g hay gh:

H: Bài yêu cầu gì ?

- HD và giao việc

H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?

III- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp

- GV nhận xét chung giờ học

 

 

 

 

- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.

- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..

- Mùa hè: Lá xanh um...

- Mùa thu: quả chín vàng...

- HS viết từng từ trên bảng con

 

- HS chép chính tả

- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)

- Chữa lỗi ra lề.

 

 

 

 

- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng

   Cửa sổ mở toang

   Bố mặc áo khoác

- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống

- HS làm và lên chữa

gõ trống, chơi đàn ghi ta

-gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

 

 

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 20 tháng 4 năm 2016

Tập đọc

TIẾT 51+52:     ĐI  HỌC

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

  -  Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.

  Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

*) BVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn( hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô râm mát)  hơn nữa còn gắn bó với bạn học sinh ( suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng râm mát cả con đường đi học hàng ngày.

*) Q&G: Quyền được đi học

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.

H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa?

- GV nhận xét sau KT

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc

+ Giáo viên đọc mẫu

+ Luyện đọc tiếng, từ.

H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

- GV cùng HS giải nghĩa từ khó hiểu.

Lên nương: lên đồi để làm rẫy

Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em

+ Luyện đọc câu

- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ

+ Luyện đọc đoạn bài:

- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Cho HS đọc cả bài thơ

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ăn, ăng:

H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?

H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?

 

- Cho HS đọc lại bài trong SGK

- GV nhận xét tiết học.

                           Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:

+ Cho HS đọc khổ thơ 1

H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?

+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.

H: Đường đến trường có những gì đẹp ?

 

 

H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.?

Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?

Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?

Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?

 

Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?

 

 

 

*, Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn( hương rừng thơm, nước sưới trong… cọ xoè ô râm mát hơn nữa còn gắn bó với bạn học sinh( suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng râm mát cả con đường đi học hàng ngày.

+ GV đọc mẫu lần 2

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

b- Luyện nói:

- Cho HS hát bài hát : Đi học

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học:

: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài

"Nói dối hại thân"

 

- 2, 3 HS đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm và luyện đọc CN: lên nương, tới lớp, hương rừng, suối.

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp CN.

 

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- 1 số HS đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

 

- Lặng, vắng, nắng

- ăn: khăn, chặn, băn khoăn…

ăng: băng giá, nặng nề…

- 1 , 2 HS đọc

 

 

 

 

- 3 HS đọc

- Hôm nay em tới lớp một mình

- 2, 3 HS đọc

- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.

 

 

 

"Trường của em be bé

Nằm lặng... rừng cây...

Cô giáo... trẻ

Dạy ....... hay

Hương rừng.......

Nước suối........ thầm

Cọ xoè....

Râm mát đường em đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 số HS đọc cả bài

 

 

- Hát bài hát: Đi học

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

                                     ******************************                               

Toán

                TIẾT 130:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( 172)

A- MỤC TIÊU:

  - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm BT.

7 + 2 + 1 =   4 + 4 + 0 =

5 + 0 + 3 =   4 + 1 + 5=

- Đọc  bảng cộng trong phạm vi 10

- GV nhận xét,

II- Luyện tập:

Bài 1:

- Cho HS nêu yêu cầu bài

- Gọi HS lên bảng, lớp BC

- Nhận xét, sửa chữa.

 

 

 

 

Bài 2:

- Nêu yêu cầu bài

- Cho HS chơi tiếp sức 2 đội

- Nhận xét, phân đội thắng.

 

 

 

Bài 3:

- Yêu cầu HS  đọc  bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.

 

 

 

 

 

- Gọi HS chữa bài, GV NX 1 số bài, NX

Bài 4:

H: Bài yêu cầu gì ?

H: Nêu lại cách vẽ ?

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò

Về nhà xem lại bài

 

- 2 HS lên bảng làm BT.

 

- 3 HS đọc

 

 

 

 

Số?

- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng

2 = 1 + 1      8 = 7 + 1        9 = 5 + 4

3 = 2 + 1      8= 6 + 2         9 = 7 +2

7 = 5 + 2      8 = 4 + 4       10 = 6 + 4

7 = 5 + 2      6 = 4 + 2       10 = 8 + 2

- Lớp NX, chữa bài

Viết số thích hợp vào ô trống 

         +3                  - 5

                        

 

         +2          + 3

 

        - 3           - 1

 

 

Tóm tắt:

Lan gấp: 10 cái thuyền

Cho em: 4 cái thuyền

Còn lại: … cái thuyền?

