Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

TUẦN:2

Ngày soạn: 11/09/2016

Ngày dạy: Thứ Hai ngày 12 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

                                    Bài: PHẦN THƯỞNG                  TCT:04+05      

Môn:  Tập đọc

Bài :  PHẦN THƯỞNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cum từ.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được câu 3

- Giáo dục học sinh nên làm nhiều việc tốt, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1Luyện đọc

*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng

*Cách tiến hành:

- Đọc mẫu

- Yêu cầu 1hs khá đọc bài

a) Đọc từng câu.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu

- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó: (Giới thiệu từ khó cần luyện đọc đã ghi ở bảng lớp và gọi hs đọc

- GV theo dõi, uốn nắn

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. (Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và đọc đoạn thích hợp). Đồng thời giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. (gồm những từ được chú giải ở cuối bài, những từ ngữ khác hs chưa hiểu) .

- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài

- Cho học sinh  luyện đọc câu và ngắt giọng các câu:

+ Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm.

+ Đây là phần thưởng  cả lớp đề nghị tặng bạn Na.

+ Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục.//

 

 

 

-Theo dõi SGK và đọc thầm.

- 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.

- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết.

- Nêu từ khó

- 3, 5 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm từ khó: nửa, buổi sáng, sáng kiến, trực nhật, tẩy, thưởng, bàn tán, lặng yên, trực nhật, biết bí mật, bất ngờ, sẽ, vỗ tay, vang dậy, vang dậy, lặng lẽ, khăn, đỏ,…

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

 

 

 

 

-3,5 em đọc cá nhân, đồng thanh

+ Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

c) Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm,

- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d) Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm thi đọc (đồng thanh, cá nhân, đoạn 1, 2). GV tạo điều kiện để nhiều hs tham gia thi đọc. (đọc tiếp sức, đọc “truyền điện”, đọc theo vai…).

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

e) Cả lớp đọc đồng thanh

*Hoạt động 2Hướng dẫn tìm hiểu bài.

*Mục tiêu: Hiểu nội dung các đoạn và nội dung bài.

*Cách tiến hành:

-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 1. Cả lớp đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời.

+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.

Dẫn dắt hs:

- Câu chuyện này nói về ai?

- Bạn ấy có đức tính gì?

- Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.

-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2. Cả lớp đọc thầm đoạn 2 suy nghĩ trả lời.

+ Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

- (HS khá, giỏi):Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 3. Cả lớp đọc thầm đoạn 3 suy nghĩ trả lời.

+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 4. Cả lớp đọc thầm bài suy nghĩ trả lời.

+ Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?

*Hoạt động 3:  Luyện đọc lại

*Mục tiêu:   Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật

- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm 3hs) để thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ).

- Gọi HS đọc, GV theo dõi nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.//

+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//

+ Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục.//

- Thành lập nhóm

- Lần lượt từng hs trong nhóm đọc, các hs khác nghe, góp ý.

- Cử hs thi đọc

- Nhận xét

 

- Cả lớp đọc ĐT cả bài với giọng vừa phải (không đọc quá to).

- Cảlớp đọc thầm đoạn 1, trả lời:

- Nói về một hs tên là Na

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.

- Cảlớp đồng thầm đoạn 2, trả lời:

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

- Cảlớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:

- Na xứng đáng được thưởng, vì người tốt cần được thưởng. / Na chưa xứng đáng được thưởng, vì Na học chưa giỏi.

- Cảlớp đọc thầm bài, trả lời:

- ( Na vui mừng: đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ mừng mặt.

-Cô giáo & các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy.

-Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt).

- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể được tình cảm của các nhân vật).

 

…………………………………………………

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Toán:     

                              Bài:  LUYỆN TẬP                TCT:06

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Giúp học sinh:

-Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.

-Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, SGK.

- SGK, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.

*Mục tiêu:  Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.

*Cách tiến hành:

Bài1: Số ?

-Hướng dẫn.

-Gọi học sinh nêu các làm bài.

-10 cm = ………… dm

-1 dm = …………… cm

a. Tìm trên thước vạch chỉ dm.

 

b.Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.

Bài 2: Số ?

a.Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.

b.2 dm = ……… cm

Bài 3: Số ?

-Cho học sinh làm miệng từng phần.

-Nhận xét.

Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.

-Giáo viên nhận xét sửa sai.

 

 

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh nêu yêu cầu.

-Học sinh tự làm bài, chữa bài.

-Điền số vào ô trống thích hợp.

-10 cm =  1 dm

-1 dm = 10 cm.

-Vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng 1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng 1dm.

