Thể loại Giáo án bài giảng Luyện từ và câu 3
Số trang 1
Ngày tạo 7/22/2015 9:30:16 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 4.73 M
Tên tệp tuan 13doc doc
Giáo án Lớp 3 – Nguyễn Thị Liên _ - Tiểu học Chiến Thắng
TUẦN 13
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
HÁT VỀ THẦY - CÔ GIÁO EM
1- Mục tiêu
- Giáo dục HS lòng kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo
- Tạo không khí thi đua học tập, rèn luyện sôi nổi trong HS
- Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động cho HS.
2- Tài liệu và phương tiện
- Hoa, trang trí bảng lớp
3- Các hoạt động dạy học
A. Phần mở đầu(4-6’)
- G nêu kế hoạch tổ chức hội diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Nội dung và thể loại: tốp ca, đơn ca, ngâm thơ, kể chuyện, tấu nói, tiểu phẩm, biểu diễn nhạc cụ có nội dung.
+ Ca ngợi công ơn các thầy cô giáo
+ Ca ngợi tình thầy trò
+Nói về tình cảm với lớp, trường
+ Ca ngợi về tình bạn
+ Các bài hát nói về hoạt động đội thiếu niên tiền phong
B. Phần nội dung
+ H thảo luận theo tổ, lựa chọn các tiết mục văn nghệ
+ Trình diễn trước lớp
- Lựa chọn hai H (một nam, một nữ) dẫn chương trình
- Các đội văn nghệ biểu diễn các tiết mục văn nghệ : H diễn theo tổ
- Nhận xét : tiết mục đã đúng chủ đề chưa
Cách biểu diễn thế nào ? Có tự nhiên không ?
- Bình chọn tổ xuất sắc.
- Lớp trưởng tặng hoa và quà cho các diễn viên, các tiết mục đặc sắc.
C, Phần kết thúc (1-2’)
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: TOÁN
TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY LẦN SỐLỚN
I.Mục tiêu:
+Giúp cho HS biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy lần số lớn
+Rèn luyện tư duy cho HS
II.Đồ dùng dạy học:
+Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(3-5')
+ Bảng con: 42 gấp mấy lần 7? , 56 gấp mấy lần 8?
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
2.Hoạt động 2:Dạy bài mới (12-15')
2.1.GV nêu ví dụ , tìm hiểu đề : GV ghi bài toán, HS đọc bài toán
+GV hỏi :Bài toán cho biết gì? hỏi gì?. GV tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
+ Nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài?
2.2.Hướng dẫn cách giải
+Muốn tìm đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn AB ta làm như thế nào?
->HS làm bảng con. Sau đó nêu phép tính: 6 : 2= 3 ( lần )
+ Vậy ta nói đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD? ( Đoạn thẳng AB bằng 1/ 3 đoạn thẳng CD)
2.3.Bài toán : +GV nêu bài toán ,tóm tắt bài toán
+Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi của mẹ ta phải tìm gì?(Tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con) -> 30 : 6 = 5 (lần)
+Vậy tuổi của con bằng một phần mấy tuổi của mẹ?( 1/ 5). HS trả lời hoàn thiện bài toán
-> Kết luận
+Bài toán này có gì khác so với bài toán khác?
+Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
3.Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành(17-19')
*Bài 1(5-6')-Làm SGK
+Kiến thức: Củng cố về kiến thức vừa học
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
Để tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta dựa vào đâu?
*Bài 2 (5-6')-Làm vở
+Kiến thức : Củng cố về giải toán có liên quan đến k/t vừa học.
+Bài toán thuộc dạng nào?
*Bài 3(4-6')-Làm miệng
+Kiến thức:Củng cố về số bé bằng một phần mấy số lớn
+Nêu cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn?
+HS làm bảng : 7 bằng một phần mấy 56 ? 8 bằng một phần mấy 64?
* Dự kiến sai lầm của HS: HS có thể nhầm cách tìm một phần mấy với gấp lên số lần.
* Biện pháp khắc phục: GV cần nhấn mạnh cho HS nắm chắc cách tìm số bé bằng
một phần mấy số lớn.
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2-3')
- Nhận xét giờ học
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc
- Đọc đúng: Bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Hiểu các từ trong phần chú giải
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa lập nhiều thành tích trong kh/c chống Pháp.
B. Kể chuyện
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nh/v trong truyện
HS nghe nhận xét
TIẾT 1
1.Kiểm tra bài cũ: 3-5’ HS đọc và kể chuyện: Nắng Phương Nam 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: 1-2 b.Luyện đọc đúng: 33-35’ - GV đọc mẫu chia đoạn * Đoạn 1: - Câu 3: Bok Pa Thể hiện lời anh hùng Núp: Mộc mạc, tự hào, lời anh thề hào hứng sôi nổi. GV đọc mẫu - giải nghĩa: Núp, bok -Hướng dẫn đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, đọc đúng lời nhân vật * Đoạn 2: - Câu 3, 4: Lũ làng, mọc lên, lòng suối Thể hiện giọng kể chậm rãi, lời cán bộ, dân làng hào hứng. - GV đọc mẫu + giải nghĩa: Càn quét, lũ làng, sao sua, mạnh hùng, người thượng -Hướng dẫn đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, đọc đúng lời nhân vật * Đoạn 3: - Câu 1: Làm rẫy. GV hướng dẫn HS nhấn giọng từ Coi. GV đọc mẫu. - G hướng dẫn đoạn 3 Cả bài - Hướng dẫn đọc bài và đọc mẫu
|
- HS đọc: dãy - Quan sát tranh
- H đọc đoạn 1: 2 em
- HS luyện đọc
- 2 em đọc đoạn 2
- H luyện đọc
- H đọc nối tiếp đoạn - 2 em đọc cả bài |
TIẾT 2
1. Tìm hiểu bài 10-12'
- HS đọc thầm - đọc toc đoạn mộ1, trả lời câu 1
? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu 2, 3
? ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
? Chi tiết nào cho thấy hội nghị rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình
- HS đọc đoạn 3 ( đọc thầm ) trả lời câu 4
? Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
? Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao ?
