Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                       Tuần 34 lớp 1A

TUẦN THỨ 34

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

*************************

                                                            Tập đọc

                             TIẾT 55+56: BÁC ĐƯA THƯ ( 136)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: mừng quỳnh, nhễ nhại, mát lạnh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các en cần yêu mến và chăm sóc bác.

Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)

*) Q&G: Yêu quý , tôn trọng người lao động.

*) KNS:

- xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sự cảm thông; giao tiếp cởi mở

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"

H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?

H: Sự việc kết thúc NTN ?

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ GV đọc mẫu lần 1.

+ Luyện đọc tiếng từ khó: cho HS tìm  và luyện đọc.

+ Cho HS luyện đọc câu:

H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?

- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.

+ Luyện đọc đoạn, bài.

H: Bài có mấy đoạn ?

H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?

H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ?

- Cho HS đọc cả bài, lớp đọc ĐT

 

3- Ôn các vần inh, uynh:

H: Tìm tiếng trong bài có vần inh?

H: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh ?

- GV theo dõi, NX.

- Cho đọc lại bài trong SGK

- GV nhận xét giờ học.

                             Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:

+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2

H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?

 

H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?

H: Nếu là em, em có làm như vậy không

+ GV đọc mẫu lần 2

- Cho HS đọc lại bài

- GV theo dõi, chỉnh sửa

b- Luyện nói:

H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ?

- GV chia nhóm và giao việc

- GV theo dõi và uốn nắn thêm

 

III- Củng cố - dặn dò:

*) Yêu quý , tôn trọng người lao động.

- Nhận xét chung giờ học

: Đọc lại bài ở nhà.

 

- 2 học sinh đọc, TLCH

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc CN+ ĐT

 

- Bài có 8 câu

- Phải ngắt hơi

- HS đọc nối tiếp đọc từng CN

 

 

 

- 2 đoạn

- Phải nghỉ hơi

- HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.

 

- Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm

- Học sinh đọc cả bài.

- Lớp đọc ĐT 1 lần

 

- HS tìm: Minh

- HS tìm thi giữa các nhóm

inh: Trắng tinh, cái kính,…

uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay

1 vài hoc sinh

 

 

 

 

- 3,4 HS đọc

- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ.

- 4 HS đọc

- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.

- Bạn là người ngoan, biết quan tâm và yêu mến người khác

- HS trả lời

 

- HS đọc CN cả bài

 

- Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư.

- HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm.

- 1 số nhóm đóng vai trước lớp

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS nghe và ghi nhớ

 

*******************************

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 34: NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG

ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ

I.Mục tiờu:

-  Tiếp tục giỳp học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt nội quy.

-         Học sinh biết đóng vai theo tỡnh huống.

-         Biết tụn trọng yờu quý những người bạn đi học đều.

II.Đồ dùng dạy học:

G: Một số tỡnh  huống phự hợp ND bài

H: Các kiến thức đó học ở tuần 14,15

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cỏch thức tiến hành

I- Khởi động:

   Bài hát tới lớp tới trường"               (3P)

- G: Bắt nhịp cho học sinh hỏt

II- Bài mới:

1- Giới thiệu bài                               (2P)

 

- G: Giới thiệu trực tiếp

2- Nội dung                     

 

a) Tác dụng của Đi học đều và đúng giờ

- G: Nờu cõu hỏi:

                                                         ( 10P)

- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gỡ?

- Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.

- Kết quả học tập sẽ cao.

-H: phỏt biểu

- H+G: Nhận xột, bổ sung, liờn hệ

 

b) Biết nhận xột những việc làm của cỏc bạn                                                  ( 10P)

- G: Nờu tỡnh huống trong thực tế:

+ Đi học đều và đúng giờ

+ Chưa thực hiện được ND này

-H: Trao đổi nhóm đôi, phân tích các tỡnh huống giỏo viện đưa ra, chỉ ra được tỡnh huống nào nờn thực hiện theo, tỡnh huống nào chưa hợp lý

 

 

- H: Phỏt biểu

 

- H- G: Nhận xột, bổ sung, kết luận

 

- Liờn hệ

Nghỉ giải lao

 

 C) Sắm vai                                   (7P)

- G: Nờu tờn tỡnh huống để HS sắm vai

- TH1: Trời mưa to, ....

- G: HD nhúm HS khỏ sắm vai mẫu

- H: Tập sắm vai trong nhúm

- TH2: Nhà có đám cưới.....

- Đại diện các nhóm thi sắm vai

 

- G: Nhận xét => Đánh giá => tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

 

3- Củng cố dặn dũ:                        ( 3P )

 

- G: Chốt lại nội dung bài

 

- Dặn học sinh thực hiện tốt bài học.

 

 

Buổi chiều:

        Tiếng Việt

                                      LUYỆN ĐỌC :  BÁC ĐƯA THƯ

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Bác đưa thư

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện TLCH.

B. CHUẨN BỊ:  SGK, vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

I.KTBC: - Cho HS đọc bài : Nói dối hại thân, TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại bài tập đọc: Bác đưa thư.

2. HS TLCH của bài vào vở

H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?

H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?

 

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

III. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ  học.

- Học lại bài, xem trước bài sau.

- 2 HS đọc và TLCH

 

 

  - Đọc nối tiếp bài theo từng đoạn.

  - Luyện đọc cả bài.

  - Luyện TLCH của bài vào vở.

- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ.

- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.

