TUẦN 26

Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2017

Tiết 1

Chào cờ

Tập trung toàn trường

Tiết 2

TOÁN

Bài  101: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ( 136 )

 

  1. Mục tiêu

Kiến thức:

-         Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.

-         Đọc, viết các số từ 20 đến 50.

Kỹ năng:

-         Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.

Thái độ:

-         Yêu thích học toán.

  1. Chuẩn bị

Giáo viên:

-         Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.

Học sinh:

-         Bộ đồ dùng học toán.

  1. Hoạt động dạy và học

nội dung

Hoạt động của T

Hoạt động của H

  1. Ổn định:

 

 

-         Hát.

 

  1. Bài cũ:

 

Gọi 2 em làm bảng lớp.

50 + 30 =          50 + 10 =

80 – 30 =          60 – 10 =

80 – 50 =          60 – 50 =

Nhận xét.

 

2 em lên bảng làm.

Lớp tính nhẩm.

 

  1. Bài mới:

 

Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.

Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.

 

Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.

 

Yêu cầu lấy 2 chục que tính.

Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.

Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.

 

Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.

Đọc là hai mươi mốt.

21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?

Tương tự cho đền số 30.

Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?

 

 

 

Hoạt động lớp, cá nhân.

Học sinh lấy 2 chục que.

 

Học sinh lấy 1 que.

-         … 21 que.

Học sinh đọc cá nhân.

-         … 2 chục và 1 đơn vị.

… vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.

Đọc các số từ 20 đến 30.

 

  1. Thực hành

Bài 1. a, Viết các số

20,21,22,23,24,25,26,

27,28,29

 

 

 

 

Bài 2: Viết các số:

Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.

Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.

 

Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.

Cho học sinh làm bài tập 2.

 

 

 

 

30,31,32,33,34,35,36,37,38,

39

Hoạt động lớp, cá nhân.

 

Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.

 

Học sinh làm bài.

Sửa ở bảng lớp.

 

Bài 3: Viết các số:

 

 

40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50

Đọc yêu cầu bài

Học sinh làm bài.

Sửa ở bảng lớp.

Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:

 

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

 

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

 

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

Đọc yêu cầu bài

Học sinh làm bài.

Sửa ở bảng lớp.

 

 

 

 

  1. Củng cố - Dặn dò:

 

Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?

 

Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?

Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.

 

… cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.

 

 

Tiết 3 + 4

TIẾNG VIỆT

Tiết 1 +2: VẦN /OAO/ , /OEO/

Hoạt động của T

Hoạt động của H

Mở đầu:

Dùng cách làm tròn môi âm /a/ - /oa/ ta có thể làm tròn môi vần : chỉ thêm vào trước vần đó âm đệm.

 

 

Việc 1: Học vần /oao/, /oeo/

1a. Làm tròn môi vần /oao/

* Vần /oao/

Vẽ mô hình vần / ao/

Phát âm /ao/

Khi phát âm vần /ao/ các em thấy tròn môi chưa?

Muốn làm tròn môi vần ao ta làm thế nào?

Phát âm /oao/

1b. Phân tích vần / oao/

Vần/ oao/ gồm có những âm nào?

 

Vậy vần /oao/ thuộc kiểu vần gì?

1c. Đưa vần /oao/ vào mô hình

Chỉ tay vào mô hình đọc trơn

Đọc phâm tích

1d. Tìm tiếng có vần /oao/

Thay phụ âm đầu

Thêm thanh vào tiếng

Vần /oao/  kết hợp với những thanh nào?

* Vần /oeo/

Phát âm /eo/

Khi phát âm vần /eo/ các em thấy tròn môi chưa?

Muốn làm tròn môi vần eo ta làm thế nào?

Phát âm /oeo/

1b. Phân tích vần / oeo/

nguon VI OLET