2. Luyện đọc diễn cảm: 5-7'
- GV hướng dẫn: Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- HS luyện đọc, cả bài – HS nhận xét.
3. Kể chuyện: 17-19'
- HS đọc mẫu ( Sgk )
? Trong đ/v mẫu, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1.
? Như vậy các em có thể kể 1 đoạn chuyện bằng lời của những nhân vật nào.
- HS thảo luận cặp
- HS kể chuyện
- HS nhận xét, kể bổ sung, bình chọn bạn kể hay
4. Củng cố dặn dò: 4-6'
- Về nhà luyện đọc + tập kể chuyện
- Chuẩn bị bài: Cửa Tùng.
----------------------------------------------------------------
Tiết 5
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP ,VIỆC TRƯỜNG ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Biết :
- Tham gia xử lí 1 số tình huống BT3
-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
-GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
* KNS : - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể .
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình về các việc trong lớp .
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các bài hát về chủ đề nhà trường ; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
IV. Hoạt động dạy học
- Hãy kể những công việc em đã làm để giữ vệ sinh trường lớp Nhận xét 2. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (18-20’) - Chia lớp thành các nhóm –Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
-> Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn. d. Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2(12-13’): Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . => Kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 3.Củng cố dặn dò (1-2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. |
- 2 em kể
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho hong mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . .
- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. |
TOAÙN (BS)
Tuần 13 (T1)
I. Muïc tieâu:Giuùp HS:
- Bieát thöïc hieän gaáp moät soá leân nhieàu laàn vaø vaän duïng giaûi toaùn coù lôøi vaên.
II. Chuaån bò.
- baûng phuï.
II. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu.
1.Bài cũ (3-4’ : - B¶ng con : TÝnh 2x 9 6 x 5 4 x 7 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: - Luyện tập Bài 1 - Baøi toaùn y/c ta laøm gì? - Gv ñaët caâu hoûi - Sôïi daây 32 m daøi gaáp maáy laàn sôïi daây 4m? -Vì saosôïi daây 32m daøi gaáp 6 laàn sôïi daây 6m? - Nhaän xeùt Bài 2 H.Baøi toaùn cho bieát gì? H. Baøi toaùn hoûi gì?
- Muoán bieát gaø maùiø gaáp maáy laàn gaø troáng ta laøm nhö theá naøo? - Gv quan saùt söûa sai. Bài 3 - Baøi toaùn cho bieát gì? - Baøi toaùn hoûi gì? - Muoán bieát 2 thöûa thu ñöôïc bao nhieâu kg rauâ ta phaûi bieát gì?
- Chaám chöõa. + Choát: Muoán so saùnh soá lôùp gaáp maáy laàn soá beù ta laøm theá naøo Baøi 4:Tính nhanh 26 + 48 + 32 + 52 + 74 + 68 - Nhaän xeùt – chöõa baøi caù nhaân
Baøi 5: Moät cöûa haøng ngaøy thöù nhaát baùn ñöôïc 208 kg ñöôøng, Ngaøy thöù hai baùn ñöôïc gaáp 6 laàn ngaøy thöù nhaát, ngaøy thöù ba baùn ñöôïc gaáp 3 laàn ngaøy thöù nhaát. Hoûi caû ba ngaøy cöûa haøng baùn ñöôïc bao nhieâu kg ñöôøng? - G chöõa baøi caù nhaân 3. Củng cố - Dặn dò(1-2’): - Nhaän xeùt chung giôø hoïc. |
- Ñoïc yeâu caàu ñeà baøi. -1HS ñoïc caâu hoûi. -H neâu.
-1H ñoïc yeâu caàu. - Toùm taét vaø giaûi baûng con. Gaø troáng: 7 con. Gaø maùiø: 56 con
- Ñoïc ñeà baøi. Thöûa1:136kg rau Thöûa 2: gaáp ñoâi laàn. Hai thöûa ruoäng…….kg rau? - Tìm soá kg rau thu ñöôïc ôû thöûa ruoäng thöù hai. - vôû –chöõa baûng.
* HSK - Laøm baøi caù nhaân vaøo vôû = (26+74)+(32+68)+(48+52) = 100 + 100 + 100 = 300 *HSG - Laøm baøi caù nhaân
|
------------------------------------------
Tiết 7 Tiếng Việt (bổ sung)
TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ
I/ Mục tiêu:
1. Tập đọc
- Luyện đọc lại bài tập đọc đã học: Người con gái Tây Nguyên
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
2.Chính tả
- Luyện viết đoạn 1 của bài: Người con gái Tây Nguyên
II/ Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)
- 2 H đọc bài Cảnh đẹp non sông
- Nhận xét, đánh giá điểm
2. Bài mới
a. Tập đọc(10-12’)
- G nêu yêu cầu
*1 H khá, giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu H trung bình luyện đọc từng đoạn của bài.