 

- HS TL , nhận xét, bổ sung.

- HS mở sách bài tập làm bài

                                        ****************************

Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT:         BÁC ĐƯA THƯ

A. MỤC TIÊU

-         HS  viết 1 đoạn thơ ứng dụng có các chữ hoa.

-         Nghe viết  lại 1 đoạn  bài: Bác đưa thư.

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I .KTBC:

- Viết BC : A

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết đoạn thơ ứng dụng có các chữ hoa .

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết:

2. Luyện viết bài: Bác đưa thư

Gv đọc 1 đoạn bài: Bác đưa thư

- HS viết  bài : Bác đưa thư ( đoạn 1)

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi

 

- Viết BC

 

 

 

 

 

 

-         Theo dõi

-         luyện viết theo GV

HS mở vở ô ly viết bài 

 

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26  tháng 4 năm 2016

Tập viết

TIẾT 32:   TÔ CHỮ HOA: X, Y (TRANG 38)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Tô chữ hoa: X, Y

  - Viết đúng  các vần : inh, uynh,ia, uya, các từ ngữ: ­ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: khoảng trời, măng non.

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : X, Y

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

 

- Chữ  X gồm những nét nào ?

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

*) Chữ hoa x gồm hai nét cong chạm lưng vào nhau giữa các nét nối liền

*) quy trình viết. đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu trái rồi vònglên viết tiếp nét thẳng xiên lựơn 2 đầu( từ trái sang phải lên phía trên)xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc 2 đầu phải( từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong , dừng bút trên ĐK2

* chú ý: cần viết cho cân đối các phần giống nhau

*) chữ y:

Gồ những nét nào

N1: đặt bút ĐK5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộnvào trong; đầu móc bên phải hương ra ngoài ) dừng bút giữa ĐK2 và ĐK3.

N2: từ điểm dừng bút của N1 rê bút thẳng lên ĐK 6Rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết dưới( kéo dài xuống Đk4 phía dưới; dừng bút ở ĐK2 trên

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- hai nét cong nối liền chạm lưng vào nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

Gồm 2 nét nét móc 2 đầu, nét khuyết dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết BC.

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

 

 

 

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ X, Y và viết các vần, từ ứng dụng.

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                          TIẾT 133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TRANG 175 )

A- MỤC TIÊU:

Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số ; biết cộng, trừ số có hai chữ số

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS lên bảng đặt tính và tính

- Lớp làm bảng con

*, GVnhận xét-

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài

- GV đọc cho HS viết bảng con

- Nhận xét, sửa chữa.

 *) Bài 2:

- Nêu Y/c của bài ?

- Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ?

 

- Cho nêu miệng kết quả

- Cho lớp nhận xét và sửa chữa

 

 

 

 

 

 

*) Bài 3: sách

- Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT

- Gọi HS nêu nhận xét

 

 

*) Bài 4:

- Bài Y.c gì ?

- Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính.

 

 

Gv NX 1 số bài

III- Củng cố - Dặn dò:

- NX chung giờ học

 

        +  21      _74      _ 96

68         11         35

89         63         61

 

 

- Viết các số

38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77

 

- Viết số thích hợp vào ô trống

- Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1.

-Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1.

Số liền trước

Số đã biết

Số liền sau

       18

     19

20

54

     55

56

29

     30

31

77

     78

79

43

      44

45

98

      99

100

- HS làm miệng.

- HS nêu yêu cầu của bài

a- Khoanh vào số  bé nhất

59, 34, 76, 28

b- Khoanh vào số lớn nhất

 66, 39, 54, 58

- Đặt tính và tính

- HS nêu

- HS làm vở

_ 68   _ 98   + 52     + 26    +35     _75

    31      51      37       63      42       45

    37      47      89       89      77       30

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                                          Chính tả: (TC)

                                   TIẾT 19: BÁC ĐƯA THƯ ( TRANG 138)

 A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Tập chép đúng đoạn" bác đưa thư… mồ hôi nhễ nhại": khoảng 15-20 phút.

  - Điền đúng vần inh và uynh. Chữ c hoặc k vào chỗ trống.

BT 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại"

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho viết BC: dắt tay, nằm lặng

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả:

- GV đọc bài viết, 1 HS đọc lại

H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ?

Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết.

- GV KT chỉnh sửa

+ GV đọc chính tả cho HS viết

+ GV đọc lại bài cho HS soát

+ GV NX5 - 6 bài tại lớp

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:

a- Điền vần inh và uynh:

- Cho làm vở

- GV nhận xét và chữa bài

b- Hướng dẫn tương tự:

- Chữ k luôn đứng trước các ng âm nào ?

 

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp

- Nhận xét chung giờ học

: Viết lại bài cho đẹp

 

- 2 HS lên bảng viết

 

 

 

 

 

- HS theo dõi

- Minh chạy vội....mời bác uống

 

- HS tìm và viết trên bảng con: mừng quýnh, khoe.

 

- Viết vở.

- HS nghe và soát lỗi

- HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi

 

 

- HS tự nêu yêu cầu và làm bài

- 1 HS lên bảng làm

   Bình hoa, khuỳnh tay

- 2 HS đọc

- HS làm và lên bảng chữa.

- Chữ k đứng trước e, ê, i

- Lớp nhận xét, chữa bài

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                           **************************

Buổi chiều:

Tập viết

Ôn:   TÔ CHỮ HOA: X, Y (TRANG 38)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Tô chữ hoa: X, Y

  - Viết đúng  các vần : inh, uynh,ia, uya, các từ ngữ: ­ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: khoảng trời, măng non.