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm

               Bài giải:

Lan còn lại số cái thuyền là:

        10 - 4 = 6 (cái )

               Đáp số: 6 cái thuyền.

- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm

- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm

- HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

       TIẾT 33: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT

A.Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết trời nóng hay trời rét.

- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.

- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.

II.Đồ dùng dạy - học:

G: SGK, tranh SGK, tranh ảnh trang phục 4 mùa

H: SGK, tranh ảnh trang phục 4 mùa

III.Các hoạt động dạy học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                          (7P)

 

 

 

B.Bài mới:                          (26P)

1,Giới thiệu bài:

2,Nội dung:

a)Nhận biết trời nóng, trời rét           

- Trời nóng: Người bức bối, toát mồ hôi .... Thường mặc sáo ngắn tay, màu sáng,.....

- Trời rét: Chân tay run, cóng, người lạnh run rẩy, da sởn gai ốc, .... Thường mặc quần áo may bằng vải dầy, màu sẫm,......

* Nên ăn mặc phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ

Nghỉ giải lao

b) Trò chơi          

 

 

 

 

 

 

 

3,Củng cố dặn dò:                (4P)

G: Đặt câu hỏi

-Hôm nay trời nóng hay trời rét? Vì sao em biết?

H: Trả lời

 

G: Giới thiệu qua KTBC

 

H: Quan sát tranh SGK và tranh GV sưu tầm

G: Hướng dẫn học sinh mô tả cảnh trời nóng, trời rét

H: Quan sát tranh, trao đổi theo cặp

- Phát biểu trước lớp

H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ

G: Kết luận

 

 

 

 

 

G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi

H: Làm quen với các tấm bìa ghi tên các đồ dùng phù hợp với mùa hè và mùa đông

G: Tổ chức cho học sinh chơi thử

H: Chơi theo 2 đội

H+G: Động viên, khuyến khích học sinh chơi vui và hiệu quả

 

G: Nhận xét tiết học

Khen một số em có cố gắng

H: Ôn lại bài ở nhà

Buổi chiều:

Tập đọc

Ôn   ĐI  HỌC

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

  -  Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.

  Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

*) BVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn( hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô râm mát)  hơn nữa còn gắn bó với bạn học sinh ( suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng râm mát cả con đường đi học hàng ngày.

*) Q&G: Quyền được đi học

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc

+ Giáo viên đọc mẫu

+ Luyện đọc tiếng, từ.

H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

- GV cùng HS giải nghĩa từ khó hiểu.

Lên nương: lên đồi để làm rẫy

Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em

+ Luyện đọc câu

- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ

+ Luyện đọc đoạn bài:

- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Cho HS đọc cả bài thơ

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ăn, ăng:

H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?

H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?

 

- Cho HS đọc lại bài trong SGK

- GV nhận xét tiết học.

                           Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:

+ Cho HS đọc khổ thơ 1

H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?

+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.

H: Đường đến trường có những gì đẹp ?

 

 

H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.?

Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?

Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?

Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?

 

Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?

 

 

 

*, Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn( hương rừng thơm, nước sưới trong… cọ xoè ô râm mát hơn nữa còn gắn bó với bạn học sinh( suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng râm mát cả con đường đi học hàng ngày.

+ GV đọc mẫu lần 2

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

b- Luyện nói:

- Cho HS hát bài hát : Đi học

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học:

: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài

"Nói dối hại thân"

 

 

 

 

- HS tìm và luyện đọc CN: lên nương, tới lớp, hương rừng, suối.

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp CN.

 

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- 1 số HS đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

 

- Lặng, vắng, nắng

- ăn: khăn, chặn, băn khoăn…

ăng: băng giá, nặng nề…

- 1 , 2 HS đọc

 

 

 

 

- 3 HS đọc

- Hôm nay em tới lớp một mình

- 2, 3 HS đọc

- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.

 

 

 

"Trường của em be bé

Nằm lặng... rừng cây...

Cô giáo... trẻ

Dạy ....... hay

Hương rừng.......

Nước suối........ thầm

Cọ xoè....

