Lớp: D13TH03  GVHD: Đặng Phan Quỳnh Dao

 

Nhóm 16: Lê Tuyết Mai  

                 Trịnh Thanh Tuyền

 

TẬP VIẾT

CHỮ HOA M (kiểu 2)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- HS biết viết ứng dụng cụm từ Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đúng và cẩn thận khi viết chữ M hoa, cụm từ ứng dụng.

- Viết đúng mẫu và đều nét theo cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ:

- Rèn HS tính cẩn thận, ý thức luyện chữ và giữ gìn vở.

II. Đồ dung dạy-học

- GV: mẫu chữ M hoa đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng: Mắt sáng như sao.

- HS: bảng con, vở tập viết.

III. Các hoạt động dạy-học

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài

 

 

 

 

 

 

 

3. Bài mới

 a. Giới thiệu bài:

 

 

 b. Hướng dẫn viết chữ hoa M kiểu 2

- GV cho HS hát.

- GV yêu cầu viết chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa vào bảng.

- GV gọi HS đọc cụm từ “Ao liền ruộng cỏ”, yêu cầu 2 HS lên bảng viết HS dưới lớp viết chữ “Ao” cỡ nhỏ.

- GV nhận xét, khen ngợi.

 

- Hôm nay các em sẽ học cách viết chữ M hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng Mắt sáng như sao.

 

- GV treo mẫu chữ hoa M để HS quan sát và hỏi:

- HS hát.

- HS viết vào bảng con.

 

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS quan sát.

 

 Trang 1

 


Lớp: D13TH03  GVHD: Đặng Phan Quỳnh Dao

 

*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ M hoa

- Cấu tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn viết chữ M hoa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viết mẫu

 

 

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.

 

 

 

 

 

+ Chữ M cao mấy li và rộng mấy li?

+ Chữ M gồm mấy nét, là những nét nào?

 

 

 

 

 

- GV gọi HS nhắc lại cấu tạo chữ M hoa kiểu 2.

- GV nêu quy trình viết:

+ Nét 1: Đặt bút tại đường kẻ ngang 5, giữa đường kẻ dọc 2 và 3, viết nét móc hai đầu bên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút đến đoạn nét cong ở đường kẻ ngang 5, viết tiếp nét móc xuôi trái, điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 1.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ ngang 5 viết nét  lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 7.

- GV viết mẫu và nhắc lại quy trình.

 

- GV cho HS viết trong không trung chữ M hoa kiểu 2.

- Yêu cầu HS viết bảng con (2 lần).

- GV yêu cầu HS nhận xét bảng con.

- GV chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).

 

+ Cao 5 li, rộng 6 li.

 

+ Chữ M hoa được viết bởi 3 nét: nét 1 là nét móc hai đầu bên trái; nét 2 là nét móc xuôi trái; nét 3 là nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.

 

- HS nhắc lại.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS viết trong không trung chữ M hoa kiểu 2.

- HS viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

 

 Trang 1

 


Lớp: D13TH03  GVHD: Đặng Phan Quỳnh Dao

 

 c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

* Hoạt động 3: Đọc cụm từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cụm từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết chữ Mắt

 

 

 

 

 

 

 d. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng: Mắt sáng như sao.

- Nội dung của cụm từ ứng dụng là gì?

 

 

 

- Cụm từ có bao nhiêu chữ và là những chữ nào?

- Chữ nào trong cụm từ ứng dụng chứa chữ M hoa?

- Nêu kích thước các con chữ trong cụm từ ứng dụng?

 

 

- Dấu thanh được đặt ở những con chữ nào?

- Khoảng cách giữa các chữ viết ?

 

- GV viết mẫu chữ Mắt và nhắc HS lưu ý: nét nối giữa chữ “M” và chữ “ă”.

 

 

- Yêu cầu HS viết chữ Mắt cỡ nhỏ vào bảng con.

- Chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).

 

- Gọi HS nhắc tư thế ngồi viết.

- GV nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ M hoa cỡ vừa.

+ 2 dòng chữ M hoa cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Mắt cỡ vừa.

+ 1 dòng chữ Mắt cỡ nhỏ.

+ 3 dòng cụm từ Mắt sáng như sao, cỡ nhỏ.

- Thu và chấm 5 bài.

 

 

- HS đọc.

 

 

- Nghĩa là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác.

 

- Có 4 chữ là: Mắt, sáng, như, sao.

- Chữ Mắt.

 

- Chữ cao 2,5 li: M, g, h.

  Chữ cao 1,5 li: t.

  Chữ cao 1,25 li: s.

  Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu sắc đặt trên đầu chữ ă, a.

- Bằng 1 con chữ o.

 

- Từ điểm kết thúc chữ M lia bút lên điểm bắt đầu chữ ă và viết sao cho lưng chữ ă chạm vào điểm cuối chữ M.

- HS viết bảng.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc tư thế.

- HS lắng nghe và viết.

 

 

 

 

 

 

- HS nộp bài.

 Trang 1

 


Lớp: D13TH03  GVHD: Đặng Phan Quỳnh Dao

 

4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.

- Yêu cầu HS về luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Chuẩn bị tiết N hoa kiểu 2.

- HS lắng nghe.

IV. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Trang 1

 

nguon VI OLET