Trường tiểu học Ea Bá                                                                                   Lớp : 2/d

 

 

 

Thứ, ngày

Môn

Tên bài dạy

HAI

16/12

Đạo đức

Toán

Tập đọc

Tập đọc

-Giữa trật tự về sinh nơi công cộng (T2)

-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

-Tìm ngọc ( T 1 )

-Tìm ngọc ( T 2)

BA

17/12

Thể dục

Toán

Kể chuyện

Chính tả

Tự nhiện xã hội    

 

-Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "NBNB"

-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

-Tìm ngọc

-Tìm ngọc. 

-Phòng tránh ngã khi ở trường .

18/12

Toán

Tập đọc

Tập viết

Âm nhạc

-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT).

-Gà tỉ tê với gà.

Chữ hoa Ô Ơ

-Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.

NĂM

19/12

Toán

Luyện từ và câu

Thủ công

Thể dục

-Ôn tập về hình học.

-Từ ngữ về vật nuôi. âu kiểu Ai thế nào?

 -G,C,D  biển báo GT cấm đỗ xe (T1)

-Trò chơi vòng tròn

SÁU

20/12.

Chính tả

Tập làm văn

Toán

Mỹ thuật

SHTT

-Gà tỉ tê với gà.

-Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu.

-Ôn tập về đo lường.

-Xem tranh dân gian Việt nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ hai ngày 16  tháng 12 năm 2013

 

Tiết 1:                                        ĐẠO ĐỨC

GIỮ TRẬT TRỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG  ( T2).

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Học sinh hiểu .

-Nêu được ích lợi của việc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.

-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.

-Thực hiện giữ trật trự ,vệ sinh ở trường làng, ngõ xóm.

2.Kỹ năng: - HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .

3.Thái độ : -Tôi trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :

-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai-Tranh ảnh ( T2).

-Vở bài tập đạo đức .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

Dạy Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

HĐ1: Sưu tầm.

-Yêu càu HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm hoặc những bài hát , bài thơ...

 

-GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày .

-GV nhận xét sau mỗi bài hát hoặc bài thơ.

-Nhận xét chung .

HĐ2: Quan sát, nhận xét.

-Yêu cầu HS quan sát tình hình vệ sinh ở khu vực Trạm Y tế và nhận xét.

+Nơi công cộng này dùng để làm gì.

+Nguyên nhân nào gây mất vệ sinh ở đây.

+Nêu những biện pháp khắc phục.

-GV kết luận tình trạng vệ sinh ở đây và nêu giải pháp khắc phục.

2-Củng cố, dặn dò.

-Khen ngợi những tổ, cá nhân thể hiện tốt, ý nghĩa .

-Nhắc các em những việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

-HS trình bày các bài hát, bài thơ, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề: Giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.

-Lần lượt từng nhóm trình bày

 

 

 

 

HS quan sát và nhận xét.

 

 

 

 

-HS nêu.

 

HS yếu

 

 

 

 

 

 

 

GV hổ trợ HS trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

Tiết 2:                                                     TOÁN .

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (T1)

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:  -Giúp học sinh

-Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

-Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải bài toán về nhiều hơn.

         *Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,c), Bài 4.

2. Kỹ năng: -Làm đúng các Bt, giải được bài toán có lời văn.

3.Thái độ:    - Rèn cho HS tính cẩn thận,chính xác trong tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

Dạy Bài mới

1- Giới thiệu bài : giới thiệu nội dung tiết học

-Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 : Tính nhẩm.

-Bài toán yêu cầu làm gì ?

-Nêu lần lượt từng phép tính.

-GV ghi kết qủa đúng lên bảng .

=> Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

-Bài toàn yêu cầu ta làm gì

-Đặt tính theo hàng gì ?

-Bắt đầu tính từ đâu .

 

-Gọi 3 HS lên bảng làm .

 

-GV nhận xét sửa sai .

Bài 3 :(Giảm bớt câu b, d)

-GV phát phiếu bài tập .

-GV chữa bài .

Bài 4: Giải bài toán.

-Bài toán cho biết gì ?.

-Bài toán hỏi gì ?.

-Bài toán thuộc dạng gì ?.

-Cho HS làm bài vào vở.

 

-GV Chữa bài .

 

 

Bài 5:

-Gọi 2 HS lên bảng làm .

-H/d cách làm, gọi 2 HS lên bảng là

-GV nhận xét .

 

3-Củng cố, dặn dò.

 

-HS lắng nghe.

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

-Tính nhẩm.

-HS tính nhẩm đọc  kết qủa.

 

-HS nhận xét.

 

-2 hs nhắc lại yêu cầu bài

-Yêu cầu đặt tính rồi tính .

-Hàng dọc .

-Bắt đầu tính từ phải sang trái. .

-3 HS lên bảng làm.

-Lớp làm bảng con .

 

 

-HS làm vào phiếu bài tập.

 

-3 hs đọc lại bài toán.

-HS trả lời .

-Số cây lớp 2B trồng được

-Bài toán về nhiều hơn.