1 dm

 

-Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1 dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm.

-2 dm = 20 cm.

-Học sinh ghi kết quả vào vở.

-Học sinh trao đổi ý kiến để lựa chọn và điền cm hoặc dm.

-Thực hành.

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Ngày soạn: 12/09/2016

Ngày dạy: Thứ Ba ngày 13 tháng 09 năm 2016.

Chính tả:Tập chép

                       BàiPHẦN THƯỞNG             TCT:03

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội bài Phần thưởng (SGK).

-Làm được BT3, BT4; BT(2) a/ b.

-Điền đúng 10 chữ cái p , q , r ,s , t , u , ư , v , x , y vào chỗ trống theo tên chữ.

-Thuộc 29 chữ cái.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1:   Hướng dẫn tập chép.

*Mục tiêu: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội bài Phần thưởng (SGK).

*Cách tiến hành

-Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép.

-Đoạn văn kể về ai?

-Na là người thế nào?

-Hướng dẫn trình bày.

-Đoạn văn có mấy câu?

-Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài.

-Những chữ này ở vị trí nào trong câu?

-Cuối mỗi câu có dấu gì?

-Hướng dẫn viết từ khó:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ học sinh dễ lẫn, dễ sai.

-Yêu cầu học sinh viết từ khó.

 

-Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên bảng vào vở.

-Chấm – sửa bài:

-Giáo viên thu một số vở chấm tại lớp.

-Nhận xét.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

*Mục tiêu: -Làm được BT3, BT4; BT(2) a/ b.

-Điền đúng 10 chữ cái p , q , r ,s , t , u , ư , v , x , y vào chỗ trống theo tên chữ.

 

 

 

 

 

 

 

-2 học sinh lần lượt đọc đọan văn cần chép.

-Kể về bạn Na.

-Bạn Na là người tốt bụng.

 

-2 câu

-Cuối, Na , Đây.

-Là tên của bạn gái được kể đến.

-Có dấu chấm.

 

-Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng , nghị, người …

-2 em lên bảng viết – học sinh còn lại viết bảng con.

-Học sinh chép bài.

- Học sinh  gạch chân từ viết sai , viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở.

 

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

*Cách tiến hành:    

Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

-2 em lên làm bài.

-Gọi học sinh nhận xét.

 

Bài  3:

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. Gọi 1 em lên bảng làm bài.

-Gọi học sinh nhận xét.

-Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái.

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

-Điền vào chỗ trống s/x ; ăn/ ăng.

-Làm bài.

a/ Xoa đầu, ngoài sân. Chim câu, câu cá.

b/ Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng.

-Làm bài thứ tự: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.

-Nhận xét bài của bạn.

-Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng.

…………………………………………………

Toán:                       

          Bài: SỐ BỊ TRỪ. SỐ TRỪ. HIỆU     TCT:07

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết số bị trừ,  số trừ,  hiệu.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không  nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một  phép trừ.        

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, SGK.

- SGK, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu.

*Mục tiêu: Giúp HS Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên viết bảng 59 – 35 = 24

-Giáo viên gọi học sinh đọc

-Giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và nêu:

-59 gọi là số bị trừ

-35 gọi là số trừ

-24 gọi là hiệu

-Giáo viên viết bảng như  SGK.

-Giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và hỏi

-Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc trên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh đọc năm mươi chính trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn.

 

 

 

 

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Giáo viên viết một phép tính khác và hỏi

-79 – 46 = 33

-79 gọi là gì?

-46 gọi là gì?

-Kết của phép trừ gọi là gì?

*Hoạt động 2: Thực hành.

*Mục tiêuCủng cố về phép trừ (không nhớ)

*Cách tiến hành:

Bài 1:  Viết số thích hợp vào ô trống ?

-Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép trừ

-Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào?

-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?

-Yêu cầu học sinh làm tương tự các bài còn lại vào.

Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu(Theo mẫu)

-HD cho học sinh làm bài

-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?

-Sau đó giáo viên nhận xét cho điểm.

Bài 3: Giải toán.

-Gọi 1 em đọc đề bà, tóm tắt rồi giải.

-HD cho học sinh làm bài

-Yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

 

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

-Gọi là số bị trừ.

-Số bị trừ

-Số  trừ

-Hiệu

 

 

 

-Học sinh làm vào vở.

-Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)

-Số bị trừ, số trừ của các phép tính.

-Tìm hiệu của phép trừ.

-Đặt tính theo cột dọc.

-Học sinh làm bài sau đó 1 em lên sửa bài.

