Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup                                                             Gv:  Ma thị Năm  -  Lớp 3C  tuần 17

 

LỊCH BÁO GIẢNG

(Tuần 17 - Thực hiện từ ngày: 26/12/2016 30/12/2016)

 

17

Giờ

Môn

Tiết

Nội dung

Thứ Hai 26/12

 

1

2

3

4

5

 

Chào cờ

Tập đọc-KC

Tập đọc-KC

Toán

Đạo đức

 

17

49

50

81

17

 

 Tập trung toàn trường

 Mồ côi xử kiện

Mồ côi xử kiện

 Tính giái trị của biểu thức (tt)

 Biết ơn thương binh liệt sĩ (tt)

1

2

Tin học

Tin học

 

 (Gv chuyên)

 (Gv chuyên)

Thứ Ba 27/12

 

1

2

3

4

5

 

Chính tả

Toán

Âm nhạc

TN & XH

GDKNS

 

33

82

17

33

17

 

 Vầng trăng quê em. (Nghe - viết)

Luyện tập

 (Gv chuyên)

 An toàn khi đi xe đạp

 Giúp em tự tin  (t.1)

 

Thứ Tư 28/12

 

1

2

3

4

5

 

 

Tập đọc

LT & câu

Toán

Thủ công

ATGT

 

51

17

83

17

17

 

 Anh Đom Đóm

 Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy

 Luyện tập chung

 Cát dán chữ E.

 

 

Thứ Năm 29/12

 

1

2

3

4

 

Chính tả

Toán

Mĩ thuật

Tập viết

 

34

84

17

17

 

 

 Âm thanh thành phố. (Nghe - viết)

 Hình chữ nhật

(Gv chuyên)

 Ôn chữ hoa                  

1

2

Anh văn

Thể dục

31

33

 (Gv chuyên)

 (Gv chuyên)

Thứ Sáu 30/12

 

1

2

3

4

 

Tập làm văn

Toán

TN & XH

Sinh hoạt

 

17

85

34

17

 

Viết về thành thị, nông thôn

Hình vuông

Ôn tập HKI

Sinh hoạt lớp tuần 17

2

3

Anh văn

Thể dục

32

34

 (Gv chuyên)

 (Gv chuyên)

 

 

TUẦN 17

Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

Tiết 1:         Chào cờ tuần 17

Tiết 2+3:    Tập đọc + Kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu:

Tập đọc:

- HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kể chuyện:

- HS Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

- Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc TL bài: Về quê ngoại và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

Tập đọc

HĐ1: - GTB: Mồ côi xử kiện.

GV đọc toàn bài:

HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó.

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm.

- Tổ chức các nhóm thi đọc.

HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

Câu1: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?

 

Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?

+ Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?

 

 

+ Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử?

 

+ Câu 3:Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?

+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

 

 

- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? 

 

 

 

HĐ4: - Luyện đọc lại     

- GV đọc diễn cảm lại bài.

- Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai.

 

 

- Y/c 2 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Kể chuyện

+ GV nêu yêu cầu: SGV - 313.

- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Gợi ý:  SGV - 313.

- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn.

- Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện

 

 - GV nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố:    

- Nêu lại nội dung ý nghĩa câu chuyện?

 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuẩn bị trước bài mới.                                     

- HS hát.

 

  3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS biểu dương bạn (vỗ tay).

 

 

- HS nhắc lại tên bài.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện phát âm các từ khó.

 

- HS đọc nối tiếp câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//…….

- HS trả lời theo phần chú giải SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

  2 nhóm thi đọc nối tiếp.

 

+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.

+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.

+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.

+ Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.

+ Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20  đồng để quan toà phân xử.

+ Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.

+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.

+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.

  2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.

- Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham lam...

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

  4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

  2 nhóm thi đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- HS lắng nghe.

 

- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện.

  1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.

  1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.

 

  1 HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

 

- HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài mới.

 

Tiết 4:        Toán

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC  (tt)

I. Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

- Có kĩ năng tính nhẩm nhanh.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi qui tắc của bài học (SGK).

III. Hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- KT bài tiết trước 1 số HS.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: 

- GTB: - Tính giá trị của biểu thức.

HĐ 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.

- Viết lên bảng hai biểu thức:

         (30 + 5) : 5      ;      3 x (20 - 10)

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc trước”.

- Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 – 10)

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.