-1 HS lên bảng làm bài

Bài giải.

-Số cây lớp 2B trồng là :

48 + 12 = 60 cây .

Đáp số = 60 cây .

 

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

-2 HS lên bảng làm

72 +         = 72

 

85 -          = 85

 

 

 

 

 

 

- 1 số hs yếu đọc lại các phép tính.

 

 

 

 

Giúp HS yếu làm bài.

 

 

 

 

- 3 hs yếu nhắc lại

 

 

 

 

 

 

Giúp HS yếu nêu câu trả lời.

 

 

 

 

   Tiết 3 &4:                                           TẬP  ĐỌC

TÌM NGỌC

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

-Biết ngắt, nghỉhơi sau các dấu chấm câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.

-Hiếu ND: Câu chuyện của những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người.

2. Kỹ năng: -Đọc đúng, nuốt, ngoạm, rắn nước, long vướng, đánh tráo.

-Đọc đúng các từ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt,

3. Thái độ: - Yêu quý các con vật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

-Tranh minh hoạ SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ

 

-GV nhận xét.

HĐ2: Dạy  Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng

2-Luyện đọc.

*GV đọc mẫu .

*H/d luỵên đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a) GV hướng dẫn đọc từng câu.

-GV hướng dẫn đọc từ khó . bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, rắn nước, Long Vương, nuốt,

-GV nhận xét  sửa sai.

b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn.

-GV nhận xét.

c) Đọc đoạn trong nhóm.

 

d)Cho các nhóm thi đọc.

-Nhận xét.

 

-3 HS đọc thuộc lòng  bài. “ Thời gian biểu”.

 

-3 HS nhắc lại tên bài.

 

 

-HS theo dõi.

 

 

-HS đọc từng câu nối tiếp.

-HS đọc ( CN,ĐT)

 

 

-HS đọc đoạn trước lớp.

 

-HS đọc đoạn trong nhóm.

-HS thi đọc giữa các nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 hs yếu nhắc lại

 

 

 

-Tăng thời gian luyện đọc

 

 

 

-Giúp HS yếu đọc đoạn 1.

Tiết 4:

3-Hướng dẫn tìm hiểu bài .

Câu 1: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?.

-Con rắn có gì kỳ lạ ?

-Gọi HS nhắc lại.

Câu 2: Con rắn tặng chàng trai vật gì

-Ai đánh tráo viên ngọc?.

Câu 3: Thái độ của chàng trai ra sao?.

-Chó, mèo, đã làm gì để lấy lại được viên ngọc.?.

Câu 4: Chuyện  gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?.

-Khi bị cá đớp mất ngọc , chó, mèo đã làm gì ?.

-Khi lấy được ngọc lại, con nào sẽ mang ngọc về ?

-Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?.

-Mèo nghĩ ra kế gì ?.

-Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo.

4- Luyện đọc lại.

-Nhận xét.

5-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS yêu quý các con vật.

 

-Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .

-Nó là con của long vương .

 

-Một viên ngọc qúi.

-Người thợ kim hoàn.

-rất buồn.

 

-HS trả lời .

 

-Chó làm rơi ngọc và bị con cá lớn nuốt mất.

-HS trả lời.

 

-Con mèo.

 

-Không, vì bị một con qụa đớp lấy rồi bay mất.

-Giả vờ chết để lừa qụa.

-Thông minh, tình nghĩa .

 

HS thi đọc laị bài.

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

Thứ ba ngày  17  tháng 12 năm 2013

 

Tiết 1:                                            TOÁN

 

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT).

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: -Giúp học sinh .

-Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

-Thực hiện phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải toán về ít hơn.

          *  Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2, Bài 3 (a,c),Bài 4.

2.Kỹ năng: -Làm đúng các BT

3.Thái độ:   _Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

Dạy  Bài mới

1- Giới thiệu bài : Nêu nội dung tiết học -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 1:Tính nhẩm:

-GV  nêu lần lượt từng phép tính.

-GV ghi kết qủa đúng lên bảng.

-Cho HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.

Bài 2 : Đặt tính rồi tính.

-H/d cách làm, cho HS làm vào B/C

-GV nhận xét, chữa bài .

Bài 3: (giảm bớt câu b, d.)

-GV hướng dẫn.

-GV chữa bài.

Bài 4: Giải bài toán.

- GV hướng dẫn .

-Cho HS làm bài vào vở.

 

-GV chữa bài, nhận xét .

Bài 5: GV hướng dẫn.

-Nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS ôn tập

 

2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

- HS nêu nhanh kết quả

-HS nhận xét.lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.

 

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

-2 hs lên bảng làm bài.

-2 hs nhắc lại bài toán.

-HS làm vào vở .

-1 HS lên bảng làm bài

Bài giải:

Thùng bé đựng là :

60 – 22 = 38 lít .

Đáp số : 38 lít .

-HS trả lời.

 

 

 

 

 

- 3 hs yếu đọc lại các phép tính.

 

Cho HS nêu cách đặt tín và tính.