- G nhận xét, sửa cách đọc cho H
- Chấm điểm đọc
b. Chính tả (18-20’)
- G nêu yêu cầu: Viết 1 đoạn của bài: Người con gái Tây Nguyên
- Gọi 1 H đọc to đoạn viết:
- Tìm từ khó viết và viết bảng con
- G nhận xét, gọi H phân tích 1 số từ khó : Núp, bok Pa, kêu.
- Nêu cách viết. Đọc cho H viết vở
- Đọc lại bài cho H soát lỗi
- Chấm 7-8 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (1-2’)
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
Tiết 5 Toán
Tiết 62: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3- 5‘)
- Lan có 8 cái kẹo, Hằng có 24 cái kẹo. Hỏi số kẹo của Lan bằng một phần mấy số kẹo của Hằng? - (bảng con)
? Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta làm thế nào?
2. Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành ( 30 - 32phút)
Bài 1(8-9’)- KT: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn
- HD mẫu - HS làm SGK - Đọc bài làm
- Chữa phần cuối cùng
Chốt : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé hay số bé bằng một phần mấy số lớn, ta làm thế nào?
Bài 2(8-9’)- KT: Giải bài toán bằng hai phép tính, tìm số bé bằng một phần mấy số lớn
- HS làm vở - Đọc bài làm
Chốt : Muốn so sánh số trâu bằng một phần mấy số bò, em cần biết gì? (Biết số bò)
Bài 3(7-8’)- KT: Giải bài toán bằng hai phép tính, liên quan đến tìm một phần mấy của một số
- HS làm vở – Một HS chữa bài ở bảng phụ
Chốt : Muốn biết trên bờ có bao nhiêu con vịt, em cần tìm gì?(Cần tìm số vịt dưới ao). Tìm số vịt dưới ao là dạng toán nào?(Tìm một phần mấy của một số)
Bài 4(6-7’)- KT: Xếp 4 HTG theo mẫu
- HS thực hành ghép hình trên bộ đồ dùng học toán.
Chốt: Quan sát kĩ mẫu rồi ghép hình cho giống
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Lúng túng khi viết phân số biểu thị số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Biện pháp: Sau khi tìm SL gấp mấy lần SB ta chỉ việc dùng phân số có số một đứng trên dấu gạch ngang con số đứng dưới dấu gạch ngang chính là số vừa tìm
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét giờ học
____________________________________
Tiết 6 Chính tả (nghe - viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây". Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
2. Luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó (iu/uyu), tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (2-3').
- Viết bảng con: trung thành, chung sức.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2')
b. Hướng dẫn chính tả (10-12')
- GV đọc bài viết - cả lớp đọc thầm
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? (Nước trong vắt, trăng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen thơm ngào ngạt)
- Nhận xét chính tả:
+ Bài viết có mấy câu? (6 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
- Phân tích chữ ghi tiếng khó : nước (âm n), rọi (âm r), rập rình (âm r), chiều ( âm ch ghi bằng hai con chữ c- h) gió (âm gi)
- HS viết bảng con : nước, rọi, rập rình, chiều gió
c. Viết chính tả (13-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày bài
- GV đọc - HS viết bài
d. Chấm, chữa bài (5-7')
- GV đọc - HS sóat lỗi, ghi số lỗi và chữa lỗi)
- Chấm 10 bài
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
Bài 2 - Điền vào chỗ trống iu hay uyu?
- HS làm bài vào vở - GV chấm Đ, S - HS đọc bài làm
- GV nhận xét, chữa: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
Bài 3 - Giải đố – HS thảo luận nhóm đôi – Các nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng: a/ Con ruồi - quả dừa - cái giếng khơi
b/ Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đẹp
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..........................................................................................................................................
Tiêt 7 Tập đọc
CỬA TÙNG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: lịch sử , cứu nước, lũy tre làng, nước biển
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim…
- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- 3 HS đọc bài: Người con của Tây Nguyên
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2')
Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung, nơi đây đẹp như thế nào?...
b. Luyện đọc đúng (15-17')
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
* Đoạn 1: Từ đầu .. “gió thổi”
- Đọc đúng: + Câu 1: lịch sử (l), nước (n)
+ Câu 2: lũy tre làng (l)
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu câu - luyện đọc (dãy)
- Giải nghĩa : Cửa Tùng, Bến Hải
- GV hướng dẫn, đọc mẫu, HS luyện đọc (3, 4 em)
* Đoạn 2:” Cầu Hiền Lương ... xanh lục”
- Đọc đúng: + Câu 1: Hiền Lương (l), nữa (n)
+ Câu 5: nước (n), ngắt sau "đỏ ối"
+ Câu 6: xanh lơ, xanh lục - đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
- GV hướng dẫn, đọc mẫu - HS luyện đọc (dãy).
- Giải nghĩa : Hiền Lương (SGK)
- Hướng dẫn đọc đoạn: 1 HS khá đọc mẫu – HS luyện đọc (3, 4 em)
* Đoạn 3: còn lại
- Ngắt sau “ví”, “đồi mồi” - GV hướng dẫn, đọc mẫu - luyện đọc (dãy).
