3. Bài mới
Tiết 1
A. Luyện đọc:
1. Giáo viên đọc mẫu.
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc: ham chơi, la cà, trổ ra …
b) Đọc đoạn trớc lớp.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- Giáo viên giải nghĩa: mỏi mắt chờ mong (chờ đợi, mong mỏi quá lâu) trổ ra: nhô ra - đỏ hoe: màu đỏ mắt đang khóc.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc.
Tiết 2
B. Tìm hiểu bài:
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
? Trở về không thấy mẹ cậu bé làm gì?
- Thứ lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh người mẹ?
- Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
C. Luyện đọc lại
|
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Một hôm,/ vừa … rét,/ lại … đánh/ cậu … đến mẹ/ liền … về nhà//
- Hoà tàn/ quả xuất hiện/ lớn nhanh/ da … mịn/ xanh óng ánh/
- Môi … chạm vào/ một … trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ/.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, bị trẻ lớn đánh Tìm đường về nhà.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn khóc.
- Đọc đoạn 3.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc , cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
|