 

Giúp HS yếu làm bài.

 

- 2 hs yếu nhắc lại

 

 

 

 

 

       Tiết 2 :                                           KỂ CHUYỆN

TÌM NGỌC

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:  Rèn kỹ năng nói.

-Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng:  -Kể được câu chuyện.  

  - Chăm chú theo dõi bạn kể và biết nhận xét lời bạn kể .

3. Thái độ:   -Thích học môn Kể chuyện, Yêu quý các con vật.

II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh hoạ SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

 

- GV nhận xét .

HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng

2- Hướng dẫn kể chuyện.

a) Kể lại từng đoạn câu chuyện.

-GV treo tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát tranh nói lại nội dung mỗi tranh để nhớ lại nội dung câu chuyện và kể lại câu chuyện .

-H/d HS kể từng đoận câu chuyện theo tranh.

-Cho HS tập kể trong nhóm.

Gọi  đại diện các nhóm thi kể.

-GV nhận xét .

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.

--Cho HS tập kể trong nhóm.

 

-Gọi các nhóm thi kể

-Sau mỗi lần kể GV yêu cầu HS khác nhận xét về: Nội dung, cách diễn đạt.

-GV nhận xét .

3-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.

-2 HS nối tiếp kể câu chuyện "Con chó nhà hàng xóm".

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

-HS đọc lại yêu cầu.

-HS quan sát tranh và nói..

 

 

-HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

-HS tập kể trong nhóm .

 

-Đại diện các nhóm thi kể .

 

-HS đọc lại yêu cầu.

-HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

-Đại diện các nhóm thi kể .

-1 số HS nhận xét lời kể của bạn .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV kể mẫu trước.

 

 

 

 

 

Tập hs yếu kể

 

 

 

Tiết 3:                                                   CHÍNH TẢ .

Nghe viết: TÌM NGỌC

 

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .

                      - Làm đúng các bài tập

2. Kỹ năng: - Viết đúng các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.

  - Làm đúng các bài tập có phân biệt : ui/ uy; et/ec

3.Thái độ:      -Có ý thức rèn luyện chữ viết..

II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp viết BT 2,3.

-Bảng phụ viết  bài chép.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

-GV đọc : Trâu, nông nghiệp nông gia, quản công.

-GV nhận xét

HĐ2:  Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn viết chính tả

-GV học bài chính tả.

+Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

+Tìm trong bài chính tả những từ các em hay viết sai.

-Cho hs viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.

-GV nhận xét.

-GV đọc chậm từng câu

-GV đọc bài lần 3.

GV chấm 1 số bài và nêu nhận xét.

3-Hướng dẫn làm bài tập.

 

Bài 2:Điền vào chỗ trống ui hay uy?

-H/d cách làm, cho HS làm vào phiếu BT

-GV nhận xét, ghi từ đúng lên bảng.

Bài 3: Điền vào chỗ trống et hay ec?

-H/d cách làm, cho HS làm vào B/C

-Nhận xét, chữa bài.

  +Lợn kêu eng éc.

  +Hét to

  +Mùi khét.

4-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

 

 

-2 HS lên bảng viết, lớp làm vào bảng con.

 

 

-2 HS lên bảng viết .

 

 

-2 HS đọc lại .

-Viết hoa lùi vào 1 ô.

-Long vương, mưu mẹo.

 

HS viết vào bảng con .

 

 

-HS viết  bài vào vở.

-HS soát lỗi.

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài .

-Lớp làm vào phiếu.

-1 số HS nêu kết quả.

-HS đọc lại các từ trên.

-3 HS đọc yêu cầu bài .

HS làm vào B/C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc lại các từ.

-Tăng thời gian luyện viết

 

 

 

 

 

Giúp HS hiểu nghĩa.

 

 

 

       Tiết 4:                                   TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG

I/ MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức: -Sau bài học học sinh biết .

      -Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người  khác khi ở trường .

               -Hiểu cách phòng tránh té ngã.

            2.Kỹ năng: -Thực hiện phòng tránh ngã để bảo vệ bản thân.

            3. Thái độ:  -Có ý thức chọn và chơi những trò chơi phòng tránh ngã.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Hình vẽ SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

* Kiểm tra bài cũ .

-Hãy nói về từng thành viên trong nhà trường .

-GV nhận xét.

* Dạy  Bài mới

- Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng

-Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.

Bước 1: GV nêu câu hỏi.

+Hãy kể những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường .

-GV nhận xét và ghi câu đúng.

Bước 2: GV treo tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .

+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?

-GV nhận xét, kết luận.

*Hoạt động 2: Thảo luận. Lựa chọn trò chơi bổ ích.

-Cho HS chọn 1 trò chơi theo nhóm.

 

 

+Nhóm em chơi trò chơi gì?.

+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi ấy?

-Cuối cùng phát cho mỗi nhóm 1phiếu BT: Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn khi ở trường.

*GDKNS:

- Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng chống té ngã

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

-GV nhận xét .

2-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS thực hành phòng tránh té ngã.