- Giải nghĩa : đồi mồi, bạch kim (SGK)
- GV hướng dẫn, đọc mẫu - HS luyện đọc (4 em)
* Đọc nối đoạn: 2 lượt
* Đọc cả bài: GV hướng dẫn - HS đọc (1, 2 em)
c. Tìm hiểu bài (10-12')
+ Đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1
- Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và rặng phi lao rì rào gió thổi)
+ Đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi 2
- Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"? (Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm)
- Sắc màu nước biển của Cửa Tùng có gì đặc biệt? (…thay đổi ba lần trong một ngày
+ Bình minh: nước biển nhuộm màu hồng nhạt (phơn phót hồng)
+ Buổi trưa: nước biển xanh lơ (xanh nhạt như da trời)
+ Chiều tà: nước biển xanh lục (xanh đậm như màu lá cây))
+ Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi 3
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? (…với chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để làm tăng vẻ duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng
Chốt: Bài văn tả cảnh gì? Bài văn tả vẻ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
d. Luyện đọc diễn cảm (5-7')
- GV hướng dẫn, đọc mẫu
- Đọc đoạn : mỗi đoạn 1-2 em
- Đọc cả bài: 2, 3 em
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Bài văn cho thấy điều gì?
- Hãy kể tên một số bãi biển đẹp ở nước ta mà em biết?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1 Toán
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân.
- G và H: Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn
III/ Các hoạt động dạy - học
1.Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) - (bảng con)
- Viết lại toàn bộ các phép nhân có thừa số thứ hai là 9 trong các bảng nhân đó?
- Đọc lại và nêu ý nghĩa của một số phép nhân.
2.Hoạt động 2: Dạy học bài mới (12 – 14’)
* Hướng dẫn HS cùng thao tác trên trực quan
- Lấy 1 lần thẻ có 9 chấm tròn, có bao nhiêu chấm tròn?
9 x 1 = 9
- Lấy 2 lần thẻ có 9 chấm tròn, có ? chấm tròn.
9 x 2 = 9 + 9 = 18
- Lấy 3 lần thẻ có 9 chấm tròn, có ? chấm tròn.
9 x 3= 9 + 9 + 9 = 27
* Nhận xét: 9 x 1 = 9 Đây là 3 phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
Em có nhận xét gì về các phép nhân trên?( Cột thừa số thứ nhất là 9. Cột thừa số thứ hai là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1. Cột tích tăng 9 đơn vị)
Vậy 9 x 4 =?
* HS hoàn chỉnh bảng nhân 9
* Ghi nhớ bảng nhân 9: - Nhận xét cấu tạo bảng nhân.
- Đọc bảng nhân - Ghi nhớ - Hỏi không theo thứ tự.
3.Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (17 – 19’)
Bài 1: (4 - 5') - KT: Củng cố bảng nhân 9
- HS làm sách giáo khoa
- Chữa bài theo dãy
- Chốt: Thuộc và vận dụng bảng nhân 9 để tính.
Em có nhận xét gì về phép nhân có thừa số 0?
Bài 2: (5 - 6') - KT: Thực hiện dãy tính
- HS đọc đề - HS làm bảng con
- Chữa phép tính 9 x 9 : 9 =?
- Chốt: Khi thực hiện dãy tính trên em cần chú ý gì?
Bài 3: (6 - 8') - KT: Giải toán bằng phép nhân
- HS đọc đề, phân tích đề toán - HS làm vở- Chữa bài ở bảng phụ
- Chốt: Lưu ý HS viết đúng phép tính 9 x 3 = 27
Bài 4: (3 - 4') – KT: Đếm thêm 9...
- HS làm SGK - Đọc kết quả theo dãy - GV chấm Đ/S
- Chốt: Em có nhận xét gì về dãy số vừa điền?(…cột tích trong bảng nhân 9)
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Vận dụng chưa thành thạo bảng nhân 9
- Phép tính ở BT 3 ghi không đúng ý nghĩa của phép nhân trong bài toán
Hoạt động 4: Củng cố: (2-3’
+ Đố bạn các phép nhân trong bảng 9
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2 Luyện từ và câu
TỪ ĐỊA PHƯƠNG
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
2. Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong những câu sau:
Lá cờ bay như reo.
Chú voi huơ vòi như chào khán giả.
Gió thổi như hất tung mọi vật trên mặt đất.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2')
Giờ hôm nay các em sẽ được nhận biết, phân loại từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam và luyện tập về sử dụng các dấu câu
b. Hướng dẫn làm bài tập (28-30')
Bài 1(10-12') - Phân loại các từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam
- GV: Các từ trong mỗi cặp từ đều có nghĩa giống nhau
- GV hướng dẫn mẫu:
Nơi các em đang ở là miền nào?(Miền Bắc)
Ở miền Bắc, người đàn ông sinh ra mình gọi là gì? (…là bố)
Trong miền Nam, người đàn ông sinh ra mình sẽ gọi là gì? (…là ba)
- HS làm bài vào vở- đổi vở để KT
- HS nêu kết quả - cả lớp nhận xét, GVchốt đáp án đúng, ghi bảng
- GV chốt: Từ ngữ Tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, một đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau.
Bài 2 (8-10') - …Tìm các từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ in đậm
- 1 HS đọc to những từ in đậm và từ cùng nghĩa với những từ đó.