 

HĐ 2: Luyện tập - Thực hành:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Cho HS nhắc lại cách làm bài.

- Y/c 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào vở.

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài toán cho biết những gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

 

+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?

- Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm vào VBT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố: 

- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính biểu thức.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và xem lại các BT.

- HS hát.

 

  3 HS lên bảng làm BT.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

 

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức.

(30 + 5) : 5 = 35 : 5

            = 7

 

- HS nêu cách tính và thực hành tính.

3 x (20 – 10) = 3 x 10

               = 30

 

Bài 1:

  1 HS nêu bài toán.

  2 HS nhắc lại.

  2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

           35 : (20 – 15) = 35 : 5

                                   =   7

- HS nhận xét bạn.

Bài 2

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

 

- HS nhận xét bạn.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.

+ Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

+ Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.

  2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp làm vào VBT.

Cách 1:             Giải:

Số sách mỗi chiếc tủ có là :

240 : 2 = 120 (quyển)

Số quyển sách mỗi ngăn có là:

120 : 4 = 30 (quyển)

                          Đáp số: 30 quyển

Cách 2:             Giải:

Số ngăn sách cả hai tủ có là :

4 x 2 = 8 (ngăn)

Số quyển sách mỗi ngăn có là:

240 : 8 = 30 (quyển)

                           Đáp số: 30 quyển

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

 

  2 HS nhắc lại qui tắc.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

- HS về nhà học và xem lại các BT.

 

Tiết 5:        Đạo đức

      BIẾT  ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tt)

I. Mục tiêu:

- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.

- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập Đạo đức.

- Một số bài hát về chủ đề bài học.

III.Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao phải biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:  - GTB:

Biết ơn thương binh, liệt sĩ. (tt)

HĐ 1: - Xem tranh và kể về những người anh hùng.

- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.

 

 

 

 

 

 

- GV tóm tắt lại gương chiến đấu  hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

2:

- Múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

KL: Thương binh, liệt sĩ là những người hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.

4. Cũng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về sưu tầm những bài hát, bài thơ về thương binh, liệt sĩ và chuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

- Vài HS trả lời trước lớp.

 

- HS nhận xét bạn.

 

- Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài.

 

 

- Các nhóm nhận tranh ảnh và cho biết:

+ Người trong tranh hoặc ảnh là ai?

+ Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng liệt sĩ đó?

+ Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về anh hùng liệt sĩ đó?

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn liệt sĩ.

- HS lắng nghe, bình chọn HS trình bày hay nhất.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

 

Buổi chiều:

 

Tiết 1+2:        Tin học (GV chuyên)

 

 

 

Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

Tiết 1:        Chính tả: (Nghe - viết)

 VẦNG TRĂNG QUÊ EM

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT: Điền các tiếng chứa âm: d /gi / r vào chổ trống.

- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết sẵn BT2a. 

III. Hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: một số từ dễ sai ở bài trước.

 

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:- GTB: - Vầng trăng quê em.

HĐ 1:

Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:

- GV đọc bài mẫu.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn.

+ Bài viết có mấy đoạn?

+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các tiếng khó.

- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.

- Đọc cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

- Gọi 5-7 HS đọc lại kết quả.

 

- Yêu cầu lớp sửa bài

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

­- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Công cha, trong nguồn, chảy ra, cho tròn, cha mẹ, tròn trĩnh.                                                               

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- Cả lớp theo dõi SGK.

  2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

+ Bài viết có 2 đoạn.

+ Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở.

- Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con.

- HS đọc thầm.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

 

- HS lắng nghe.

 

 

Bài 2:

  2 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở.

  2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất.

  5-7 HS đọc lại kết quả đúng: cây gì, vừa dẻo, làm ra,...

- HS sửa bài (nếu sai).

- HS lắng nghe.

 

  2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.

 

Tiết 2:        Toán

LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC 

I. Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: >, <, =.

- GDHS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học;

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm:  684:6;  845:7

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

HĐ 1: - GTB: - Luyện tập.

HĐ 2: - Thực hành:

Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức.

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp tự làm bài vào VBT.

 

 

 

 

 

- Gọi 1 số HS đọc kết quả của mình.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Tính giá trị của biểu thức.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức (421 – 200) x 2 với BT 421 – 200 x 2.