Râm mát đường em đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 số HS đọc cả bài

 

 

- Hát bài hát: Đi học

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

Toán

                                                    ÔN:   LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về:

         + Ôn tập các số đến 10

         + So sánh số.

         + Vẽ độ dài đoạn thẳng, bài toán có lời văn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con, vở ô ly

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC: - Cho làm bảng con:

     Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

             10, 7, 5, 9

II. Bài mới:

*) Bài 1:

 

 

 

*) Bài 2:  Điền dấu >, <, =

8 … 5                   0 … 2          10 … 9

5 … 8                   2 … 6            8 … 4   

8 … 8                   7 … 8            0 … 4

*) Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm

*) Bài 4:  Hs đọc yêu cầu của bài nêu tóm tắt.

 

- Gọi chữa, chấm bài nhận xét.

 

 

 

 

III. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét giờ học, dặn xem bài sau.

- Bảng con

 

 

 

 

*) Bài 1: tính

2 + 4 + 1= 7      7 + 1 + 1= 9      2 +2+2= 6

2 + 6 + 2 = 10    4 + 2 + 0= 6     3 +3+3= 9

3 + 2 + 5 = 10    5 + 3 + 1= 9     9+0+1= 10

*) Bài 2:  Điền dấu >, <, =

8 > 5                  0 < 2          10 > 9

5 < 8                  2 < 6           8 > 4   

8 = 8                  7 < 8           0 < 4

- Làm vở vẽ đoạn thẳng

 

- Làm vở

Mai tô màu được: 6 hình vuông

Hoa tô màu được: 3 hình vuông

Cả hai ban tô  được: … hình vuông?

                   Bài giải

Hai bạn tô được số hình vuông là:

              6+ 3= 9( hình vuông)

                     Đáp số: 9 hìnhvuông

 

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016

Toán

                TIẾT 131:                         ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

A- MỤC TIÊU:

- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép bài 1

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm:

                    2 + 6 =         7 + 1 =

  4 + 4 = 2 + 7 =

- KT HS đọc bảng cộng,  trong phạm vi 10

- GV nhận xét,

II- Luyện tập:

Bài 1:(Trang 173)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Cho làm miệng nối tiếp.

 

 

 

Bài 2: :(Trang 173)

 H: Bài yêu cầu gì ?

- Giao việc

 

- NX các phép tính  trong cùng 1 cột

 

Bài 3: :(Trang 173)

- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm

H:  Đây là phép trừ mấy số ?

Ta thực hiện như thế nào ?

 

 

 

Bài 4: :(Trang 173)

- Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải:

Tóm tắt:  Có tất cả: 10 con

gà  : 3 con

      vịt:  :.....con ?

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

: Ôn lại bảng +, - đã học

 

 

- 2 HS lên bảng làm

- 1 vài em

 

 

 

 

 

- Tính

- HS làm miệng nối tiếp

10 - 1 = 9        9 - 1 = 8     8 - 1 = 7

10 - 2 = 8        9 - 2 = 7     8 - 2 = 6

10 - 3 = 7        9 - 3 = 6     8 - 3 = 5 …

- Thực hiện các phép tính

- HS làm bài, 2 HS lên bảng

5 + 4 = 9      1 + 6 = 7      4 + 2 = 6

9 - 5 = 4       7 - 1 = 6       6 - 4 = 2

9 - 4 = 5       7 - 6 = 1       6 - 2 = 4

- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.

 

- Phép trừ 3 số

- Thực hiện từ trái sang phải

- 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng.

9 - 3 - 2 = 4  7 - 3 - 2 = 2  10 - 5 - 4 =1

10 - 4- 4 = 2  5 - 1 - 1 = 3  4 + 2 + 2=8

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng

 

Bài giải

Số con vịt có là:

   10 - 3 = 7 (con)

     Đ/S: 7 con

 

 

HS nghe và ghi nhớ

******************************                                                                                                                     Kể chuyện

TIẾT 9: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc

*) Q&G: Bổn phận đoàn kết trong tình bạn

*) BVMT: Cần sống gần gũi chan hoà với các loài vật xung quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình

*) KNS:- xác định giá trị

             - Ra quyết định và giải quyết vấn đề

             - lắng nghe tích cực

             - Tư duy phê phán

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  Tranh minh hoạ trong SGK

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài :

2- Giáo viên kể chuyện:

- GV kể mẫu hai lần.