- HD mẫu:
“Tàu bay hắn bắn sớm trưa”. Em hiểu “hắn” là chỉ cái gì? (tàu bay)
Từ nào trong ngoặc đơn cùng nghĩa với từ “hắn”? (từ “nó”)
- HS trao đổi theo nhóm(3’) - ghi kết quả ra nháp.
- Hướng dẫn đọc kết quả trước lớp => GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế từ.
- GV chốt: Bằng cách sử dụng những từ địa phương ở quê hương mẹ Suốt, tác giả đã làm cho bài thơ hay hơn vì nó thể hiện được đúng lời của bà mẹ ở quê hương Quảng Bình.
Bài 3 (7-8') - Điền dấu chấm than, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống?
- HD: Em đã được học những dấu câu nào? Đọc kĩ những câu văn cần điền dấu câu và chọn dấu câu cần điền cho thích hợp.
- HS đọc thầm và làm SGK – một HS chữa bài trên bảng phụ
- GV chấm chữa
Chốt: + Khi nào dùng dấu chấm hỏi? (…khi viết cuối câu hỏi)
+ Khi nào dùng dấu chấm than? (…khi viết cuối câu cần thể hiện cảm xúc của nhân vật)
+ HD đọc câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- 1 HS đọc đoạn văn
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Qua bài hôm nay ta thấy từ Tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, một đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau. Các em cần sưu tầm thêm các từ của mỗi miền để mở rộng vốn từ của mình và khi gặp những câu văn, câu thơ có từ địa phương các em sẽ hiểu rõ hơn về nội dung của nó. Đồng thời các em nắm chắc các dấu câu đã học để sử dụng đúng khi viết câu.
- Nhận xét giờ học.
_______________________________
Tiết 3 Tập viết
BÀI 13: ÔN CHỮ HOA I
I. Mục đích, yêu cầu
* Củng cố cách viết chữ hoa I hông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng: "Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí" bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở mẫu
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3'
- HS viết bảng : H, Hàm Nghi
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1-2'
b. Hướng dẫn viết bảng con: 10 - 12'
* Luyện viết chữ hoa: GV đưa chữ mẫu: I
- HS nhận xét độ cao, cấu tạo.
- GV hướng dẫn viết con chữ I - viết mẫu I- HS viết bảng con
- Đưa chữ Ô, chữ K- HS nêu cấu tạo, độ cao
- GV hướng dẫn viết - HS viết bảng con
* Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng, GV giải nghĩa: Ông Ích Khiêm(1832-1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
- GV hướng dẫn viết liền nét - HS viết bảng con: Ông Ích Khiêm
* Luyện viết câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm, có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng phung phí
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong câu
- Trong câu ứng dụng những từ nào viết hoa?
- GV hướng dẫn
- HS viết bảng con: Ít
c. Hướng dẫn HS viết vở: 15 -17'
- Nêu yêu cầu vở tập viết- Quan sát vở mẫu
- HD tư thế ngồi viết - HS viết bài
d. Chấm, chữa: 4-5'
- G chấm 8-10 em
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Nêu được các hoạt động chủ yếu ở trường như :học tập, vui chơi, văn nghệ.
-Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó
-GD HS có ý thức tham gia các hoạt động do trường tổ chức
*KNS :- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
-Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
IIChuẩn bị : - Các hình trong SGK
- Tranh ảnh về các hoạt động của trường
IV. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức : 2.Bài mới : Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 (13-15): Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình 1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Kết luận: SGK. * Hoạt động 2 (17-20’): Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngồi giờ trên lớp … 3. Củng cố - Dặn dò(1-2’): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau . |
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. * Học sinh quan sát hình ở SGK dựa theo nội dung từng hình để hỏi, đáp .
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
|
---------------------------------------------------------------
- Ôn 7 động tác đã học - yêu cầu thực hiện tương đối chính xác
- Học động tác điều hoà - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
- Trò chơi “ Chim về tổ “
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường; Còi
Nội dung |
Định lượng |
Phương pháp tổ chức |
1. Phần mở đầu |
7' |
|
- GV phổ biến yêu cầu, nội dung |
1-2’ |
x x x x |
yêu cầu giờ học |
|
x x x x |
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, hát |
2-3’ |
x x x x |
- Khởi động các khớp |
3’ |
|
2. Phần cơ bản |
18’ |
|
- Ôn 7 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
|
2 lần |
- GV hô - HS tập từng động tác - Cán sự lớp hô - Tập liên hoàn 7 động tác lưu ý HS hai tay dang ngang lên cao, tay duỗi thẳng |
- Động tác điều hoà |
2 lần
3 lần 2 lần |
- GV nêu tên động tác làm mẫu, giải thích - GV hô HS tập - Cán sự lớp hô, GV sửa sai |
- Chơi: “ Chim về tổ” |
6-7’ |
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi - HS chơi chính thức |
3. Phần kết thúc |
3-4’ |
|
- HS tập một số động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài nhận xét, giao bài về nhà |
|
|
------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tiết 1 Toán
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng nhân 9 vào làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ để H chữa bài.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút)
- H đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
? Nêu nhanh kết quả một số phép tính trong bảng nhân 9.
2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành (30 - 32 phút)
Bài 1(6-8’) - KT: Bảng nhân 9
- H làm vào SGK- chữa miệng
Chốt: a) Bảng nhân 9 và phép nhân có thừa số 0
b) Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?