-Học sinh nhận xét bài của bạn về cách viết phép tính.

 

 

-1 em đọc đề bài toán.

-Học sinh làm bài.

                     Bài giải:

     Độ dài đoạn dây còn lại là:

                   8 – 3 = 5 (dm)

                        ĐS: 5  dm

-Học sinh nhận xét, sửa bài của bạn.

…………………………………………………

Đạo đức:

Bài:    HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.      TCT:02 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

-Thực hiện theo thời gian biểu.

-HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày  phù hợp với bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

- VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1:  Thảo luận lớp.

*Mục tiêu: Tạo cơi hội để học sinh được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

*Các tiến hành:

-Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và nói đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.

-Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến.

-Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.

-Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.

-Cùng 1 lúc vừa học vừa chơi.

-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe

 Kết luận: Học tập sinh họat đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.

*Hoạt động 2:   Hành động cần làm.

*Mục tiêu: Biết ích lợi học tập sinh hoạt đúng giờ

*Cách tiến hànhChia học sinh thành 4 nhóm.

-Học sinh nhóm 1 ghi ích lợi khi học tập đúng giờ.

-Học sinh nhóm 2 ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ.

-Học sinh nhóm 3 những việc cần làm để học tập đúng giờ.

-Học sinh nhóm 4 ghi những việc cần  làm để sinh hoạt đúng giờ.

-Nếu học sinh chưa tìm đủ cặp tương ứng thì giáo viên bổ sung cho đủ cặp.

-Giáo viên mời đại diện nhóm trình bày.

-Giáo viên nhận xét.

 Kết luận:Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.

*Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng ai sai”

*Mục tiêuHD học sinh chơi trò chơi.

*Cách tiến hành

-Giáo viên phổ biến luật chơi.

-Cử hai đội chơi – mỗi đội 3 em. -Cho học sinh chơi thử. -Tổ chức cho học sinh chơi.

-Giáo viên nhận xét cách chơi – trao thưởng cho đội thắng cuộc.  -Nhận xét.

4. Kết luận:

 

 

 

 

 

 

 

 

-2 học sinh lên trả lời câu hỏi.

-Học sinh đưa bìa xanh lên.

-Học sinh đưa bìa đỏ lên.

-Học sinh đưa bìa xanh.

-Học sinh đưa bìa đỏ.

-Học sinh từng nhóm so sánh loại từ ghi những trường hợp giống nhau.

 

 

 

 

-Nhóm 1 ghép cùng nhóm 3.

-Nhóm 2 ghép cùng nhóm 4.

-Học sinh tìm ra cặp tương ứng.

-Các nhóm trình bày trước lớp.

-Học sinh chơi thử.

-Học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của 2 đội.

-Học sinh trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh tham gia trò chơi.

-Thực hành.

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

…………………………………………………

Kể chuyện:

         Bài : PHẦN THƯỞNG   TCT:02

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Dựa vào tranh minh họa và gợi ý (SGK), kẻ lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1,2,3)

-HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ cu chuyện.

-GDHS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

- SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh

*Mục tiêu: Biết dựa theo tranh tái hiện được nội dung từng đoạn

-Câu chuyện kể về ai?

-Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện

*Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.

*Mục tiêu: Kể được nội dung toàn bộ câu chuyện

*Cách tiến hành:

-Kể từng đoạn theo tranh.

-Na là một cô bé như thế nào?

-Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào?

-Na làm những việc gì? -Vì sao Na buồn?

Đoạn 2:

-Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì?

-Lúc đó na làm gì?

-Các bạn bàn tán điều gì?

-Cô giáo nghĩ như thế nào về sáng kiến?

Đoạn 3:

-Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào?

-Điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?

-Khi Na được nhận phần thưởng Na, các bạn, mẹ vui mừng như thế nào?

-Kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

-Phần thưởng.

-Bạn Na.

-Câu chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng ta làm nhiều việc tốt

 

-1 em đọc yêu cầu – 3 em nối tiếp kể.-Đại diện nhóm trình bày.

-Na là cô bé tốt bụng. Na gọt … …. Giúp bạn.

-Vì Na chưa học giỏi

-Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng

-Na yên lặng nghe các bạn nói.

-Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na phần thưởng vì Na tốt bụng.

-Cô giáo cho rằng ý kiến các bạn rất hay.

-3 me nối tiếp kể từ đầu đến hết.

-Học sinh nhận xét bạn kể.

-1,2 em khá kể lại bài.