Lần 2: Kể trên tranh minh họa.

3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh

- Cho HS quan sát tranh 1

H: Tranh vẽ cảnh gì ?

 

H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?

+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn HS kể tương tự

4- Hướng dẫn HS kể  chuyện.

- Cho HS kể lại

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?

 

 

 

*) Cần sống gần gũi chan hoà với các loài vật xung quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình

III- Củng cố - dặn dò:

*) Bổn phận đoàn kết trong tình bạ006E

- GV nhận xét tiết học:

: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe

 

- HS chú ý nghe.

 

 

 

 

- HS quan sát

 

 

 

 

 

- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó.

Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu.

- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)

- 4 - 5 HS kể

 

 

 

- Phải biết quý trọng tình bạn

- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn

- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                                            Chính tả: (Nghe, viết)

TIẾT 18:           ĐI  HỌC

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài đi học. Trong khoảng 10- 15 phút

-  Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống

BT 2,3 (SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non

- KT và chấm một số bài HS phải viết lại

- GV nêu nhận xét sau KT.

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS viết chính tả.

+ GV đọc bài viết

H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?Vì sao em biết ?

- Y/c HS tìm và viết chữ khó

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ GV đọc chính tả cho HS viết

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

+ GV NX một số bài tại lớp

- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến

Bài 2

- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài

 

 

Bài 3

 

 

H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.

: Nhắc HS viết lại bài chính tả.

 

- 2 HS lên bảng

 

 

 

 

- HS theo dõi

 

 

- Trường của em bé ở miền núi

- Vì nằm ở giữa rừng cây

- HS tìm và viết trên bảng con: Rừng cây, lên nương, rất hay

- HS nghe và viết chính tả

- HS soát lỗi = bút chì.

 

- HS chữa lỗi trong vở.

 

- HS làm vở, 1 HS lên bảng.

+ Bé ngắm trăng; Mẹ mang chăn ra phơi nắng

+ Ngỗng đi trong ngõ

+ Nghé nghe mẹ gọi

- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i.

- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.

 

- HS nghe và ghi nhớ

Buổi chiều:

Toán

Ôn ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

A- MỤC TIÊU:

- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép bài 1

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Luyện tập:

Bài 1:(Trang 173)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Cho làm miệng nối tiếp.

 

 

 

Bài 2: :(Trang 173)

 H: Bài yêu cầu gì ?

- Giao việc

 

- NX các phép tính  trong cùng 1 cột

 

Bài 3: :(Trang 173)

- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm

H:  Đây là phép trừ mấy số ?

Ta thực hiện như thế nào ?

 

 

 

Bài 4: :(Trang 173)

- Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải:

Tóm tắt:  Có tất cả: 10 con

gà  : 3 con

      vịt:  :.....con ?

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

: Ôn lại bảng +, - đã học

 

 

 

- Tính

- HS làm miệng nối tiếp

10 - 1 = 9        9 - 1 = 8     8 - 1 = 7

10 - 2 = 8        9 - 2 = 7     8 - 2 = 6

10 - 3 = 7        9 - 3 = 6     8 - 3 = 5 …

- Thực hiện các phép tính

- HS làm bài, 2 HS lên bảng

5 + 4 = 9      1 + 6 = 7      4 + 2 = 6

9 - 5 = 4       7 - 1 = 6       6 - 4 = 2

9 - 4 = 5       7 - 6 = 1       6 - 2 = 4

- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.

 

- Phép trừ 3 số

- Thực hiện từ trái sang phải

- 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng.

9 - 3 - 2 = 4  7 - 3 - 2 = 2  10 - 5 - 4 =1

10 - 4- 4 = 2  5 - 1 - 1 = 3  4 + 2 + 2=8

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng

 

Bài giải

Số con vịt có là:

   10 - 3 = 7 (con)

     Đ/S: 7 con

 

 

HS nghe và ghi nhớ

******************************                                                                                                                     Tập viết

Ôn TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

   - Tô được chữ hoa: U, Ư, V

   - Viết đúng các vần  : oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Kiểu chữ viết  thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

                 - Mẫu chữ.

                 - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : U, Ư, V

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ  U gồm những nét nào ?

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

 

 

 

 

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  các chữ  còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

 

- HS quan sát mẫu

Nét 1 đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài) dừng bút giữa đường kẻ 2 và ĐK 3.