Bài 2(6-7’) - KT: Thực hiện dãy tính
- HS đọc đề - HS làm vào vở - GV chấm bài
- Chữa phép tính 9 x 9 + 9 =?
Chốt: Đối với biểu thức có phép nhân đứng trước, phép cộng đứng sau, em thực hiện ntn?
Bài 3(7-8’)- KT: Giải bài toán bằng hai phép tính (phép nhân, phép cộng)
- GV tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
- HS làm vở - Một HS chữa bài ở bảng phụ
Chốt : Muốn biết bốn đội có tất cả bao nhiêu xe, em cần biết gì?(Cần biết 3 đội có bao nhiêu xe). Bài toán giải bằng mấy phép tính?
Bài 4(6-8’) - KT: Bảng nhân 6, 7, 8, 9
- HD mẫu: Lấy số ở hàng ngang nhân với lần lượt các số ở cột dọc, ghi KQ vào ô tương ứng với hàng và cột đó
- H làm vào SGK- chữa miệng
Chốt: Vận dụng các bảng nhân 6, 7, 8, 9.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Vận dụng chưa thành thạo bảng nhân khi làm bài 4
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- HS đọc nối tiếp bảng nhân 6, 7 , 8, 9
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác , trình bày rõ ràng, đúng khổ thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
2. Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu (r/d/gi).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (2-3')
- Viết bảng con : khúc khuỷu, khẳng khiu
- Nhận xét
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2')
b. Hướng dẫn chính tả (10-12')
- GV đọc bài viết - cả lớp đọc thầm
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp ?(Bốn mùa soi từng mảnh mây trời, gió đưa ngọn dừa phe phẩy, bóng dừa lồng trên sóng nước chơi vơi...)
- Nhận xét chính tả:
+ Bài viết có mấy khổ thơ? (2 khổ thơ)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
+ Có những dấu câu nào? (dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu chấm)
- Phân tích chữ ghi tiếng khó : xuôi (âm x), nước (âm n) chảy (vần ay viết bằng y), chơi ( âm ch ghi bằng hai con chữ c- h) vơi
- HS viết bảng con : xuôi, nước chảy, chơi vơi
c. Viết chính tả (13-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày bài
- GV đọc - HS viết bài
d. Chấm, chữa bài (5-7')
- GV đọc - HS sóat lỗi, ghi số lỗi và chữa lỗi)
- Chấm 10 bài
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
Bài 2 - Điền vào chỗ trống it hay uyt?
- HS làm bài vào vở - GV chấm Đ, S - HS đọc bài làm
- GV nhận xét, chữa: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
Bài 3 - Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau…
- HS thảo luận nhóm đôi – Các nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng:
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đẹp
-------------------------------------------------
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục tiêu
- HS có khả năng: sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ ra chơi vui vẻ, an toàn
- Nhận biết được những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình SGK/50, 51
III. Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (13’)
* Mục tiêu: biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. Nhận biết một số trò chơi gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình SGK/50, 51, trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì? Chỉ và nói tên trò chơi nguy hiểm trong tranh?
Điều gì có thể xảy ra nếu chơi những trò chơi đó?
Em sẽ khuyên các bạn trong tranh điều gì?
Bước 2: Một số học sinh lên hỏi, trả lời
Nhóm khác bổ sung
* Kết luận: Sau giờ học căng thẳng cần vui chơi, vận động. Xong không nên vui chơi quá sức, không chơi trò chơi nguy hiểm, quá sức
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( 13 - 14’)
* Mục tiêu: Biết lựa chọn, chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm.
* Cách tiến hành:
Bước 1 - Lần lượt HS nêu những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi, đầu giờ
- Nhóm cử thư ký ghi tất cả các trò chơi
- Nhóm thảo luận trò chơi nào có ích, trò chơi trò chơi nào nguy hiểm
- Các nhóm lựa chọn trò chơi khoẻ mạnh, vui vẻ, an toàn
Bước 2 - Đại diện trình bày kết quả
- GV phân tích trò chơi nguy hiểm
* Kết luận: Khuyên HS không nên chơi trò chơi nguy hiểm
3. Củng cố ( 1-2’)
- HS ghi bài
-----------------------------------------------------
Toaùn
Tuần 13 (T2)
I. Muïc tieâu Giuùp HS:
-Củng cố thuoäc baûng nhaân 9 và vận dụng vào giải toán
II. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu.
* Kiểm tra bài cũ
- Bảng con: Tính 9 x 4 = 9x2 = 9x5=
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTN/45
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Tính 9 x 2 + 47=
9 x 9 – 18 =
Yêu cầu H làm bảng con
- GV chốt cách thực hiện
Bài 6: Hieän nay con 4 tuoåi.Tuoåi meï gaáp 8 laàn tuoåi con. Hoûi khi sinh con meï bao nhieâu tuoåi?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vở
- Chấm cá nhân
Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
Bài 8: : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS khá ,giỏi làm
*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò(2-3’):
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Tiếng việt(BS)
TAÄP LAØM VAÊN
I.Muïc ñích - yeâu caàu.
- H vieát moät bức thư ngắn theo gợi ý.
II.Ñoà duøng daïy – hoïc.
Baûng phuï vieát saün gôïi yù.
III.Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu.