 

-2 HS trả lời.

 

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

-HS trả lời (Mỗi em 1câu).

 

 

-HS quan sát tranh và chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng tranh.

-Chạy đuổi trong sân trường, trèo cây, chạy xô đẩy nhau.

 

-HS thảo luận theo nhóm,mỗi nhóm chọn 1 trò chơi và chơi theo nhóm.

-Đại diện các nhóm trình bày

 

 

HS thi làm nhanh vào phiếu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 5:                                                 THỂ DỤC

 TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I/ MỤC TIÊU:

          1. Kiến thức: - Biết cách chơi tham gia trò chơi .

          2.Kỹ năng:    -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng

          3.Thái độ:    -Tích cực thma gia các hoạt động.

II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, khăn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

1.Phần mở đầu:

-Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

-GV điều khiển cho HS khởi động

 

 

 

-Cho HS ôn bài TDPTC

-Quan sát, nhận xét.

2.Phần cơ bản:

*Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”:

-GV nêu lại tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.

-Cho HS chơi.

* Trò chơi “ Vòng tròn “.

-GV nêu tên trò chơi,nhắc lại  cách chơi.

-GV cho HS chơi.

3.Phần kết thúc:

-GV điều khiển cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.

 

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV nhận xét giờ học

 

 

-HS lắng nghe.

 

-Xoay các khớp cổ chân, hông, đầu gối.

-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.

-Ôn bài TDPT chung.

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 6 – 8 phút.

 

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 10 – 12 phút.

 

 

-Cúi người thả lỏng.

-Nhảy thả lỏng.

 

 

 

 

 

 

 

Cán sự điều khiển.

 

 

 

 

Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2013

 

  Tiết 1:                                               TOÁN

ÔN TẬP PHÉP CỌNG VÀ PHÉP TRỪ (T3)

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -Giúp HS củng cố về.

-Thuộc bảng cộng, trừ trong phammj vi 20 để tính nhẩm.

-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạnh của một tổng.

        * Bài tập cần làm:  Bài 1 ( cột 1,2,3 ),Bài 2 ( cột 1,2 ),Bài 3,Bài 4.

2. Kỹ năng: -Làm được các BT.

3.Thái độ:   -Rèn cho HS tính cẩn thận trong tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

-GV chấm một số vở bài tập về nhà.

-GV nhận xét.

HĐ2: Dạy Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng.

2-Hướng dẫn làm BT.

Bài 1: Tính nhẩm (Giảm bớt cột 4)

-Nêu lần lượt từng phép tính.

-GV đọc và ghi kết qủa đúng.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (Giảm bớt cột 3)

-H/d cách làm, gọi 1 số HS lên bảng làm bài.

-Khi chữa bài GV yêu cầu 3 HS vừa làm nêu rõ cách tính và thực hiện phép tính.

-GV nhận xét.

Bài 3: Tìm x

+Bài tập yêu cầu làm gì?

+Cho HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết và cách tímố trừ.

-GV hướng dẫn làm bài, cho HS làm vào B/C

-GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

Bài 4: Giải bài toán.

-GV hướng dẫn giúp HS tóm tăt bài toán.

-GV nhận xét, chữa bài.

Bài giải.

-Em cân nặng là :

50 – 16 = 34kg.

Đáp số : 34kg.

Bài 5: GV hướng dẫn.

-GV nhận xét .

3.Củng cố, dặn dò .

 

 

-2 HS mang VBT lên bàn GV

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

 

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

-HS tính nhẩm đọc kết qủa.

 

 

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

 

-3 HS lên bảng làm bài.

 

-3 HS lần lượt trả lời.

 

 

 

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài

-Tìm x.

 

 

-HS làm vào bảng con.

-1 số HS lên bảng làm bài.

x + 16 = 20            x - 28 = 14

         x = 20 – 16       x = 14 + 28

         x = 4                  x = 42

 

-2 hs đọc lại bài toán.

 

 

1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

 

 

 

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

-HS tự làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

1 số HS yếu đọc lại các phép tính.

 

- 1 hs yếu nhắc lại

 

Giúp HS yếu làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS yếu nêu câu trả lời.

 

 

 

 

Tiết 2:                                              TẬP ĐỌC

GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .

-Biết ngắt , nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu .

-Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở , bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

2. Kỹ năng: _Đọc đúng các từ khó.

3. Thái độ : -Yêu quý môn Tiếng Việt, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh họa bài đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

-GV nhận xét

HĐ2:  Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .

2-Luyện đọc .

*GV đọc mẫu.

* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a)GV hướng dẫn đọc từng câu.

-GV hướng dẫn đọc từ khó: tỉ tê, tính hiệu, xôn xao, hớn hở...

-GV nhận xét sửa sai .

b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.

-GV giải nghĩa từ .

-GV nhận xét.

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Cho các nhóm thi đọc.

-Nhận xét.

3-Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Câu 1: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào ?.

-Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?.

Câu 2: Gà mẹ kêu như thế nào thì gà con biết không có gì nguy hiểm?.