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : X, Y

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

 

- Chữ  X gồm những nét nào ?

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

*) Chữ hoa x gồm hai nét cong chạm lưng vào nhau giữa các nét nối liền

*) quy trình viết. đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu trái rồi vònglên viết tiếp nét thẳng xiên lựơn 2 đầu( từ trái sang phải lên phía trên)xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc 2 đầu phải( từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong , dừng bút trên ĐK2

* chú ý: cần viết cho cân đối các phần giống nhau

*) chữ y:

Gồ những nét nào

N1: đặt bút ĐK5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộnvào trong; đầu móc bên phải hương ra ngoài ) dừng bút giữa ĐK2 và ĐK3.

N2: từ điểm dừng bút của N1 rê bút thẳng lên ĐK 6Rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết dưới( kéo dài xuống Đk4 phía dưới; dừng bút ở ĐK2 trên

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- hai nét cong nối liền chạm lưng vào nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

Gồm 2 nét nét móc 2 đầu, nét khuyết dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết BC.

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

 

 

 

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ X, Y và viết các vần, từ ứng dụng.

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                          Ôn: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TRANG 175 )

A- MỤC TIÊU:

Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số ; biết cộng, trừ số có hai chữ số

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS lên bảng đặt tính và tính

- Lớp làm bảng con

*, GVnhận xét-

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài

- GV đọc cho HS viết bảng con

- Nhận xét, sửa chữa.

 *) Bài 2:

- Nêu Y/c của bài ?

- Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ?

 

- Cho nêu miệng kết quả

- Cho lớp nhận xét và sửa chữa

 

 

 

 

 

 

*) Bài 3: sách

- Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT

- Gọi HS nêu nhận xét

 

 

*) Bài 4:

- Bài Y.c gì ?

- Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính.

 

 

Gv NX 1 số bài

III- Củng cố - Dặn dò:

- NX chung giờ học

 

        +  21      _74      _ 96

68         11         35

89         63         61

 

 

- Viết các số

38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77

 

- Viết số thích hợp vào ô trống

- Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1.

-Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1.

Số liền trước

Số đã biết

Số liền sau

       18

     19

20

54

     55

56

29

     30

31

77

     78

79

43

      44

45

98

      99

100

- HS làm miệng.

- HS nêu yêu cầu của bài

a- Khoanh vào số  bé nhất

59, 34, 76, 28

b- Khoanh vào số lớn nhất

 66, 39, 54, 58

- Đặt tính và tính

- HS nêu

- HS làm vở

_ 68   _ 98   + 52     + 26    +35     _75

    31      51      37       63      42       45

    37      47      89       89      77       30

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                                          Chính tả: (TC)

                                   ÔN: BÁC ĐƯA THƯ ( TRANG 138)

 A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Tập chép đúng đoạn" bác đưa thư… mồ hôi nhễ nhại": khoảng 15-20 phút.

  - Điền đúng vần inh và uynh. Chữ c hoặc k vào chỗ trống.

BT 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại"

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho viết BC: dắt tay, nằm lặng

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả:

- GV đọc bài viết, 1 HS đọc lại

H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ?

Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết.

- GV KT chỉnh sửa

+ GV đọc chính tả cho HS viết

+ GV đọc lại bài cho HS soát

+ GV NX5 - 6 bài tại lớp

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:

a- Điền vần inh và uynh:

- Cho làm vở

- GV nhận xét và chữa bài

b- Hướng dẫn tương tự:

- Chữ k luôn đứng trước các ng âm nào ?

 

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp

- Nhận xét chung giờ học

: Viết lại bài cho đẹp

 

- 2 HS lên bảng viết

 

 

 

 

 

- HS theo dõi

- Minh chạy vội....mời bác uống

 

- HS tìm và viết trên bảng con: mừng quýnh, khoe.

 

- Viết vở.

- HS nghe và soát lỗi

- HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi

 

 

- HS tự nêu yêu cầu và làm bài

- 1 HS lên bảng làm

   Bình hoa, khuỳnh tay

- 2 HS đọc

- HS làm và lên bảng chữa.

- Chữ k đứng trước e, ê, i

- Lớp nhận xét, chữa bài

 

- HS nghe và ghi nhớ

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27  tháng 4 năm 2016

Tập đọc

                     TIẾT 57+58     LÀM ANH (TRANG 139)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

  - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em , nhường nhịn em.

Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

*Q & G: Quyền và bổn phận yêu quý , chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ.

*) KNS:

- Tự nhận thức bản thân; xác định giả trị; đảm nhận trách nhiệm

 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài:

- Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.

H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?

- GV nhận xét,

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV đọc mẫu  lần 1

+ Luyện đọc tiếng khó:

- Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l?

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- GV cùng HS giải nghĩa từ khó: dịu dàng.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo từng dòng thơ.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ Luyện đọc đoạn bài;

- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.

-  1 vài HS đọc cả bài, lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ia, uya:

H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?

H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?

 

- Cho đọc lại bài trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.

                          Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói:

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:

+ Cho HS đọc khổ thơ 1

+ Cho HS đọc khổ thơ 2

- Anh phải làm gì khi em bé khóc?

- Khi em ngã anh phải làm gì ?