1. KT baøi cuõ(2-3’) - yeâu caàu ñoïc baøi TLV caûnh ñeïp cuûa ñaát nöùôc. - Nhaän xeùt- söûa- ñaùnh giaù. 2. Baøi môùi. * Giôùi thieäu baøi
HÑ1:Phaân tích ñeà(3-4’) -Ñeà yeâu caàu gì? -Vieát cho ai? - Xaùc ñònh ñöôïc baïn teân laø gì? ÔÛ tænh naøo mieàn naøo? Muïïc ñích vieát thö.
- Noäi dung cô baûn cuûa laù thö laø gì?
- Hình thöùc vieát thö?
- Nhaän xeùt boå xung. HÑ2:Thöïc haønh (18-20’) -Theo doõi höôùng daãn. *Giuùp ñôõ HS
-Nhaän xeùt -Cho moät soá H laøm baøi hay ñoïc tröôùc lôùp - Tuyeân döông hs vieát hay 4. Cuûng coá – daën doø. (2-3’) - Nhận xét tiết học |
- 2 em ñoïc. - Nhaän xeùt.
- Ñoïc ñeà: “ Vieát moät böùc thö cho baïn thuoäc tænh mieàn Nam (Trung , Baéc) ñeå laøm quen vaø heïn baïn cuøng thi ñua hoïc toát. - Vieát thö - Cho baïn ôû khaùc mieàn em ôû. (Baéc, Trung,Nam..)
+Laøm quen. +Heïn cuøng thi ñua hoïc toát. - Neâu lí do vieát thö – töï giôùi thieäu veà mình – hoûi thaêm baïn – heïn cuøng hoïc toát. (Maãu “Thö göûi baø”) 1- 2 HS khaù laøm maãu
-HS vieát vaøo vôû oâ li Chaéc baïn ngaïc nhieân laém khi nhaän ñöôïc thö naøy vì baïn khoâng heà bieát mình.Nhöng mình laïi bieát baïn nay.Vöøa qua,mình ñoïc baùo Nhi Ñoàng vaø ñöôïc bieát veà moät taám göông vöôït khoù cuûa baïn mình raát khaâm phuïc neân muoán vieát thö vaø laøm quen vôùi baïn… -Vaøi em ñoïc thö -Nhaän xeùt
|
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA ‘’
- Ôn bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học trò chơi: “Đua ngựa’’ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi
- Sân trường, còi
Nội dung |
Định lượng |
Phương pháp tổ chức |
1. Phần mở đầu |
7' |
|
- GV phổ biến yêu cầu, nội dung |
1-2’ |
x x x x |
yêu cầu giờ học |
|
x x x x |
- Chạy chậm một vòng quanh sân tập |
2-3’ |
x x x x |
- Khởi động các khớp |
3’ |
|
2. Phần cơ bản |
18’ |
|
- Ôn bài thể dục phát triển chung
|
1 lần 3-4 lần |
- GV hô HS tập từng động tác - Cán sự lớp hô - Chia tổ tập luyện - GV quan sát giúp đỡ, sửa sai - Thi đua giữa các tổ |
- Chơi: “ Đua ngựa” |
6-7’ |
- GV nêu tên trò chơi - GV lưu ý trường hợp phạm quy - HS nêu lại luật chơi - HS chơi chính thức |
3. Phần kết thúc |
3-4’ |
|
- Đứng tại chỗ, thả lỏng, vỗ tay hát - G hệ thống bài nhận xét, giao bài về nhà |
|
|
------------------------------------------
Tiết 7 Thủ công
CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1)
A. Mục tiêu :
- HS biết cách kẻ, cắt , dán được chữ H, U
-Kẻ, cắt, dán được chữ H U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
- Giáo dục HS thích cắt, dán các chữ.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ H, U.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U ; Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu ,kéo
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(2-3’): - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới(30-33’): - Giới thiệu bài. Hoạt động 1(6-8’): Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U.giống như dán chữ I,T. b. Hoạt động 3 : Thực hành
3. Củng cố - Dặn dò(1-2’): - Nhận xét đánh giá tiết học. |
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ rộng 1ô. - Giống nhau.
- Trùng khít nhau.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. - Dọn vệ sinh lớp học. |
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tiết 5 Toán
Tiết 65: GAM
I. Mục tiêu
- Giúp H nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và mối quan hệ giữa gam và ki- lô- gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
II/ Đồ dùng dạy -học
- Cân đĩa, cân đồng hồ, bộ quả cân, gói đường 500 g
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5’ )
- Kể tên đơn vị đo khối lượng em đã học ? (ki-lô-gam)
- Nêu cách viết tắt đơn vị đó ? (kg)
2.Hoạt động 2: Dạy học bài mới (12 – 15’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Nội dung
- G giới thiệu đơn vị đo khối lượng mới: Gam - viết tắt: g
1 kg = 1000 g
- H nhắc lại nhiều lần.
- H quan sát cân đĩa và bộ quả cân 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g - G giới thiệu cân đĩa và cách sử dụng.
- GV giới thiệu cân đồng hồ. Cân mẫu gói đường trên hai cân
- Yêu cầu H lên cân : 1 kg = ...g (1kg = 1000g)
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (17 – 19’)
Bài 1(4-5’) - KT: Đọc kết quả cân trên cân đĩa
- HD mẫu phần b: 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? Em làm như thế nào?
- H quan sát hình vẽ SGK- Trả lời miệng theo dãy - Nhận xét, giải thích vì sao?