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Ngày soạn: 13/09/2016

Ngày dạy: Thứ Tư ngày 14 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

                                  Bài: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI       TCT:06

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ, ngữ : làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn… Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

Rèn kĩ năng đọc hiển:          

- Nắm nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. 

 -Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.

* BVMT: GD hs yêu quý lao động bảo vệ các loài có ích.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

- SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1:Ôn định tổ chức

2:Kiểm tra bài: Phần thưởng

Gv nhận xét-tuyên dương

3: Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2:Luyện đọc

GV đọc mẫu toàn bài.

Giọng vui, hào hứng.

Luyện đọc.

Từ khó đọc:

Chia đoạn.

Đoạn 1 : “ Từ đầu … thêm tưng bừng.”

Đooạn 2: Phần còn lại.

Luyện đọc câu dài:

HS đọc từng đoạn trong nhóm.

Hướng dẫn đọc câu dài:

 

 

 

 

 

Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

 

2 hs lên đọc ài, trả lời câu hỏi liên quan tới nội dung bài.

 

 

 

Hs lắng nghe theo dõi

Luyện đọc câu.

HS đọc tiếp nối từng câu đến hết bài.

sắc xuân, Bận rộn, rực rỡ

Luyện đọc đoạn

HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.

 

Làm việc, quanh ta, …. Bận rộn.

Luyện đọc đoạn.

Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc //

Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chính. //

Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

Thi đọc giữa các nhóm:

Đọc đồng thanh cả bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

Giáo viên treo tranh minh họa

Trong tranh có những gì?

 

Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?

HS đọc đoạn 2: Trả lời câu hỏi 2:

Vậy bé trong bài làm những việc gì?

Hằng ngày em làm những việc gì?

Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không?

  + Khi làm được bài tập điểm tốt.

  + Khi được ba mẹ, thầy cô khen…

 

Hoạt động 4: Luyện đọc lại

Cho học sinh thi đọc lại cả bài.

3.sssss Củng cố: Bài văn giúp em hiểu điều gì?

HS đọc từng đoạn trong nhóm:

Cả lớp đọc đồng thanh .

 

 

Các con vật: Cái đồng hồ…, cành đào..

Các con vật: Gà trống...

Bé đi học, bé quét nhà..

 

 

Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

 

Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng.

+ Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân.

Ngày mùa, làng xóm tưng bừng như ngày hội.

 

Học sinh thi đọc lại cả bài.

Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng rất vui.

………………………………………………

Toán:

               Bài:  LUYỆN TẬP         TCT:08 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết trừ  nhẩm số  tròn chục có hai chữ số 

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không  nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một  phép trừ.  

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, SGK.

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1:  Luyện tập.

*Mục tiêu:  Củng cố về phép trừ (không nhớ)

*Cách tiến hành:

Bài 1: Tính:

-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.

-HD cho học sinh làm bài. Gọi học sinh sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

1 em đọc yêu cầu.

-Học sinh tự làm bài, sửa bài.

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 


Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

-Nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm:

-Yêu cầu học sinh làm bài.

60 – 10 – 30 = 20

60 – 40         = 20

-Tương tự các bài còn lại.

Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu.

-Giáo viên hướng dẫn

-Gọi học sinh chữa bài và hỏi. GV theo dõi, uốn nắn học sinh.

-Nhận xét

Bài 4: Giải toán

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt – giải bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Nhận xét, biểu dương.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

-Học sinh tự làm bài.

-Học sinh tự chữa bài.

 

 

 

-1 em nêu yêu cầu đề bài.

-HS tự làm vào vở, học sinh khác nhận xét.

-1 em đọc đề.

-Theo dõi, giải bài.

                     Bài giải:

              Mảnh vải còn lại là:

                  9   -   5   =  4 (dm)

                           ĐS :  4 (dm)

…………………………………………………

Luyện từ và câu:

                                     Bài :  MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP         TCT:02

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Mở rộng và hệ thống hơn vốn từ liên quan đến học tập.

- Rèn đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy.

- SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1:Ổn định định tổ chức

2:Kiểm tra bài: gv gọi 2 hs lên bảng câu bài tập 3.

Gv nhận xét-tuyên dương

3: Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2: hướng dẫn hs làm bài tập:

Mở rộng các từ liên quan đến học tập.

 

 

 

 

 

Lớp theo dõi nhận xét.

 

 

 

 

 

Bài 1: Tìm các từ.

HS làm miệng.

Học: học hành, học tập, học hỏi,  học phí, học sinh, học kì,  năm học múa …

Tập: Tập đọc, tập viết, tập thể dục,  học tập, luyện tập, bài tập…

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 

nguon VI OLET