Nét 2: từ điểm dừng  bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK2

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

- HS viết BC.

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ U, Ư, V và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                                            Chính tả: (Nghe, viết)

Ôn           ĐI  HỌC

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài đi học. Trong khoảng 10- 15 phút

-  Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống

BT 2,3 (SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS viết chính tả.

+ GV đọc bài viết

H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?Vì sao em biết ?

- Y/c HS tìm và viết chữ khó

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ GV đọc chính tả cho HS viết

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

+ GV NX một số bài tại lớp

- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến

Bài 2

- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài

 

 

Bài 3

 

 

H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.

: Nhắc HS viết lại bài chính tả.

 

- HS theo dõi

 

 

- Trường của em bé ở miền núi

- Vì nằm ở giữa rừng cây

- HS tìm và viết trên bảng con: Rừng cây, lên nương, rất hay

- HS nghe và viết chính tả

- HS soát lỗi = bút chì.

 

- HS chữa lỗi trong vở.

 

- HS làm vở, 1 HS lên bảng.

+ Bé ngắm trăng; Mẹ mang chăn ra phơi nắng

+ Ngỗng đi trong ngõ

+ Nghé nghe mẹ gọi

- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i.

- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.

 

- HS nghe và ghi nhớ

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016

                                                           Tập đọc

                   TIẾT  53 + 54:  NÓI  DỐI  HẠI  THÂN

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu

-  Hiểu được lời khuyên của câu truyện : không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.

Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)

*) KNS: - xác định giá trị

              - Phản hồi, lắng nghe tích cực

              - Tư duy phê phán

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng  phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài "Đi học"

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HD luyện đọc:

+ GV đọc mẫu lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ

- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó đọc.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- GV cùng HS giải nghĩa từ

+ Hốt hoảng: vẻ sợ hãi

+ Luyện đọc câu:

H: Bài có mấy câu ?

H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?

+ Luyện đọc đoạn, bài

H: Bài có mấy đoạn

H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?

 

3- Ôn các vần it, uyt:

H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?

H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?

- Y/c HS điền vần it hay uyt ?

- Gv theo dõi, chỉnh sửa.

 

- Cho đọc lại bài trong SGK

- GV nhận xét giờ học.

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc:

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.

+ Cho HS đọc đoạn 1.

H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?

+ Cho HS đọc đoạn 2

H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?

H: Sự việc kết thúc NTN ?

+ GV đọc mẫu lần 2.

- Cho HS luyện đọc lại bài.

- Y/c HS kể lại chuyện

H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

b- Luyện nói:

H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?

- GV cho TL nhóm 2

- Gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.

 

- 1 vài HS.

 

 

 

 

 

HS lắng nghe

 

- HS tìm và đọc CN + ĐT: kêu toáng, hốt hoảng…

 

 

 

- Bài có 10 câu

 

- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi

- HS luyện đọc nối tiếp (CN)

- Bài có hai đoạn

- Nghỉ hơi

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc cả bài (CN + ĐT)

 

- HS tìm và phân tích: thịt

it: Quả mít, mù mịt…

uyt: xe buýt, huýt còi….

- HS điền và nêu miệng

Mít chín thơm phức.

Xe buýt đầy khách

- 1 vài HS.

 

 

 

 

 

- 1 vài HS đọc lại

- Các bác nông dân.

 

- 1 vài HS đọc lại

- Không có ai đến cứu.

- Đàn cừu bị sói ăn thịt hết

 

- 1 vài HS đọc lại

 

- Không nên nói dối.

 

- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu

- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.

- Lớp theo dõi, NX.

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

                               *********************************

Toán

      TIẾT 132:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

 

A- MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng , trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. 

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3( cột 1,2,3) bài 4( cột 1, 2, 3, 4)        

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng:

9 - 3 - 2 =        10 - 5 - 4 =

10 - 4 - 4 =       4 + 2 - 2 =

- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.

 

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

 

 

*) Bài 2

- Bài Y/c gì ?

- HD và giao việc.

 

*)Bài 3 :

- Cho HS tự nêu Y/c

- Cho làm bảng con.

 

 

*) Bài 4: 

- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở

- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

      - NX chung giờ học.