Chốt: Đối với cân đĩa khối lượng vật cần cân cân bằng với khối lượng quả cân trên đĩa tương ứng, khi đó KL của vật cần cân bằng KL của quả cân
Bài 2(2-3’) - KT: H thực hành đọc khối lượng của vật trên cân đồng hồ
Chốt: Đọc khối lựơng của vật theo kim đồng hồ chỉ
Bài 3(4-6’) - KT: Cộng, trừ số đo với đơn vị gam (theo mẫu)
- HS làm SGK- GV chấm bài, nhận xét
Chốt: Nhớ ghi kèm tên đơn vị đo khối lượng vào kết quả
Bài 4(4-5’) - KT: Giải toán với đơn vị là gam
- H làm bài vào vở - đọc bài làm, GV nhận xét.
Chốt: Muốn tìm trong hộp có bao nhiêu gam sữa, em làm phép tính gì?
Bài 5(5-6’) - KT: Giải toán đơn dạng gấp một số lên nhiều lần
- H làm bài vào vở - đọc bài làm, GV chấm bài, nhận xét.
Chốt: Bài toán thuộc dạng gì? Muốn gấp một số lên nhiều lần em làm thế nào?
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đọc sai kết quả cân ở bài 1
- Chọn sai phép tính của bài 4
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’)
Gam viết tắt là gì? 1 kg = ? g
-----------------------------------------------
Tiết 6 Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục đích, yêu cầu
* Rèn kỹ năng viết
1. Biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) theo gợi ý SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư.
2. Biết dùng từ đặt câu dúng, viết đúng chính tả. Biết bộ lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- 3 HS đọc bài viết về cảnh đẹp đất nước.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2')
b. Hướng dẫn HS làm bài tập (28-30')
- Viết một bức thư cho bạn ở miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen…
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ HS đọc yêu cầu và gợi ý
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? Bạn tên là gì? Bạn ở đâu?
+ Mục đích viết thư là gì? (làm quen, thi đua học tốt…)
+ Những nội dung cơ bản trong thư? (Lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn cùng bạn thi đua học tốt…)
+ Hình thức của lá thư gồm những phần nào?
+ Gọi 2,3 HS nói tên, địa chỉ người mà các em muốn viết thư.
- Hướng dẫn làm mẫu
+ 1 HS khá giỏi nói mẫu phần lý do viết thư: tự giới thiệu -> GV nhận xét , bổ sung (GV lưu ýHS cách giới thiệu khi viết thư cho người bạn của mình chưa quen biết)
- HS viết thư vào vở.
5 - 7 HS đọc bài trước lớp - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét,
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
+ GV đọc một vài bài viết hay
+ Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
TUẦN 13
I.Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua.
- Kế hoạch tuần 14.
* Rèn kĩ năng sống: kĩ năng nhận thức: Tôi là ai ?(BT1)
II/Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu (3-4’)
- G nêu yêu cầu 2. Phần nội dung A, Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
- Yêu cầu chủ tịch hội đồng kết luận - G nghe và ghi chép -> Kết luận: Khắc phục những nhược , phát huy ưu để đạt kết quả cao B .Kế hoach tuần 14: - Duy trì các nề nếp đã có. - LĐVS sạch sẽ -Tăng cường học nhóm ở nhà, giúp nhau cùng tiến bộ -Thu nộp các khoản kì 1. -Tăng cường rèn chữ để thi vở sạch ở lớp vào cuối tháng - Đăng kí học tốt chào mứng ngày 20/11 |
Chủ tich hội đồng tự quản lên điều hành và cho lớp chơi trò chơi
- H các nhóm tự đánh giá trong nhóm sau đó báo cáo trước lớp - Các nhóm nhận xét lẫn nhau: chỉ ra mặt được, chưa được của nhóm bạn mà bạn chưa nêu hết…
- H nghe |
+ Mục tiêu: Rèn kĩ năng xá định giá trị: Tôi là ai? Bµi tËp 1 : Lµm viÖc c¶ líp * Nhu cÇu vµ së thÝch cña t«i. - Gäi Hs ®äc yªu cÇu vµ néi dung cña bµi tËp. - Bµi tËp yªu cÇu chóng ta lµm g×?
- Em hiÓu thÕ nµo lµ nhu cÇu ?, ThÕ nµo lµ së thÝch? - G: Nhu cÇu chÝnh lµ nh÷ng thø mµ chóng ta cÇn. Cßn së thÝch lµ nh÷ng ý thÝch cña mçi con ngêi. - Gv híng dÉn Hs lµm bµi - Gv quan s¸t híng, dÉn c¸c em lµm. - Gäi mét sè Hs nªn nªu bµi m×nh ®· lµm
- Gv nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ -> KÕt luËn: Mçi ngêi ®Òu cã nhu cÇu vµ së thÝch riªng , kh«ng ai gièng ai. Nhng c¸c nhu cÇu vµ së thÝch ®ã cÇn ph¶i phï hîp víi ®iÒu kiÖn n¨ng lùc vµ hoµn c¶nh cña mçi ngêi. 4. Tổng kết (2-3’) - Nhận xét giờ học
|
- Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp 1
- H·y ghi nh÷ng nhu cÇu vµ së thÝch cña m×nh vµo chç trèng t¬ng øng. - Hs nªu
- L¾ng nghe
- Hs lµm trong vë bµi tËp
- Hs nªn nªu nh÷ng nhu cÇu vµ së thÝch cña b¶n th©n m×nh tríc líp.
|
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả