Thứ   năm ngày    15  tháng   12   năm  2016

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO?

I. Muïc tieâu:

1.Kiến thức:

        - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

2.Kỹ năng:

       - Biết vận dụng tìm từ chỉ đặc điểm của loài vật để so sánh.

3.Thái độ:

      - HS yêu thích môn học

II. Ñoà duøng:

- GV: Tranh , baûng phuï, phieáu hoïc taäp.

- HS: SGK, vôû.

III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc:

 

Hoạt động của thaày

Hoạt động của troø

I.kiểm tra bài cũ:

1.Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dài.

2. Đặt câu với từ dài ( hoặc từ ngắn). 

- Câu con vừa đặt thuộc kiểu câu gì?

- Gv nhận xét,tuyên dương

II.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: trực tiếp

2.Các hoạt động:

Bài1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khoẻ, trung thành.

-Cho HS làm vào vở bài tập Tiếng Việt.

 

 

 

- Gọi HS sửa bài miệng.(HS lên bảng tương tác nối)

Hoặc dùng bảng con ghi.

 

- GV nhận xét.

Bài tập 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ

dưới đây :

     - đẹp, cao, khoẻ;

     - nhanh, chậm ,hiền;

     - trắng, xanh, đỏ.

 

 

 

-GV gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày.Nên cho 3hs khác phát biểu ,không nên quá nhiều.khi học sinh nói: đỏ như ớt thì phải nói rõ là ớt chín.GDHS:khi nói thì chúng ta sử dụng thành ngữ để nói.

-GV chốt bằng tranh.

 

Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:

Mắt con mèo nhà em tròn …

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro,mượt…

Hai tai nó nhỏ xíu…                  

-HS làm vbt Tiếng Việt.

-Gv gọi HS sửa miệng.có thể cho hs liên kết thành đoạn văn.các câu này thuộc kiểu câu gì?Ta có thể dùng thành ngữ để đặt câu kiểu Ai thế nào?

**Củng cố,dặn dò:

-Hỏi tựa bài.

-Chơi trò chơi.

-Gv nhận xét tiết học.

-Dặn dò

 

 

 

 

-HS ghi vào bảng.

-HS đặt câu vào bảng.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

-2 HS đọc.

 

 

1. Trâu khỏe  2. Thỏ nhanh

3.Rùachậm 4.Chó trung  thành

 

 

-HS khác lắng nghe,nhận xét

 

 

-HS lắng nghe

-2HS đọc,hs làm theo kĩ thuật khăn phủ bàn.Nên cho hs nói thành câu.khi chốt hình ảnh thì kiểm tra trước trên máy để k lệch màu khi dạy.chỉ sd hình  ảnh khi cần thiết.

- Đẹp như tiên (đẹp như tranh).

-   HS nói liên tục.

-   Cao như con sếu (cái sào).

-   Khỏe như trâu (như hùm).

-   Nhanh như thỏ (gió, cắt).

-   Chậm như rùa (sên).

-   Hiền như Bụt (đất).

-   Trắng như tuyết (trứng gà bóc,như bông, như mây,như bột lọc).

-   Xanh như tàu lá.

-   Đỏ như gấc (son).

-   2 HS đọc.

 

 

-HS làm bài.

-HS lắng nghe.

 

-HS trả lời.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

 

 

 

nguon VI OLET