 

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

- HS làm và nêu miệng kq'

a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.

b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.

c, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.

d, 69,70,71,72,73,74,75,76, 77, 78.

e, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100

 

- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số

- HS làm nháp, 2 HS lên bảng chữa.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS làm bảng con.

35 = 30 + 5   27 = 20 + 7    19 = 10 + 9

45 = 40 + 5   47 = 40 + 7    79 = 70 + 9

95 = 90 + 5   87 = 80 + 7    99 = 90 + 9

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài

a-     +24      + 53    + 45     +36

          31        40      33       52

          55        93      78       88

b-   _  68     _ 74      _ 95    _ 87

          32         11        35       50

          36         63        60       37

- HS nghe và ghi nhớ.

 Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT TUẦN 33

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 34

C- LÊN LỚP:

I- NHẬN XÉT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đó  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đó cú tiến bộ về chữ viết cú tiến bộ rừ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 34

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

Buổi chiều:

Tập đọc

Ôn:  NÓI  DỐI  HẠI  THÂN

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu

-  Hiểu được lời khuyên của câu truyện : không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.

Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)

*) KNS: - xác định giá trị

              - Phản hồi, lắng nghe tích cực

              - Tư duy phê phán

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng  phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HD luyện đọc:

+ GV đọc mẫu lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ

- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó đọc.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- GV cùng HS giải nghĩa từ

+ Hốt hoảng: vẻ sợ hãi

+ Luyện đọc câu:

H: Bài có mấy câu ?

H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?

+ Luyện đọc đoạn, bài

H: Bài có mấy đoạn

H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?

 

3- Ôn các vần it, uyt:

H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?

H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?

- Y/c HS điền vần it hay uyt ?

- Gv theo dõi, chỉnh sửa.

 

- Cho đọc lại bài trong SGK

- GV nhận xét giờ học.

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc:

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.

+ Cho HS đọc đoạn 1.

H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?

+ Cho HS đọc đoạn 2

H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?

H: Sự việc kết thúc NTN ?

+ GV đọc mẫu lần 2.

- Cho HS luyện đọc lại bài.

- Y/c HS kể lại chuyện

H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

b- Luyện nói:

H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?

- GV cho TL nhóm 2

- Gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.

 

 

 

 

HS lắng nghe

 

- HS tìm và đọc CN + ĐT: kêu toáng, hốt hoảng…

 

 

 

- Bài có 10 câu

 

- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi

- HS luyện đọc nối tiếp (CN)

- Bài có hai đoạn

- Nghỉ hơi

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc cả bài (CN + ĐT)

 

- HS tìm và phân tích: thịt

it: Quả mít, mù mịt…

uyt: xe buýt, huýt còi….

- HS điền và nêu miệng

Mít chín thơm phức.

Xe buýt đầy khách

- 1 vài HS.

 

 

 

 

 

- 1 vài HS đọc lại

- Các bác nông dân.

 

- 1 vài HS đọc lại

- Không có ai đến cứu.

- Đàn cừu bị sói ăn thịt hết

 

- 1 vài HS đọc lại

 

- Không nên nói dối.

 

- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu

- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.

- Lớp theo dõi, NX.

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

                               *********************************

Toán

    Ôn ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

 

A- MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng , trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. 

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3( cột 1,2,3) bài 4( cột 1, 2, 3, 4)        

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.

 

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

 

 

*) Bài 2

- Bài Y/c gì ?

- HD và giao việc.

 

*)Bài 3 :

- Cho HS tự nêu Y/c

- Cho làm bảng con.

 

 

*) Bài 4: 

- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở

- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

      - NX chung giờ học.

 

 

 

- HS làm và nêu miệng kq'

a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.

b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.

c, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.

d, 69,70,71,72,73,74,75,76, 77, 78.

e, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100

 

- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số

- HS làm nháp, 2 HS lên bảng chữa.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS làm bảng con.

35 = 30 + 5   27 = 20 + 7    19 = 10 + 9

45 = 40 + 5   47 = 40 + 7    79 = 70 + 9

95 = 90 + 5   87 = 80 + 7    99 = 90 + 9

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài

a-     +24      + 53    + 45     +36

          31        40      33       52

          55        93      78       88

b-   _  68     _ 74      _ 95    _ 87

          32         11        35       50

          36         63        60       37

- HS nghe và ghi nhớ.

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET