-
Ổn định
-
Kiểm tra bài cũ
+ Tiết luyện từ và câu trước chúng ta đã học bài gì?
- Yêu cầu HS tìm những từ có tiếng biển.
- HS nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương.
-
Bài mới
-
Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta tiếp tục học mở rộng vốn từ: từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
- HS nhắc lại tựa bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 4 (2p). HS phân loại các nước mặn và cá nước ngọt và điền vào bảng phụ.
- Lấy 1 phiếu thảo luận dán bảng.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- Hỏi các nhóm khác có làm giống nhóm bạn k.
+ Ngoài những loài cá trên thì em còn biết những loài cá sống ở nước mặn nào khác nữa?
+ Ngoài những loài cá trên thì em còn biết những loài cá sống ở nước ngọt nào khác nữa?
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài
- GV chiếu tranh . HS quan sát và nêu tên các con vật trong tranh.
- Làm việc nhóm đôi. Từng đôi kể cho nhau nghe các con vật sống ở dưới nước.
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, kể thêm.
- GV nhận xét
Bài 3
- HS đọc đề bài
- HS lấy vở làm bài tập vào vở.
- GV dán bảng phụ viết sẵn 2 câu: câu 1 và câu 4
Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều…… Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.
- 1 HS lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
-
Củng cố - dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Về nhà tìm them các con vật sống ở dưới nước. Chuẩn bị bài sau.
|
- Cả lớp hát
+ Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- 1 dãy bàn nhắc lại
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
Cá nước mặn
|
Cá nước ngọt
|
Cá nục, cá thu, cá chuồn
|
cá chim, cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối , cá lóc)
|
- HS nhận xét
+ cá mập, cá heo, cá đuối, cá ngừ, cá ngựa,….
+ Cá rô, cá riêu hồng, cá vàng, cá trạch,…
- HS đọc
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều…… Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
- Từ ngữ về sông biển. dấu phẩy
|