+ Cho HS đọc khổ thơ 3

- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?

+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?

+ Cho HS đọc khổ thơ cuối

- Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào  đối với em bé ?

+ Đọc mẫu lần 2

- Gọi HS đọc lại bài.

- Cho HS HTL khổ thơ em thích.

b- Luyện nói:

- Nêu tên bài nói luyện nói

- GV chia nhóm và giao việc

- Cho 1 số HS lên kể trước lớp

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

*)Quyền và bổn phận yêu quý , chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ

- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.

 

 

- 3 - 4 HS

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm và luyện đọc CN +ĐT

 

 

- HS đọc nối tiếp CN

 

- HS luyện đọc nối tiếp theo từng dòng thơ.

 

 

- Nối tiếp đọc theo khổ thơ.

- HS đọc cả bài: CN, ĐT

 

 

 

- ia: đỏ tía, mỉa mai

- uya: đêm khuya, khuya khoắt.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc: 4, 5 HS

- 1 vài em

- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.

  Anh phải nâng dịu dành

- 3 HS đọc

- Chia cho em phần hơn

- Nhường cho em đồ chơi đẹp

 

 

- Phải yêu em bé

 

- 3,4 HS đọc cả bài

 

- Kể vê anh, chị của em

- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình

- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

- Nghe và ghi nhớ

Toán

                    TIẾT 134: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TRANG 176)

A- MỤC TIÊU:

- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1,2) bài 3( cột 1,2) bài 4, bài 5

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV viết các số: 100, 27, 48

   32, 64

- Yêu cầu HS nhìn và đọc số

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn làm BT:

Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu

- Cho HS  tính nhẩm nối tiếp

- GV nhận xét , sửa chữa.

 

Bài 2: ( cột 1,2)

- Cho HS đọc yêu cầu

- Cho 2 HS thực hiện trước lớp, lớp làm bài theo nhóm.

- Gọi chữa,  nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi

Bài 3:( cột 1,2)

- Nêu yêu cầu của bài

- Cho làm bảng con, chữa bài, nhận xét.

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề làm bài giải.

Tóm tắt

Có:   72 cm

Cắt đi: 30cm

Còn lại:cm ?

Bài 5: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"

- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ đúng.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

 

 

-  1 vài HS đọc.

 

 

 

 

- Tính nhẩm

- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.

60 + 20 = 80           80 - 20 = 60

70 + 10 = 80           90 - 10 = 80

50 + 30 = 80           70 - 50 = 20

- Tính

15 + 2 + 1 = 18           68 - 1 - 1 = 66

34 + 1 + 1 = 36           84 - 2 - 2 =80

- HS khác theo dõi và nhận xét

 

 

- Đặt tính rồi tính.

 + 63     _ 94     _  87    _  62     +  31

    25        34         14        62        56   

    88        60         73         0         87

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

                       Bài giải

Sợi dây còn lại dài là:

72 - 30 = 42 (cm)

Đ/S: 42 cm.

 

 

- HS chơi thi giữa các tổ

 

- HS nghe và ghi nhớ

TỰ NHIấN XÃ HỘI

       TIẾT 34: THỜI TIẾT

A.Mục tiờu:

- Giúp HS nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi.

- Sử dụng vốn từ riờng của mỡnh để nói về sự thay đổi của thời tiết

- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gỡn sức khoẻ.

II.Đồ dùng dạy - học:

G: SGK, tranh SGK, dụng cụ chuẩn bị cho trũ chơi( dự báo thời tiết). Giấy khổ to, băng dính

H: SGK, Tranh ảnh về thời tiết đó học ở cỏc bài trước

III.Các hoạt động dạy học:

Nội dung

Cỏch thức tiến hành

A.KTBC:                                     7P

- nắng, mưa, gió, nóng, rét

- bóo, sấm, chớp,...

B.Bài mới:                         

1,Giới thiệu bài:                           1 P

2,Nội dung:

a)Mô tả các hiện tượng của thời tiết    12P         

- HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi.

 

Nghỉ giải lao

b) Lợi ớch của việc dự bào thời tiết 

                                                    7P                                                       

 

 

 

- Cần ăn mặc phự hợp với thời tiết

 

 

 

3,Củng cố dặn dũ:                      8P

* Trũ chơi: Dự báo thời tiết

H: Kể tên một số hiện tượng thời tiết đó học

- Những hiện tượng khác của thời tiết?

H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.

 

G: Giới thiệu qua KTBC

 

H: Sắp xếp tranh, ảnh các em sưu tầm mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi lên giấy khổ to

 VD: Trời lúc nắng, lúc mưa, trời lặng gió,...

H: Trưng bày sản phẩm

H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá

 

 

G: Nờu cõu hỏi. HD học sinh trả lời;

- Vỡ sao em biết ngày mai sẽ nắng ( mưa )

- Em mặc như thế nào khi trời nắng, trời rét?

H: Trao đổi nhóm đôi

- Phát biểu trước lớp

H+G: Nhận xột, bổ sung, liờn hệ

G: Kết luận

 

G: Nờu tờn trũ chơi, HD cách chơi, luật chơi

H: Làm quen với cỏc tấm bỡa ghi tờn cỏc đồ dùng phù hợp với mùa hè và mùa đông

G: Tổ chức cho học sinh chơi thử

H: Chơi theo 2 đội

H+G: Động viên, khuyến khích học sinh chơi vui và hiệu quả

G: Nhận xột tiết học

Khen một số em cú cố gắng

H: ễn lại bài ở nhà

Buổi chiều:

Tập đọc

ÔN     LÀM ANH (TRANG 139)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

  - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em , nhường nhịn em.

Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

*Q & G: Quyền và bổn phận yêu quý , chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ.

*) KNS:

- Tự nhận thức bản thân; xác định giả trị; đảm nhận trách nhiệm

 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài:

- Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.

H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?

- GV nhận xét,

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV đọc mẫu  lần 1

+ Luyện đọc tiếng khó:

- Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l?

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- GV cùng HS giải nghĩa từ khó: dịu dàng.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo từng dòng thơ.

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ Luyện đọc đoạn bài;

- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.

-  1 vài HS đọc cả bài, lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ia, uya:

H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?

H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?

 

- Cho đọc lại bài trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.

                          Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói:

a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:

+ Cho HS đọc khổ thơ 1

+ Cho HS đọc khổ thơ 2

- Anh phải làm gì khi em bé khóc?

- Khi em ngã anh phải làm gì ?

+ Cho HS đọc khổ thơ 3

- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?

+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?

+ Cho HS đọc khổ thơ cuối

- Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào  đối với em bé ?

+ Đọc mẫu lần 2

- Gọi HS đọc lại bài.

- Cho HS HTL khổ thơ em thích.

b- Luyện nói:

- Nêu tên bài nói luyện nói

- GV chia nhóm và giao việc

- Cho 1 số HS lên kể trước lớp

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

*)Quyền và bổn phận yêu quý , chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ

- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.

 

 

- 3 - 4 HS

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm và luyện đọc CN +ĐT

 

 

- HS đọc nối tiếp CN

 

- HS luyện đọc nối tiếp theo từng dòng thơ.

 

 

- Nối tiếp đọc theo khổ thơ.

- HS đọc cả bài: CN, ĐT

 

 

 

- ia: đỏ tía, mỉa mai

- uya: đêm khuya, khuya khoắt.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc: 4, 5 HS

- 1 vài em

- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.

  Anh phải nâng dịu dành

- 3 HS đọc

- Chia cho em phần hơn

- Nhường cho em đồ chơi đẹp

 

 

- Phải yêu em bé

 

- 3,4 HS đọc cả bài

 

- Kể vê anh, chị của em

- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình

- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

- Nghe và ghi nhớ

Toán

                    Ôn: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TRANG 176)

A- MỤC TIÊU:

- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1,2) bài 3( cột 1,2) bài 4, bài 5

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV viết các số: 100, 27, 48

   32, 64

- Yêu cầu HS nhìn và đọc số

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn làm BT:

Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu

- Cho HS  tính nhẩm nối tiếp

- GV nhận xét , sửa chữa.

 

Bài 2: ( cột 1,2)

- Cho HS đọc yêu cầu

- Cho 2 HS thực hiện trước lớp, lớp làm bài theo nhóm.

- Gọi chữa,  nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi

Bài 3:( cột 1,2)

- Nêu yêu cầu của bài

- Cho làm bảng con, chữa bài, nhận xét.

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề làm bài giải.

Tóm tắt

Có:   72 cm

Cắt đi: 30cm

Còn lại:cm ?

Bài 5: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"

- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ đúng.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

 

 

-  1 vài HS đọc.

 

 

 

 

- Tính nhẩm

- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.

60 + 20 = 80           80 - 20 = 60

70 + 10 = 80           90 - 10 = 80

50 + 30 = 80           70 - 50 = 20

- Tính

15 + 2 + 1 = 18           68 - 1 - 1 = 66

34 + 1 + 1 = 36           84 - 2 - 2 =80

- HS khác theo dõi và nhận xét

 

 

- Đặt tính rồi tính.

 + 63     _ 94     _  87    _  62     +  31

    25        34         14        62        56   

    88        60         73         0         87

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

                       Bài giải

Sợi dây còn lại dài là:

72 - 30 = 42 (cm)

Đ/S: 42 cm.

 

 

- HS chơi thi giữa các tổ

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28  tháng 4 năm 2016

-                                                    Toán

TIẾT 135: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (TRANG 177)

A- MỤC TIÊU:

- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100,  thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng.

Bài tập cần làm:bài 1, bài 2( cột a,c) bài 3( cột 1,2) bài 4, bài 5

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS đếm số từ 21 đến 35

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập:

Bài 1:

H: Bài yêu cầu gì ?

- GV cho HS làm nhẩm nối tiếp.

Bài 2: (a,c)

- Yêu cầu HS đọc đề

- GV cho HS làm bài  theo nhóm, chữa bài, nhận xét.

 

- GV nhận xét.

Bài 3: ( cột 1,2)

- Nêu yêu cầu bài

- Cho làm bảng con

- Chữa bài, nhận xét.

 

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải.

Tóm tắt

              Có  tất cả: 36 con

                      Thỏ: 12 con

       Gà: …….con ?

- Gọi HS chữa bài, GV nx.

Bài 5:

- Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS nêu lại cách đo

- GV nhận xét

III- Củng cố - dặn dò:

Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.

- GV nhận xét giờ học

 

- 1 vài HS đếm.

 

 

 

 

- Viết số thích hợp vào ô trống

- HS làm nhẩm nối tiếp.

- HS khác nhận xét

- Viết số thích hợp vào ô trống

- HS làm bài theo nhóm

- Đại diện HS nêu miệng và giải thích cách làm.

- HS khác nhận xét.

- Bảng con

a,

 +  22     _ 89      _ 96   +  44

    36        47         32       44

    58        42         64       88

b, 32 +3 -2 = 33      56- 20 - 4 = 32

- HS nêu yêu cầu.

- Làm vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Mẹ nuôi số con gà  là:

36 - 12 = 24 (con)

Đ/S: 24 con gà.

 

 

 

 

- Đo đoạn thẳng AB

- HS đo trong sách và ghi kết quả đo

- 1 HS lên bảng

 

- HS chơi theo tổ

 

- HS nghe và ghi nhớ

********************************      

  Kể chuyện

                             TIẾT 10:  HAI  TIẾNG  KÌ  LẠ (TRANG 144)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Biết được ý nghĩa câu chuyện: lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ

*) KNS: *) – xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định, lắng nghe tích cực, tư duy phê phán

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  Tranh vẽ trong SGK:

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"

- GV nhận xét,

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- GV kể chuyện.

Lần 1: kể toàn câu chuyện

Lần 2,3 kể theo tranh

3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.

- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh.

 

- GV theo dõi, uốn nắn

- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.

4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:

H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho Pao - Lích là hai tiếng nào ?

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe

 

 

- 2 HS kể

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

 

 

- HS tập kể chuyện theo tranh ( kể trong nhóm)

- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.

 

 

 

- Đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại.

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                              Chính tả: (TC)

                                   TIẾT 20:   CHIA QUÀ ( TRANG 141)

A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lạivà trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút

- Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống

BT (2)

*Q & G: Quyền yêu quý, chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ.

- KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà.

-  Nhận xét sau KT

II- Dạy - bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tập chép:

H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?

H: Thái độ của Phương ra sao ?

- Đọc cho HS viết chữ khó

(treo lên, tươi cười, Phương)

- GV theo dõi và chỉnh sửa

+ Cho HS chép bài vào vở

- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài

 

-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu

- GV đọc cho HS soát lỗi

 

- NX 1 số bài tại lớp

- Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:

H: Bài yêu cầu gì ?

 

 

- GV hướng dẫn và giao việc

- GV nhận xét, chữa

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp

- Nhận xét chung giờ học

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc bài trên bảng

 

- Chúng con xin mẹ ạ

- Biết nhường nhịn em nhỏ

 

- HS nghe và tập viết trên bảng con.

 

 

-  Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định

- HS chép bài chính tả vào vở.

 

- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì .

- HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra lề

 

 

 

- Điền chữ x hay s

- HS làm vở, 1 HS lên bảng .

Sáo tập nói

Bé xách túi

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                    ********************************             

Buổi chiều

Toán

Ôn: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (TRANG 177)

A- MỤC TIÊU:

- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100,  thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng.

Bài tập cần làm:bài 1, bài 2( cột a,c) bài 3( cột 1,2) bài 4, bài 5

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS đếm số từ 21 đến 35

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập:

Bài 1:

H: Bài yêu cầu gì ?

- GV cho HS làm nhẩm nối tiếp.

Bài 2: (a,c)

- Yêu cầu HS đọc đề

- GV cho HS làm bài  theo nhóm, chữa bài, nhận xét.

 

- GV nhận xét.

Bài 3: ( cột 1,2)

- Nêu yêu cầu bài

- Cho làm bảng con

- Chữa bài, nhận xét.

 

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải.

Tóm tắt

              Có  tất cả: 36 con

                      Thỏ: 12 con

       Gà: …….con ?

- Gọi HS chữa bài, GV nx.

Bài 5:

- Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS nêu lại cách đo

- GV nhận xét

III- Củng cố - dặn dò:

Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.

- GV nhận xét giờ học

 

- 1 vài HS đếm.

 

 

 

 

- Viết số thích hợp vào ô trống

- HS làm nhẩm nối tiếp.

- HS khác nhận xét

- Viết số thích hợp vào ô trống

- HS làm bài theo nhóm

- Đại diện HS nêu miệng và giải thích cách làm.

- HS khác nhận xét.

- Bảng con

a,

 +  22     _ 89      _ 96   +  44

    36        47         32       44

    58        42         64       88

b, 32 +3 -2 = 33      56- 20 - 4 = 32

- HS nêu yêu cầu.

- Làm vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Mẹ nuôi số con gà  là:

36 - 12 = 24 (con)

Đ/S: 24 con gà.

 

 

 

 

- Đo đoạn thẳng AB

- HS đo trong sách và ghi kết quả đo

- 1 HS lên bảng

 

- HS chơi theo tổ

 

- HS nghe và ghi nhớ

********************************      

  Tập viết

Ôn:   TÔ CHỮ HOA: X, Y (TRANG 38)

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

  - Tô chữ hoa: X, Y

  - Viết đúng  các vần : inh, uynh,ia, uya, các từ ngữ: ­ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: khoảng trời, măng non.

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : X, Y

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

 

- Chữ  X gồm những nét nào ?

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ, viết mẫu.