+Gà mẹ báo cho gà con có mồi ngon lắm như thế nào ?.

+Cách gà mẹ báo cho gà con biết “ Tai họa như thế nào”?.

4- Luyện đọc lại .

-GV nhận xét.

5-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học .

-Nhắc HS đọc lại bài.

 

 

-3 HS đọc bài: Tìm ngọc.

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

-HS lắng nghe.

 

-HS nối tiếp đọc từng câu.

 

-HS đọc (CN –TĐ)

 

 

-HS nối tiếp đọc từng đoạn.

 

 

 

-HS đọc đoạn trong nhóm.

-Thi đọc đoạn giữa các nhóm.

 

-Khi chúng còn nằm trong trứng.

 

-Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng gà con phát tín hiệu đáp lời mẹ.

-Gà mẹ kêu đều đều.

“Cúc...., cúc....., cúc”.

 

-Gà mẹ vừa bới vừa kêu

“Cúc...., cúc....., cúc”.

-Gà mẹ xù lông, miệng kêu

“Roóc,roóc”.

-2 HS đọc lại bài

 

 

 

 

 

- 2 hs yếu nhắc lại

 

 

-Tăng thời gian luyện đọc

 

 

-Tăng thời gian luyện đọc

 

 

       Tiết 3:                                                   TẬP VIẾT

       CHỮ HOA   Ô, Ơ

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: -HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ.

    -Biết viết câu ứng dụng  đúng, đẹp.

2. Kỹ năng:  -Viết đúng và đẹp, nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ:   -Có ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

-Mẫu chữ -Mẫu  cụm từ ứng dụng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

 

HĐ1:  Kiểm tra bài cũ .

 

 

-GV nhận xét

HĐ2:  Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2- H/d  viết chữ hoa.

-GV treo mẫu chữ Ô,  lên bảng và hỏi:

+Chữ Ô, hoa gồm mấy nét.

+Cao mấy li.

-GV nêu qui trình viết chữ Ô,

-GV vừa nêu qui trình vừa viết.

-Cho HS viết vào B/C

-GV nhận xét, sửa sai.

*GV treo mẫu chữ Ơ

-Chữ Ơ hoa gồm mấy nét

-Cao mấy li.

 

-Chữ Ơ hoa có gì khác so với chữ O hoa

-GV nêu qui trình viết chữ Ơ

-GV vừa nêu qui trình vừa viết.

-Cho HS viết vào B/C

-GV nhận xét, sửa sai.

3-H/d HS viết cụm từ ứng dụng.

*GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.

-GV giải ghĩa cụm từ ứng dụng: Câu này muốn nói có tình nghĩa sâu nặng với nhau.

*H/d HS quan sát và nhận xét độ cao các con chữ.

-H/d HS viết chữ Ôn vào B/C

-Nhận xét.

4- H/d HS viết vào vở TV

-GV hướng dẫn cách viết vào vở.

-GV theo dõi, nhắc nhở.

-GV chấm bài.

-GV nhận xét .

5-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học .

 

-2 HS lên bảng viết O

-1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

-HS quan sát và nhận xét độ cao.

 

-1 nét cong khép kín.

-5 li.

-HS lắng nghe.

 

 

-HS viết vào bảng con .

 

-HS quan sát và nhận xét độ cao.

-1 nét cong khép kín.

-5 li.

-HS trả lời.

 

 

-HS lắng nghe.

 

-HS viết vào bảng con .

 

 

-1 HS đọc

 

 

 

- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ.

-HS viết vào B/C

 

 

-HS viết vào vở .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS nêu lại.

 

 

 

 

-Tăng thời gian luyện viết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tăng thời gian luyện viết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS yếu hoàn thành bài

 

 

 

Tiết 4:                                                           ÂM NHẠC

TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC

GV: Chuyên giảng dạy

 

 
 
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
 
      Tiết 1:                                              TOÁN

                                              ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC  

I/ MỤC TIÊU :

1 Kiến thức: - Giúp học sinh .

 -Nhận dạng được và gọi đúng tên, hình tứ giác, hình chữ nhật.

-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài  cho trước .

-Biết vẽ hình theo mẫu. 

          * Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2, Bài 4.

2.Kỹ năng:  -Nhận dạng đúng và xác định được 3 điểm thẳng hàng.

3.Thái độ:   -Rèn cho HS tính cẩn thận trong khi vẽ hình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Mô hình, hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác,hình chữ nhật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1:  Kiểm tra bài cũ .

-GV kiểm tra vở bài tập của HS.

-GV nhận xét

HĐ2:  Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì?

-GV cho HS quan sát các hình vẽ như SGK và yêu cầu HS nêu tên gọi các hình.

-GV nhận xét.

        a)Hình tam giác,

        b)H.tứ giác.

        c)H. tứ giác,

        d)H.Vuông,

       c)HCN.

       g)H. vuông đặc biệt.

Bài 2:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.

-H/d, cho HS làm vào vở nháp.

-GV nhận xét, chữa bài

Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.

-Cho HS quan sát kĩ các điểm và dùng thước để kiểm tra.

+A, B, E thẳng hàng.

+D, E, C thẳng hàng.

+D, B, I thẳng hàng.

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.

GV hướng dẫn,cho HS vẽ vào vở.

 

-GV chấm, chữa bài .

3-Củng cố,dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS ôn tập.

 

HS mang vở lên.

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

 

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

 

-HS quan sát trả lời .

 

 

 

 

 

1 số HS nhắc lại.

 

 

 

-3 HS đọc yêu cầu .

 

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

-3 HS đọc yêu cầu .

-HS quan sát và tả lời

 

 

 

-HS làm vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS yếu nêu được

 

 

 

 

 

 

 

 

HS yếu

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2:                                 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.AI THẾ NÀO?

 

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -Neu được các từ ngữ chỉ loài vật vẽ trong tranh (BT1), bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói được câu hình ảnh so sánh ( BT2,3 ) .

2. Kỹ năng:    -Tìm được các từ chỉ đặc đỉêm, thể hiện được ý so sánh.

3. Thái độ:     Yêu quý Tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh họa.Thẻ viết 4 từ chỉ điểm.

-Bảng phụ viết bài tập 2,3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

 

-GV nhận xét.

HĐ2.  Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn làm bài tập .

Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

-GV treo tranh.

 

-GV nhận xét. : Trâu khỏe.

                           Rùa chậm.

                           Chó trung thành.

                           Thỏ nhanh

Bài 2:Thêm hình ảnh so sánh vào sau mồi từ.

-GV treo mẫu hướng dẫn làm bài .

-CHo HS làm bài vào vở.

-GV nhận xét, ghi lên bảng các cụm từ so sánh.

+Đẹp như tranh

+Cao như cái sào

+Chậm như rùa.

Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:

--H/d, cho HS làm vào vở BT

-Nhận xét chốt lại.

3-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiét học

-Nhắc HS thực hành cách nói có sử dụng từ so sánh.

 

-1 HS làm lại bài tập 1.

-2 HS làm lại bài tập 2.

(Tuần 16)

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

 

-2 HS đọc yêu cầu bài.

 

-HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp và trả lời.

 

 

 

 

-2 HS đọc yêu cầu bài.

 

-HS theo dõi.

-HS làm vào vở bài tập.

-HS đọc bài của mình.

 

 

-2 HS đọc lại

 

2 HS đọc yêu cầu bài.

 

HS làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- 2 hs yếu nhắc lại

 

 

 

Giúp HS hiểu nghĩa

 

 

- 2 hs yếu nhắc lại

 

 

 

 

 

Giúp HS hiểu nghĩa

 

 

 

 

       Tiết 3:                                          THỦ CÔNG

GẤP, CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T1).

 

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -Biết gấp, cắt, dán, biển báo giao thoonh cấm đỗ xe.

                       -Gấp, cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe,Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.

2. Kỹ năng:   -Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.

3. Thái độ:    -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

II/ CHUẨN BỊ :

-Hình mẫu biểu báo giao thông-Quy trình gấp, cắt, dán.

-Giấy màu, kéo, keo dán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HTĐB

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS  .

-Nhận xét.

Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.

-GV giới thiệu hình mẫu.

-Màu sắc và kích thước có gì giống và khác so với biển báo giao thông đã học.

HĐ2:  GV hướng dẫn mẫu.

-Gấp, cắt hình trò màu đỏ có cạnh 6 ô.

-Cắt HCN dài 4 ô rộng 1ô

-Cắt HCN không dài 10 ô rộng 1 ô. Dán biển báo.

-Dán chân biển báo

-Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.

-Dán mũi tên màu đỏ ở giữ hình tròn.

-GV nhận xét.

*GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo.

-GV theo dõi

4.Củng cố, dặn dò. 

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành.

-HS đưa đồ dùng ra

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

-HS quan sát nhận xét.

-HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

-HS quan sát, lắng nghe

 

 

 

-3 HS nhắc lại cách gấp, cắt, biển báo.

 

 

-HS thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

-2 hs yếu nhắc lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4:                                                 THỂ DỤC

 
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN” VÀ “ BỎ KHĂN”

 

I/ MỤC TIÊU:

         1. Kiến thức: -  - Biết cách chơi tham gia trò chơi.

          2.Kỹ năng:    -HS thực hiện trò chơi và các động tác tương đối đúng

          3.Thái độ:    -Tích cực thma gia các hoạt động.

II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m, 3,5m, 4m.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HTĐB

1.Phần mở đầu:

-Nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

-GV điều khiển cho HS khởi động

 

 

-Cho HS ôn bài TDPTC.

-Quan sát nhận xét.

2.Phần cơ bản:

* Trò chơi “ vòng tròn “.

-GV nêu tên trò chơi, nêu lại  cách chơi.

-GV cho HS chơi.

*Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”

-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.

-GV nhận xét.