+ Theo em tại sao giá trị của hai biểu thức này lại khác nhau, trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính?

+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3: - Điền dấu: >, <, = ?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS tự làm bài và đổi vở chữa bài.

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4: - Xếp hình.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài.

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học luyện tập thêm các bài tập tính giá trị của biểu thức.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:

- HS khác nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:- Thực hiện tính trong ngoặc trước.

  1 HS nêu yêu cầu BT.

  2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

a)      238 - (55 - 35)  = 238 - 20

                                  = 218

b)         84 :   (4 : 2)   = 84 : 2

                                  = 42

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Vài HS đọc kết quả của mình.

- HS nhận xét chữa bài tập.

Bài 2

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

     (421 – 200)  x  2 = 221 x 2

                                  = 442

      421  –  200 x  2  = 421 – 400

                                  =    21

+ Vì thứ tự thưc hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.

+ HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS tự làm bài và đổi vở chữa bài.

         (12 + 11) x  3    >   45

           11 + (52 – 22)  =   41

- HS lắng nghe.

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS thi nhau xếp hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về nhà học luyện tập thêm các bài tập tính giá trị của biểu thức.

 

Tiết 3:        Âm nhạc (GV chuyên)

Tiết 4:        Tự nhiên xã hội:

AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.

II. Đồ dùng, dạy học:

- Các hình trong SGK trang 64, 65.

- Tranh, áp phích về an toàn giao thông.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị?

- Hãy kể về thành phố em ở?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB:

- An toàn khi đi xe đạp.

HĐ1: - Quan sát tranh theo nhóm.

- Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.

- GV chia nhóm, hướng dẫn HS quan sát tranh.

 

- Vì sao đúng, vì sao sai?

- Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: - Thảo luận nhóm..

- HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.

- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Y/c một số nhóm trình bày trước lớp.

- GV căn cứ ý kiến HS, phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông.

KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.

 

 

 

 

HĐ3: - Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.

- Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.

+ Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi.

- Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần.

Bước 1: Y/c HS xếp hàng để tiến hành chơi.

Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Thực hiện an toàn giao thông khi tham gia giao thông.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

- HS làm việc theo nhóm.

 

 

- Chia nhóm 4 HS quan sát hình trang 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai.

- HS trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.

- HS lắng nghe.

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

 

Đi xe đạp

Đúng luật

Sai luật

- Đi về bên phải đường.

- Đi về bên trái

- Đi hàng một

- Dàn hàng trên đường.

- Đi đúng phần đường.

- Đi vào đường ngược chiều.

- Đèo 1 người.

- Đèo 3 người.

 

- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải.

- Lớp trưởng hô:

- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.

- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

- Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

- HS về nhà chuẩn bị trước bài mới.

 

Tiết 5:        Giáo dục Kĩ năng sống

GIÚP EM TỰ TIN (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống.

- Biết cách chia sẽ, khích lệ giúp bạn bè thêm tự tin.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa.

III.Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Năng khiếu của em.

3. Bài mới: -GTB: Giúp em tự tin.

HĐ 1: Đọc truyện

- Nam và Trung.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH.

+ Vì sao kết quả học tập của Nam giảm sút?

+ Em đã học tập được điều gì từ câu chuyện trên?

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Y/c HS quan sát tranh.

+ Đánh dấu x vào ở hình em chọn:

- Hình ảnh thể hiện sự tự tin:

  Lúng túng.

  Xấu hổ.

  Tham gia ngoại khóa.

  Chủ động.

  Khóc nhè.

  Lạc quan.

- GV nhận xét đánh giá.

+ Em hãy trả lời các câu hỏi cho tình huống dưới đây:

- GV nêu tình huống: “Thầy giáo ra hai đề kiểm tra: Đề thứ 1 gồm những câu hỏi khó và dễ. Đề thứ 2 gồm các câu hỏi dễ. Thầy cho phép em lựa chọn 1 trong 2 đề để làm”.

+ Em sẽ chọn đề nào?

+ Tại sao em chọn đề đó?

+ Với sự lựa chọn của mình, em nghĩ mình đã tự tin trong học tập hay chưa?

- GV nhận xét đánh giá.

