KẾ HOẠCH BÀI DẠY

         Môn : Tiếng việt     Phân môn: Chính tả

                    Tuần:           13             Tiết: 1

                     Bài dạy: Bông hoa niềm vui

         Ngày soạn: Thứ sáu  ngày 07/11/2014    

                    Ngày dạy:    Thứ ba  ngày  11/11/2014

                    Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Giang

         Người soạn: Thị Sơn Trước

I. MỤC TIÊU:

 - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng một đoạn trong bài Bông hoa niềm vui”. Không mắc quá 5 lỗi.

- Làm được bài tập, phân biệt thanh hỏi/ ngã ; r/d ;/ .

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày đẹp, sạch sẽ khi chép bài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: máy chiếu, SGK.

- HS: vở bài tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1. Khởi động:

- Ổn định.

- Kiểm tra kiến thức : Mẹ

+ Tìm 3 tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.

+ Cho HS viết  vào bảng 3 tiếng vừa tìm được.

- Nhận xét, tuyên dương.

Giới thiệu bài: Bông hoa niềm vui.

Hoạt động 2. Cung cấp kiến thức mới:

Bài dạy: Bông hoa niềm vui.

 Mục tiêu: HS viết chính xác một đoạn của bàiBông hoa niềm vui”.

Hình thức: nhân, cả lớp.

1/ GV đọc đoạn chép.

- Đọc đoạn chép.

- Gọi HS đọc lại đoạn chép.

2/ Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.

- Đoạn văn lời của ai?

 

- Hát.

 

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

- HS đọc.

 

 

 

 

 

- Lời của giáo Chi.


- giáo nói với Chi?

 

3/ Hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn văn mấy câu?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa.

- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?

- Đoạn văn những dấu câu ?

 

4/ Từ khó.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trong 1 phút viết từ khó vào bảng con.

- Tổng kết, GV viết từ khó lên bảng, phân tích từ khó.

- Đọc cho HS viết bảng con các từ khó vừa phân tích.

- Đọc bài chính tả lần 2.

- Nhắc nhở HS: Trước lời giáo phải dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải dấu chấm, nhìn bảng đọc nhẩm từng câu viết cho chính xác.

5/ Viết bài.

- Yêu cầu HS viết bài.

6/ Soát lỗi.

- GV hướng dẫn HS soát bài tự sửa lỗi.

- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để soát lỗi lẫn nhau.

7/ Kiểm tra, nhận xét.

Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.

Mục tiêu: HS nhớ biết cách viết âm đầu vần dễ lẫn lộn.

Hình thức: nhân, cả lớp.

Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng hoặc .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc thầm trả lời các câu:

a/ Trái nghĩa với khỏe.

b/ Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ.

b/ Cùng nghĩa với bảo ban.

- Em hãy hái thêm hai bông nữa….. hiếu thảo.

 

- Đoạn văn 3 câu.

- Chữ Em, Chi, Một.

- Chi tên riêng.

- Dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu chấm than dấu chấm.

 

- HS thảo luận nhóm đôi nêu từ khó.

- Lắng nghe, theo dõi.

 

- HS viết vào bảng con.

 

- Lắng nghe, theo dõi.

 

 

 

 

 

 

- HS viết bài.

 

 

- Soát lỗi, sửa lỗi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc.

 

- Từ yếu.

- Từ kiến.

 

- Từ khuyên.


- Nhận xét.

- Giáo dục: liên hệ sự chăm chỉ, siêng năng của loài kiến, nhắc nhở HS phải học tập chăm chỉ, siêng năng, phải biết đoàn kết, hợp tác tốt với bạn .

Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV giải thích nghĩa của các từcâu a.

+ Rối: múa rối, con rối; mắc vướng vào nhau khó gỡ chỉ rối, tóc rối.

+ Dối: không cho biết sự thật, đánh lừa, tự dối mình.

+ Rạ: thân của cây lúa còn lại sau khi gặt; chỉ 1 loại bệnh thủy đậu.

+ Dạ: tiếng thưa đáp lại 1 cách lễ phép,

 hàng dệt bằng long cừu, trên mặt tuyết

( khăn dạ, quần dạ); khả năng nhận thức tình cảm.

- GV đặt câu: Cuộn chỉ bị rối.

                       Em không thích nói dối.

                       Mẹ lấy rạ đun bếp.

                      Lan dạ một tiêng to.

 - Tổ chức cho HS chơi Ai nhanh, ai đúng để làm bài tập.

Chia lớp làm 2 đội, lần lượt mỗi đội đặt 1 câu các từ trong mỗi cặp của bài tập( chẳng hạn đội 1 đặt câu với từrối”, đội 2 sẽ đặt câu từdối”), cứ tiếp tục như vậy đến lượt đội nào đội đó không đặt câu được sẽ đội thua cuộc.

- HS tham gia trò chơi.

 

- Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn .

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài tập, sửa lại các từ viết sai, chuẩn bị bài ngheviết Quà của bố”. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện, đặt câu với các từ:

a/ rốidối ; rạ - dạ.

 

 

- HS lắng nghe.

 


 

 

 

 

nguon VI OLET