3.Phần kết thúc:

-GV điều khiển

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV nhận xét giờ học

 

 

-HS lắng nghe.

 

-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.

-Đi thường theo vòng tròn.

-Ôn một số động tác của bài TDPT chung.

 

 

-HS điểm số chu kỳ 1 - 2

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi

 

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 6 – 8 phút.

-Cúi người thả lỏng.

-Nhảy thả lỏng.

-Đứng vỗ tay và hát.

-Rung đùi.

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán sự điều khiển.

 
 

Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013

Tiết 1:                                              CHÍNH TẢ

Tập chép: GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ

 

I/ MỤC TIÊU :

1.KIến thức: - HS biết chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài,có nhiều dấu câu

   -Làm được BT2 hoặc BT3

2. Kỹ năng: -Viết đúng các từ : thong thả, miệng, nguy hiểm, trình bày đúng bài chính tả.

3. Thái độ:   - Có ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ chép đoạn chính tả,Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ

-GV đọc: Thủy chung, ngọc qúy, ngậm ngùi, an ủi.

-GV nhận xét.

HĐ2.  Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn chép chính tả.

-GV treo bài chép và đọc bài

+Đoạn văn nói điều gì ?.

 

 

 

+Trong đoạn chép câu nào là lời của gà mẹ nói với gà con ?.

+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?.

-GV đọc từ khó thong thả, miệng, nguy hiểm .

-GV sửa sai.

-Đọc lại 1 lần.

-GV hướng dẫn chép bài vào vở.

-Đoạ lại lần 3 cho HS soát lỗi.

 

-GV chấm bài, nhận xét.

3-H/d làm các bài tập.

Bài 2:Điền vào chỗ trông au hay au?

-GV hướng dẫn, phát phiếu bài tập.

-GV nhận xét.

Bài 3: :Điền vào chỗ trống r/d/gi?

-H/d, cho HS làm vào B/C

-GV nhận xét, sửa sai .

Bánh rán, con dán, dán giấy, dành dụm, tranh dành.

4-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học.

 

-2 HS lên bảng viết ,lớp viết vào bảng con.

 

 

-2 HS nhặc lại tên bài .

 

 

-2 HS đọc lại.

-Gà mẹ báo cho các con biết “Không có nguy hiểm”. “ Lại đây mau các con, mời ngon lắm”.

-“Cúc...... Cúc.... Cúc”.

 

-Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.

-HS viết vào bảng con .

 

 

 

-HS chép bài .

-HS trao đổi chéo bài cho nhau để soát lỗi.

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài.

 

-HS làm vào phiếu .

 

-1 số HS đọc bài làm.

 

-HS làm từng từ vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS yếu viết.

 

 

-Tăng thời gian luyện viết

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS hiểu nghĩa các từ trên.

 

 

 

 

Tiết 2:                                      TẬP LÀM VĂN

NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU

I/MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: -Biết nói lời thẻ hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huấn giao tiếp.

                      -Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu đã học.

2. Kỹ năng:  -Thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp, lập được TGB

3.Thái độ:    -

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh họa BT1-Vở bài tập .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ.

 

-GV nhận xét.

HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

-GV hỏi : Cậu con trai thể hiện thái độ gì?

-Nhận xét.

 

 

Bài 2: Nêu yêu cầu.

-H/d cách làm, nhắc HS nói với thái độ ngạc nhiên, thích thú.

-GV nhận xét .

+Ôi! Con ốc biển đẹp quá. Con cảm ơn mẹ.

+Sao con ốc đẹp thế. Con cảm ơn bố ạ.

Câu 3: Viết thời gian biểu.

-H/d, cho HS làm vào vở BT

*GDKNS:

-   Kiểm soát cảm xúc

-   Quản lí thời gian

Lắng nghe tích cực

-GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS thực hnàh nói lời cảm ơn, thích thú.

 

-1 HS làm bài tập 2.

-1 HS lập TGB buổi tối.

 

-2 HS nhắc lại tên bài.

 

 

-1 HS đọc yêu cầu của bài

-Thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món qùa mẹ tặng.

-3 HS đọc lại lời cậu con trai.

-1 HS đọc yêu cầu bài.

-Lớp suy nghĩ và trả lời .

 

 

 

 

1 HS đọc yêu cầu ( Cả chuyện).

-Lớp làm bài vào vở.

-1 số HS đọc TGB.

 

 

 

 

 

 

 

 

cho HS thực hành đóng vai.

 

 

 

 

 

 

 

 

cho HS thực hành đóng vai.

 

 

-

 

 

 

Tiết 3:                                               TOÁN

ÔN TÂP ĐO VỀ LƯỜNG

 

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:-Giúp học sinh củng cố về.

-Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.

-Biết xem lich đẻ xác định ngày trong tháng nào đó để xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.

-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ 12. 

  *Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ,Bài 3 .

2. Kỹ năng: -Thực hành xem đực lịch, cân..

3. Thái độ:  -Biết tiết kiệm thời gian.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Cân đồng hồ-Tờ lịch-Đồng hồ để bàn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

HĐ1. Kiểm tra bài cũ:

-GV chấm 1 số VBT ở nhà.

HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng.

2-Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

+Con vịt cân nặng mấy kg?.

+Gói đường cân nặng mấy kg?.

+Lan cân nặng mấy kg?.

Bài 2: Xem tờ lịch rồi cho biết: (Giảm bớt câu c)

GV treo tờ lịch lên bảng yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi (SGK).

-GV nhận xét.

Bài 3: Xem tờ lịc bài 2 rồi cho biết.

+Ngày 1 tháng 10 là  ngày thứ mấy?

+Ngày 10 tháng 10 là  ngày thứ mấy?

+Ngày 20 tháng 11 là  ngày thứ mấy?

+Ngày 30 tháng 11 là  ngày thứ mấy?

Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ.

-GV nhận xét.

+Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? +Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ?

3-Củng cố,dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về ôn tập.

 

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài .

 

 

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

-HS quan sát tranh.

 

-3 kg.

-5 kg.

-30 kg.

-3 hs nhắc lại yêu câu bài

 

-HS quan sát và trả lời

 

 

-HS làm miệng.

Thứ tư

Thứ sáu

 

Thứ sáu

 

Chủ nhật.

 

HS quan sát đồng hồvà trả lời.

 

Lúc 7 giờ sáng

Lúc 9 giờ.

 

 

 

HS yếu

 

 

-TCTV chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

HS yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giúp HS trả lời.

 

 

 

Tiết 4:                                           MỸ THUẬT

 

XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM PHÚ QUÍ, GÀ MÁI

I/MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Hiểu vài nét về đặc điểm của  tranh dân giang Việt Nam.

2. Kỹ năng:   -Nêu đúng các hình ảnh, màu sắc trong tranh.

3. Thái độ:     -Yêu thích tranh dân gian.

II/ CHUẨN BỊ :

-Tranh phú quý, gà mái.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

-Nhận xét.

* Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

*Hoạt động 1:Xem tranh.

*Tranh Phú quý:

-GV cho HS xem tranh và hỏi:

+Tranh có những hình ảnh nào?

+Hình ảnh chính là gì?

+Hình em bé được vẽ như thế nào?

+Những hình ảnh trên cho thấy em bé rất bụ bẫm, khẻo mạnh.

+Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có hình nào khác?

*Tranh Gà mái.

-GV cho HS xem tranh và hỏi:

+Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?

+Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?

+Những màu nào có trong tranh?

+GV nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần bên mẹ. Gà mẹ tìm mồi cho con, thể hiện sự yêu thương, chăm sóc đàn con.

*Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá:

-GV nhận xét chung.

2-Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn chuẩn bị bài sau.

 

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài

 

 

 

-HS quan sát tranh và trả lời:

-Em bé và con vịt.

Là em bé.

-Rất đẹp (màu sắc, nét mặt...)

 

 

-Con vịt to béo đang vươn cổ lên, hoa sen,chữ...

 

-HS xem tranh.

Gà mẹ và gà con.

 

-Gà mẹ to khoẻ, bắt mồi cho con...

-Xanh, đỏ, vàng, da cam.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

- 2 hs yếu nhắc lại

 

 

 

 

 Tieát 5                                 Sinh ho¹t líp

  1. Nhaän xeùt,ñaùnh giaù caùc hoaït ñoäng trong tuaàn qua

-         Hoïc taäp:

-         Lao ñoäng,veä sinh.

  1. Nhieäm vuï tuaàn tôùi :
  1.  Nhieäm vuï tuaàn tôùi:

-         Khaéc phuïc tình traïng ñi hoïc muoän.

-         Caàn giaûi laïi caùc baøi taäp toaùn coù lôøi vaên.

-         Duy trì neà neáp hoïc toát.

Nhaéc HS giöõ gìn söùc khoûe khi trôøi chuyeån muøa.

 

 

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ TRƯỞNG.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4:                                                           ÂM NHẠC

TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC

MỤC TIÊU :

-Biết hát theo giai điệu lời ca.

II/ CHUẨN BỊ :

-1 số bài hát, 1 số động tác phụ hoạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ đặc biệt

1 . Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

-GV nhận xét

3. Bài mới .

-Giới thiệu và ghi bảng .

-Hoạt động 1: Ôn tập 1 số bài hát đã học.

-Cho HS ôn lại các bài hát, GV kết hợp nhắc lại các động tác phụ hoạ

-Nhận xét.

HĐ2: Tập biểu diễn 1 số bài hát đã học.

-Gọi 1 số HS lên biểu diễn 1 số bài hát.

-Nhận xét, tuyên dương.

4.Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS học thuộc các bài hát.

 

-2 HS hát lại 3 bài hát vừa ôn.

 

-HS lắng nghe .

 

 

 

-HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.

 

 

 

 

 

1 số HS lên biểu diễn.

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

TCTV

 

 

 

 

 

Chú ý hs yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

GV: Nguyễn Phi Tuấn                                                         Năm học : 2013 -2014

 

nguon VI OLET