 

(tiết 2)

Thực hành:

HĐ 3:

- Yêu cầu HS nêu:

*. Những cách giúp em tự tin. (tr.38)

*. Những việc em không nên làm. (tr38)

*. Tự tin giúp em. (tr.39)

  Tự Tin là bí quyết đầu tiên dẫn đến thành công. (Ralph Waldo Emerson)

4. Cũng cố:

- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

- HS hát.

 

- HS nhắc lại.

 

  1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

+ ...

 

- HS nhận xét.

 

- HS quan sát tranh trang 37.

+ HS tự đánh vào ý ở hình ảnh thể hiện sự tự tin.

  Lúng túng.

  Xấu hổ.

  Tham gia ngoại khóa.

  Chủ động.

  Khóc nhè.

  Lạc quan.

- HS lắng nghe.

+ (Thực hành kĩ năng sống. Tr. 37).

 

- HS theo dõi.

 

 

 

 

+ HS trả lời...

+ HS trả lời...

+ HS trả lời...

 

- HS nhận xét và lắng nghe.

 

 

 

 

- HS nêu...

*...

*...

*...

 

 

 

- HS tự đánh giá.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

Tiết 1:        Tập đọc

ANH ĐOM ĐÓM

I. Mục tiêu:

- Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát,....

- Hiểu các từ đ­ợc chú giải trong bài.

- Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

- Học thuộc lòng 2 -3 khổ  thơ:

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện: Mồ Côi xử kiện và TLCH.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Anh Đom Đóm.

HĐ 1: Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm

- HS khá đọc bài.

- Luyện đọc từng dòng thơ.

- GV chú ý sửa sai cho HS

- Luyện đọc khổ thơ.

- GV chú ý hướng dẫn HS đọc đúng một số câu thơ dòng thơ

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV gọi 1 HS đọc.

Câu 1:

+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

 

- Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng.

+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ?

+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

 

 

 

Câu 2:

+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?

 

 

- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm  trong bài thơ.

- GV nhận xét- tuyên dương.

HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ:

- GV đọc lại bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 và 3.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV bình chọn HS đọc hay nhất.

- GV nhận xét tuyên dương.        

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

  3 HS thực hiện.

 

- HS biểu dương bạn (vỗ tay).

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

  1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.

 

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.

- Luyện đọc: "Tiếng ..... giấc".

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

 

  1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.

+ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

+ Chuyên cần.

 

+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngù.

- HS đọc thầm khổ thơ 3,4.

+ Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.

- HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc thuộc lòng cá nhân theo yêu cầu của GV.

  2 HS thi đọc thuộc lòng khổ 2 & 3.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS lắng nghe.

 

  2 HS nhắc lại nội dung bài thơ.

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

 

Tiết 2:        Luyện từ và câu:  

ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? - DẤU PHẨY

I. Mục tiêu

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT a/b)

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn BT3 trên bảng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định- Hát

2. Bài cũ:

- Y/c 2 HS lên bảng làm miệng BT1 và BT2 tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm - Ôn câu Ai? Thế nào? - dấu phẩy.

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo y/c.

- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, GV nhận xét đúng sai.

- Y/c lớp làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 Bài 2:- Ôn câu Ai? Thế nào?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Miêu tả theo mẫu câu: Ai thế nào?

- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét chốt lại ý đúng

Bài 3: - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT.

- Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng.

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng thực hiện BT1 và BT2 theo y/c, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

Bài 1:

  1 HS đọc yêu cầu BT.

- Cá nhân tự làm.

 

- HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét.

Mến: Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh...

Anh Đom Đóm: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải...

Anh Mồ Côi: Thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... 

Người chủ quán: Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa...

- HS nhận xét bổ sung.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS làm bài cá nhân.

 

Câu

Ai?

Thế nào?

a

Bác nông dân

cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ...

b

Bông hoa trong vườn

tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / ...

c

Buổi sớm mùa đông

thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / ...

- HS lắng nghe, sửa sai (nếu sai).

Bài 3:

 

  1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- Tự làm bài vào VBT.

  2 HS lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh.

- Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

- Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

  3 HS đọc lại đoạn văn.

 

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị trước bài mới.

 

Tiết 3:         Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.

- Có kĩ năng tính nhanh.

- Giáo dục HS thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung

HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: (dòng 1)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.

 

 

 

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3: (dòng 1)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

2: Tổ chức dưới dạng trò chơi.

Bài 4: Trò chơi: Treo bảng phụ.

2 đội thi nối nhanh tiếp sức ở bảng phụ.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Học thuộc qui tắc thứ tự tính giá trị các biểu thức. 

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- HS về nhà luyện tập về tính giá trị của biểu thức, chuẩn bị trước bài mới

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm:

 (421 - 200) x 2 =     ;  48 x (4 : 2) =

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

a) 324 – 20 + 61          188 + 12 – 50

      = 304 + 61                = 200 – 50

      = 365                       = 150

b) 21 x 3 : 9                 40 : 2 x 6

      =  63 : 9                    = 20 x 6

      =  7                           =  120

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

a)   15 + 7 x 8            b)    90 + 28 : 2

        = 15 + 56                   = 90 +14

        =   71                         =  104

....

- HS lắng nghe.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

a)    123 x (42 – 40) = 123 x 2

                                 = 246     

b)           72 : (2 x 4) = 72 : 8

                                  = 9

....

- HS lắng nghe.

 

Bài 4:

- Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

Tiết 4: Thủ công

     CẮT, DÁN CHỮ  E   

I. Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E .

- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E

- GDHS thích cắt, dán các chữ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ  E đã dán và mẫu chữ E có kích thước lớn.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E

- Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

 

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB:- Cắt, dán chữ  E

HĐ 1: - Quan sát nhận xét.

- Cho HS quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.

+ Nét chữ E rộng mấy ô?

+ Em có nhận xét gì về nửa trên và nửa dưới của chữ E?

+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới sẽ như thế nào?

- GV hướng dẫn thao tác mẫu. 

HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu.

* Kẻ, gấp, cắt chữ E       2 ô rưỡi

- Cắt hình chữ nhật

  chiều dài 5 ô,

  chiều rộng 2 ô rưỡi.                                           

  Đánh dấu và nối

  các điểm thành chữ E

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 3:

- GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ E

* Lưu ý:

Khi cắt:

- Nên cắt 1 đường dài, không nên nhắp kéo đường cắt sẽ xấu.

Khi dán:

- Bôi hồ cẩn thận không bôi nhiều quá dán sẽ xấu khi dán phải miết cho phẳng và chữ phải cân đối.

- Cho HS thực hành trên giấy màu.

- GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng.

- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng.

HĐ 4: - Trưng bày sản phẩm.

- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo.

4. Củng cố:

- Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E.

- GV nhận xét và đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn em nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.

- HS hát

 

- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS quan sát và nêu nhận xét.

+ Nét chữ rộng 1 ô.

+ Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.

+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E trùng khít.

- HS theo dõi quan sát GV làm mẫu.

 

- HS theo dõi

- Gấp đôi hình

  theo chiều

  ngang (mặt màu

  vào trong),  

  cắt bỏ phần gạch chéo.

  Mở ra ta được chữ E     

 

- HS lắng nghe.

 

- HS thực hành chữ E

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS thực hành trên giấy màu.

 

 

 

 

 

- HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được.

- HS nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, biểu dương bạn (vỗ tay).

 

- HS nhắc lại.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.

 

Tiết 5:        ATGT

 

 

 

Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

Tiết 1:        Chính tả (nghe - viết)

ÂM THANH THÀNH PHỐ

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2).

- Làm đúng BT(3) a/b.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung BT chính tả..

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.

 

 

- Nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: - Âm thanh thành phố.

HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc đoạn cuối của bài.

+ Trong đoạn văn, những chữ nào cần viết hoa?

- Y/c HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.

 

 

- Hướng dẫn HS viết các chữ phiên âm; pi-a-nô; Bét-tô-ven.

- GV đọc mẫu.

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: a

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3  HS lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.

 

- Tìm 5 từ có vần ui

- Tìm 5 từ có vần uôi.

- Y/c HS đọc lại các từ đã tìm được.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng viết các từ:  dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi...,

- Lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lớp theo dõi GV đọc bài.

+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên địa danh, tên người...

- HS đọc thầm và ghi ra nháp những chữ dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả.

VD: ngồi lặng hàng giờ, trình bày, căng thẳng...

- HS tập viết vào bảng lớp, bảng con.

 

- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.

- HS viết bài vào vở.

- HS tự chữa lỗi ra lề vở.

- Dò bài, chữa lỗi.

- HS lắng nghe.

 

Bài 2: a

  1 HS nêu yêu cầu BT.

  2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 

- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.