*) Chữ hoa x gồm hai nét cong chạm lưng vào nhau giữa các nét nối liền

*) quy trình viết. đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu trái rồi vònglên viết tiếp nét thẳng xiên lựơn 2 đầu( từ trái sang phải lên phía trên)xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc 2 đầu phải( từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong , dừng bút trên ĐK2

* chú ý: cần viết cho cân đối các phần giống nhau

*) chữ y:

Gồ những nét nào

N1: đặt bút ĐK5, viết nét móc 2 đầu( đầu móc bên trái cuộnvào trong; đầu móc bên phải hương ra ngoài ) dừng bút giữa ĐK2 và ĐK3.

N2: từ điểm dừng bút của N1 rê bút thẳng lên ĐK 6Rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết dưới( kéo dài xuống Đk4 phía dưới; dừng bút ở ĐK2 trên

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- hai nét cong nối liền chạm lưng vào nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

Gồm 2 nét nét móc 2 đầu, nét khuyết dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết BC.

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

 

 

 

- HS luyện viết theo HD

 

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ X, Y và viết các vần, từ ứng dụng.

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                              Chính tả: (TC)

                                   Ôn:   CHIA QUÀ ( TRANG 141)

A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lạivà trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút

- Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống

BT (2)

*Q & G: Quyền yêu quý, chăm sóc, nhường nhịn em nhỏ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ.

- KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà.

-  Nhận xét sau KT

II- Dạy - bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tập chép:

H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?

H: Thái độ của Phương ra sao ?

- Đọc cho HS viết chữ khó

(treo lên, tươi cười, Phương)

- GV theo dõi và chỉnh sửa

+ Cho HS chép bài vào vở

- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài

 

-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu

- GV đọc cho HS soát lỗi

 

- NX 1 số bài tại lớp

- Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:

H: Bài yêu cầu gì ?

 

 

- GV hướng dẫn và giao việc

- GV nhận xét, chữa

III- Củng cố - dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp

- Nhận xét chung giờ học

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc bài trên bảng

 

- Chúng con xin mẹ ạ

- Biết nhường nhịn em nhỏ

 

- HS nghe và tập viết trên bảng con.

 

 

-  Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định

- HS chép bài chính tả vào vở.

 

- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì .

- HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra lề

 

 

 

- Điền chữ x hay s

- HS làm vở, 1 HS lên bảng .

Sáo tập nói

Bé xách túi

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

Ngày soạn: 17/4/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28  tháng 4 năm 2016

Tập đọc

                      TIẾT 277+ 278:   NGƯỜI TRỒNG NA ( TRANG 142)

A- MỤC TIÊU:

-  HS đọc trơn bài. Đọc đúng các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.

- Hiểu nội dung bài: cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người trồng.

*Q &G: - Quyền được yêu thương, chăm sóc.

              - Bổn phận phải hiểu biết và biết ơn ông bà, cha mẹ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng bài thơ làm anh.

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ GV đọc mẫu lần 1

+ Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó

- GV theo dõi, sửa cho học sinh.

- GV cùng HS giải nghĩa từ: lúi húi.

+ Luyện đọc đâu:

-  Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?

- Cho HS nối tiếp đọc từng câu.

- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.

+ Luyện đọc đoạn bài.

H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?

- Cho đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần oai, oay:

- Tìm tiếng trong bài có vần oai.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?

 

 

- Điền tiếng có vần oai hoặc oay

 

 

*) Cho HS đọc toàn bài trong SGK

- Nhận xét tiết học.

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.

+ Cho HS đọc đoạn 1:

H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?

 

 

+ Cho HS đọc đoạn còn lại

H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?

-  Cho HS đọc toàn bài.

- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.

H: Người ta  đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?

+ GV đọc mẫu lần 2.

- Y.c HS đọc lại toàn bài

b- Luyện nói:

- Cho HS đọc Y/c của bài

- Cho TL nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình.

- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe

 

 

- 2  HS  đọc

 

 

 

 

- HS đọc CN, ĐT

 

 

 

- Ngắt hơi

 

- HS đọc nối tiếp từng câu CN

 

 

 

- … Nghỉ hơi sau dấu chấm

- HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn

- HS đọc cả bài (CN, ĐT)

 

 

- HS tìm và phân tích: ngoài

- HS tìm:

oai:  khoai,  hoại

oay: loay hoay, hí hoáy

- HS điền và đọc

- Bác sĩ nói chuyện điện thoại

- Diễn viên múa xoay người

- 1 vài HS đọc

 

 

 

 

- 2 đến 4 HS đọc

 

- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.

- 2 học sinh đọc

- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng

- HS đọc cả bài

 

- Dấu hỏi chấm

 

 

 

 

- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.

- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình

- Lớp theo dõi, NX

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

Toán

TIẾT 136:  LUYỆN TẬP CHUNG ( TRANG178)

 

A- MỤC TIÊU:

 - Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 100; biết cộng trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( b) bài 3( cột 2,3) bài 4, bài 5

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học  sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc các số từ 20 đến 35

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập:

Bài 1

- Nêu yêu cầu bài

- GV đọc số cho HS viết BC

Bài 2: (b)

- HS nêu yêu cầu

- Phần b làm nháp, gọi HS lên bảng chữa bài.

 

 

 

Bài 3:( cột 2,3)

- Bài yêu cầu gì ?

- Cho làm bài theo nhóm 2

 

Bài 4:

- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó làm bài giải

Tóm tắt

        Có : 75 cm

                 Cắt đi: 25 cm

               Còn lại: …cm?

- Gọi chữa, bài nhận xét.