- Từ cần tìm là:

+ ui; củi, cặm cụi,...

+ uôi; chuối, cuối cùng,...

3-5 HS đọc lại kết quả.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.

 

Tiết 2: Toán

HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:

- Hình chữ nhật có bốn cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.

- Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.

- GDHS yêu thích học toán. 

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Cả lớp làm bảng con.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB:  - Hình chữ nhật.

HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật:

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình.

A                                    B

 

 

C                                    D

- Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Y/c HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.

- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD

- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC

- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB & AD

Giảng: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.

- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau.

- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài  bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.

- Y/c HS dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD.

- Vẽ lên bảng một số hình và Y/c HS nhận dạng đâu là hình chữ nhật.

+ Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật.

 

 

HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại.

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước).

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

4. Củng cố:

- Gọi vài HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhậtchuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm:

- Cả lớp làm bảng con.

   (345 + 245) :  5   =     

     7  x  (123 - 67)  =

- HS nhận xét, biểu dương.

- HS nhắc lại tên bài.

 

  1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD.

 

 

 

 

 

 

 

- Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD

- Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC

- Độ dài cạnh AB > độdài cạnh AD

- HS lắng nghe GV giảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.

 

 

+ Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật.

- HS nhận xét, sửa sai (nếu sai).

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 

 

- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.

- HS lắng nghe.

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Vẽ các hình như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

Tiết 3:        Mỹ thuật (Gv chuyên)

Tiết 4:        Tập viết

ÔN CHỮ HOA   

I. Mục tiêu:

- Củng cố cách viết chữ hoa N (1 dòng).

- Viết đúng đẹp các chữ hoa: Q, Đ (1 dòng).

- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng: (1 lần).

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

- HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa N, Q.

- Mẫu chữ viết tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

- Gọi 2 HS lên bảng, Lớpviết bảng con

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: Ôn chữ hoa

Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

a) Luyện viết chữ hoa.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết chữ N, Q.

- HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ.

- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)

- Yêu cầu HS đọc từ  ứng dụng.

- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.

- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:

- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách  như thế nào?

- Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con.

- GV nhận xét sửa sai.

c)Luyện viết câu ứng dụng.

- Yêu cầu  HS đọc câu ứng dụng.

 

 

- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.

- Nhận xét cỡ chữ.

- HS viết bảng con: Đường, Non.

 

Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở.

 

 

 

- GV uốn nắn, nhắc nhở.

- GV nhận xét đánh giá.

Nhận xét, chữa bài. 

- GV nhận xét từ 5-7 bài của HS.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

4. Củng cố: 

- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.

- HS hát.

 

  1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

  2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Mạc Thị Bưởi

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.

 

  1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.

  3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Đ.

 

  2 HS đọc Ngô Quyền.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.

3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:  Ngô Quyền

- HS lắng nghe.

 

  1 HS đọc câu ứng dụng:

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

 

 

 

 

  3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non.

 

- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.

  1 dòng chữ N cỡ nhỏ.

  1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ.

  1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ.

  1 lần.

.

- Lắng nghe

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe để thực hiện.

 

  2 HS nhắc lại câu ứng dụng.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- Lắng nghe, về nhà thực hiện.

- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.

 

Buổi chiều:

 

Tiết 1:        Anh văn (GV chuyên)

Tiết 2:        Thể dục (GV chuyên)

 

 

 

Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

Tiết 1:        Tập làm văn.

VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

I. Mục tiêu:

- Viết được bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) kể về thành phố, nông thôn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu trình bày bức thư.

- Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - GTB: - Viết về thành thị, nông thôn.

Hướng dẫn viết thư:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Em cần viết thư cho ai?

- Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn.

- Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.

- Y/c HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc.

- Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.

- Yêu cầu HS cả lớp viết thư.

- Gọi 4 HS đọc bài trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương. 

4. Củng cố:  

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung: Viết về nông thôn, thành thị.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà ôn về nội dung, cách trình bày bài viếtchuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

- HS đọc lại.

 

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

  2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

+ Viết thư cho bạn.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.

 

 

 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi.

- Thực hành viết thư.

  4 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.

 

  2 HS nhắc lại nội dung bài học.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Tiết 2:       Toán

HÌNH VUÔNG

I. Mục tiêu:

- Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.

- Vẽ hình vuông đơn giản.

- GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, VBT.

- Mô hình hình vuông, ê ke, thước.

III. Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS nêu tên, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong BT3.

.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài:  - Hình vuông.

HĐ 1: Giới thiệu hình vuông:

- GV vẽ sẵn vào tờ bìa hình vuông. ABCD, gắn lên bảng và yêu cầu HS gọi tên hình.

- Cho HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc của hình vuông.

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh.

- Yêu cầu HS so sánh độ dài của 4 cạnh.

 

- GV nêu kết luận: như SGK - 85

- GV đưa ra một số hình nào đó yêu cầu HS nhận xét xem hình nào là hình vuông, hình nào không là hình vuông.

 

HĐ 2: Thực hành.

Bài 1: - HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình và nêu hình nào là hình vuông.

Bài 2:- HS thực hành đo và nêu kết quả.

Bài 3:- HS tự kẻ một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông và đổi vở chữa bài.

Bài 4:- HS quan sát mẫu tự làm và chữa bài.

4. Củng cố:

- Gọi vài HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhậtchuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm:

- Độ dài AB = CD = 4cm

            AD = BC = 3cm

     độ dài MN = PQ = 5cm

           và MQ = NP = 2cm.

- HS khác nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS đọc tên hình vuông ABCD.

- HS thấy hình vuông có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.

- HS nêu số đo độ dài 4 cạnh và thấy độ dài 4 cạnh bằng nhau.

              A                      B

 

 

 

              D                      C

- HS nhắc lại nhiều lần kết luận.

- HS nhận biết hình nào là hình vuông, hình nào không là hình vuông (dựa vào kết luận kiểm tra).

- HS tìm xung quanh lớp học các hình ảnh có dạng hình vuông.

 

Bài 1(85): - HS nêu hình vuông.

 

 

Bài 2: - Đo rồi ghi số đo độ dài mỗi cạnh hình vuông.

Bài 3: - Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để được hình vuông.                  

Bài 4: - Vẽ hình theo mẫu.

 

 

- HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

Tiết 3:       Tự nhiên xã hội:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.

I.Mục tiêu:

- Kể tên các bộ phận từng cơ quan trong cơ thể.

- Nêu chức năng của một trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

- Nêu một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.

- Nêu được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.

- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.

II. Đồ dùng học tập:

- GV: hình vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các bộ phận, cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.

- HS: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi HS trả lời câu hỏi tiết trước.

- Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?

 

 

 

 

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB:

Ôn tập và kiểm tra HKI

1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng?

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ 1 cơ quan, yêu cầu HS quan sát, thảo luận về: tên cơ quan, các bộ phận, chức năng của từng bộ phận và 1 số bệnh, cách phòng tránh bệnh của cơ quan đó.

- Yêu cầu từng nhóm báo cáo.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Quan sát hình theo nhóm.

- Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Yêu cầu các nhóm quan sát H1,2,3,4 (SGK - tr 67) rồi cho biết các hoạt động có trong hình đó và hoạt động đó thuộc lĩnh vực nào?

 

 

 

 

- Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương.

 

4. Củng cố:

- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung đã học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà ôn tập HKI.

- HS hát.

 

- HS trả lời câu hỏi tiết trước.

- Khi đi xe đạp cần  đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- Các nhóm hoạt động độc lập. Sau đó các nhóm nhận các thẻ tương ứng của cơ quan đó rồi thi đua gắn vào tranh.

 

 

 

- Mỗi nhóm cử 2 người lên luân phiên báo cáo kết quả của nhóm.

- Nhận xét, sửa chữa và đánh giá.

 

- Các nhóm hoạt động độc lập rồi báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác bổ sung.

VD:

+ H1: Đài truyền hình đang hoạt động thu và phát sóng (thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc).

+ H2: Hoạt động sản xuất thép (thuộc lĩnh vực công nghiệp).

- HS liên hệ.

- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.

 

  1 HS nhắc lại nội dung đã học.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về nhà ôn tập HKI.

 

Tiết 4:       Sinh hoạt tuần 17.

SINH HOẠT TẬP THỂ

 

Buổi chiều:

 

Tiết 2:        Anh văn (GV chuyên)

Tiết 3:        Thể dục (GV chuyên)

 

 

1

 

nguon VI OLET