Bài 5:

- Cho HS nêu yêu cầu của bài

- Cho HS tự đo độ dài đoạn thẳng trong sách, nêu kết  quả.

III. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Dặn xem trước bài sau.

 

- 1 vài HS đọc

- HS khác nhận xét

 

 

 

 

- Viết số

5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55

 

- Tính

b) HS làm bài vào nháp,  HS lên bảng chữa bài.

+ 51     _ 62     +  47    _96      +  34      

  38        12        30       24         34      

  89        50        77       72         68      

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

 

        90 < 100           38=30 + 8

        69 > 60            46 > 40 + 5

        50 = 50            94 < 90 + 5

- Đọc đề, tóm tắt và làm bài

 

Bài giải

            Băng giấy còn lại dài là:

 75 - 25 = 50 ( cm)

                                Đ/ S: 50 cm.

 

 

 

 

- Làm bài cá nhân:

          5cm,       7cm

 

 

*************************************

Sinh hoạt tập thể

NHẬN XẫT TUẦN 34

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tỡnh hỡnh học tập của lớp trong tuần

- Biết tỡm ra nguyờn nhõn của cỏc nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 35

C- LấN LỚP:

I- NHẬN XẫT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đó  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đó cú tiến bộ về chữ viết cú tiến bộ rừ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 35

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hỏi phỏt biểu ý kiến .

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

                                         *****************************

Buổi chiều

Tập đọc

                      Ôn:   NGƯỜI TRỒNG NA ( TRANG 142)

A- MỤC TIÊU:

-  HS đọc trơn bài. Đọc đúng các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.

- Hiểu nội dung bài: cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người trồng.

*Q &G: - Quyền được yêu thương, chăm sóc.

              - Bổn phận phải hiểu biết và biết ơn ông bà, cha mẹ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ chép nội dung bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng bài thơ làm anh.

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ GV đọc mẫu lần 1

+ Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó

- GV theo dõi, sửa cho học sinh.

- GV cùng HS giải nghĩa từ: lúi húi.

+ Luyện đọc đâu:

-  Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?

- Cho HS nối tiếp đọc từng câu.

- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.

+ Luyện đọc đoạn bài.

H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?

- Cho đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần oai, oay:

- Tìm tiếng trong bài có vần oai.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?

 

 

- Điền tiếng có vần oai hoặc oay

 

 

*) Cho HS đọc toàn bài trong SGK

- Nhận xét tiết học.

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.

+ Cho HS đọc đoạn 1:

H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?

 

 

+ Cho HS đọc đoạn còn lại

H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?

-  Cho HS đọc toàn bài.

- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.

H: Người ta  đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?

+ GV đọc mẫu lần 2.

- Y.c HS đọc lại toàn bài

b- Luyện nói:

- Cho HS đọc Y/c của bài

- Cho TL nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình.

- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học

: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe

 

 

- 2  HS  đọc

 

 

 

 

- HS đọc CN, ĐT

 

 

 

- Ngắt hơi

 

- HS đọc nối tiếp từng câu CN

 

 

 

- … Nghỉ hơi sau dấu chấm

- HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn

- HS đọc cả bài (CN, ĐT)

 

 

- HS tìm và phân tích: ngoài

- HS tìm:

oai:  khoai,  hoại

oay: loay hoay, hí hoáy

- HS điền và đọc

- Bác sĩ nói chuyện điện thoại

- Diễn viên múa xoay người

- 1 vài HS đọc

 

 

 

 

- 2 đến 4 HS đọc

 

- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.

- 2 học sinh đọc

- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng

- HS đọc cả bài

 

- Dấu hỏi chấm

 

 

 

 

- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.

- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình

- Lớp theo dõi, NX

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

Toán

ÔnLUYỆN TẬP CHUNG ( TRANG178)

 

A- MỤC TIÊU:

 - Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 100; biết cộng trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( b) bài 3( cột 2,3) bài 4, bài 5

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học  sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc các số từ 20 đến 35

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập:

Bài 1

- Nêu yêu cầu bài

- GV đọc số cho HS viết BC

Bài 2: (b)

- HS nêu yêu cầu

- Phần b làm nháp, gọi HS lên bảng chữa bài.

 

 

 

Bài 3:( cột 2,3)

- Bài yêu cầu gì ?

- Cho làm bài theo nhóm 2

 

Bài 4:

- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó làm bài giải

Tóm tắt

        Có : 75 cm

                 Cắt đi: 25 cm

               Còn lại: …cm?

- Gọi chữa, bài nhận xét.

Bài 5:

- Cho HS nêu yêu cầu của bài

- Cho HS tự đo độ dài đoạn thẳng trong sách, nêu kết  quả.

III. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Dặn xem trước bài sau.

 

- 1 vài HS đọc

- HS khác nhận xét

 

 

 

 

- Viết số

5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55

 

- Tính

b) HS làm bài vào nháp,  HS lên bảng chữa bài.

+ 51     _ 62     +  47    _96      +  34      

  38        12        30       24         34      

  89        50        77       72         68      

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

 

        90 < 100           38=30 + 8

        69 > 60            46 > 40 + 5

        50 = 50            94 < 90 + 5

- Đọc đề, tóm tắt và làm bài

 

Bài giải

            Băng giấy còn lại dài là:

 75 - 25 = 50 ( cm)

                                Đ/ S: 50 cm.

 

 

 

 

- Làm bài cá nhân:

          5cm,       7cm

 

 

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET