Trường tiểu học THSP Phan Đình Phùng  Giáo sinh: Trần Thị Mai

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY

 

    I . MỤC TIÊU:

-      Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sống dưới nước.

-      Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.

    II . CHUẨN BỊ:

GV:

-         Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ

-         Tranh minh họa các loài cá trong SGK

-         Thẻ từ ghi tên các loài cá ở BT1

-         Video các con vật sống ở dưới nước ( san hô)

-         Bảng phụ ghi sẵn BT3

HS: Đồ dùng của môn học.  

 

    III . CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

  1. KT bài cũ

 Hỏi: Ở tiết LTVC tuần trước chúng ta đã học bài gì?

 

-   Gắn thẻ từ in sẵn 2 câu văn:

+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán.

 +  Minh đi học trễ vì xe bị hư.

-   Yêu cầu HS làm vào nháp,  đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trên bảng. Bạn nào làm xong giơ tay cho GV biết.

-   Gọi HS lên bảng làm bài tập

 

 

 

-   Yêu cầu HS nhận xét

-   GV nhận xét .

 

-   Mở rộng vốn từ: từ ngữ về sông biển – Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?

-   Quan sát

 

 

-   HS làm bài tập

 

 

-   2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân, các HS khác theo dõi, so sánh với bài làm của mình.

-   HS nhận xét

2. Giảng bài mới

Hoạt động 1: giới thiệu bài

Trong tiết luyện từ và câu tuần này các em sẽ được mở rộng vốn từ về các loài vật sống ở dưới nước và làm bài tập về dấu phẩy.

GV ghi tên bài học lên bảng.

Bài: Từ ngữ về sông biển - Dấu phẩy.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 1+2

Mục tiêu:

Nhận biết được một số loài cá ở nước mặn, nước ngọt ( BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước. (BT2).

Bài tập 1

-   Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

 

-   Treo tranh về các loài cá và gọi HS cho biết tên các loài cá trong tranh.

-   Giới thiệu sơ lượt về từng loài cá.

Hỏi:

-         Cá nước mặn thường sống ở đâu?

-         Cá nước ngọt thường sống ở đâu?

-   Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập 1 vào SGK bằng bút chì, nhóm nào làm xong giơ tay lên để GV đến sửa bài.Sau đó gọi 4 nhóm ( mỗi tổ 1 nhóm) lên bảng chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

Thể lệ trò chơi:

   2 tổ sẽ lập thành 1 đội ( Tổ 1 và 2 là đội A , tổ 3 và 4 là đội B) mỗi thành viên của mỗi đội sẽ chọn 1 thẻ từ in tên loài cá gắn đúng vào môi trường sống của chúng, sau đó chạy về cuối hàng của đội mình để bạn tiếp theo lên thực hiện, lần lượt thực hiện từng người 1cho đến khi điền đủ 8 loài cá vào đúng môi trường sống của chúng. Các bạn dưới lớp cùng cỗ vũ cho các bạn chơi trò chơi.

Cá nước mặn

(cá biển)

Cá nước ngọt

(cá ở sông, hồ, ao)

Cá thu

Cá chim

Cá chuồn

Cá nục

Cá mè

Cá chép

Cá trê

Cá quả (cá chuối)

-   Gọi HS đọc kết quả thi của đội mình

-   Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài

-   GV chốt ý. Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: cá nước mặn ; cá nước ngọt.

 

Hỏi: Ngoài cá là loài vật sống ở dưới nước ra, hãy kể tên 1 số loài vật cũng sống ở dưới nước mà em biết?

Để biết thêm nhiều loài vật sống ở dưới nước, ta sẽ chuyển sang bài tập 2

Bài tập 2:

-   Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

 

-   Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

-   Gọi HS đọc tên các con vật có trong tranh trong SGK

-   Chia lớp thành 4 đội thi đua qua trò chơi “Đưa thuyền về bến”

Thể lệ trò chơi:

Chia lớp thành 4 đội ứng với 4 tổ, mỗi đội sẽ được cấp 1 bảng nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là cứ 2 bạn trong cùng 1 bàn sẽ điền tên 1 con vật sống ở dưới nước vào bảng  rồi chuyền xuống cho bàn phía sau. Bàn cuối cùng sau khi điền xong tên con vật thì nhanh chóng đem bảng nhóm gắn lên bảng. Đội nào làm nhanh và đúng nhất là đội thắng cuộc.

-   Gọi HS đọc kết quả thi của đội mình

-   Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 3: hướng dẫn làm bài tập 3

Mục tiêu: Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.

Chúng ta vừa hoàn thành xong mục tiêu thứ nhất của bài học ngày hôm nay, bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang mục tiêu thứ 2 của bài học thông qua bài tập số 3.

Bài tập 3

-   Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

-   Hỏi:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

+ để làm được bài tập này, Hãy cho cô biết dẫu phẩy được dùng như thế nào?

 

 

 

 

 

 

-   Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

-   Gọi HS đọc câu 1 và câu 4

 

 

 

 

-   Yêu cầu HS làm bài tập vào SGK bằng bút chì, bạn nào làm xong giơ tay cho GV biết để GV đến sửa.

-   Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi bài làm của bạn

-   Gọi HS đọc lại bài làm của mình ( có thể yêu cầu HS giải thích lí do đặt dấu phẩy ở các vị trí đó)

-   Gọi HS nhận xét, chữa bài

-   GV chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS đọc lại đoạn văn

-   Chiếu clip về loài vật sống dưới biển cho HS xem. (nếu còn thời gian)

 

 

 

 

 

-   HS lắng nghe.

 

 

-   Nhắc lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

-   1 HS đọc yêu cầu, các HS khác đọc thầm

-   Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu

-   Lắng nghe

Trả lời:

Biển

Sông, hồ, ao

-   Thảo luận nhóm làm bài tập

Chơi trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   HS đọc

-   Nhận xét, chữa bài

-   2 học sinh đọc nối tiếp mỗi loài cá

 

Cua, ốc, cá sấu,...

 

 

 

 

-   1 HS đọc yêu cầu, các HS khác đọc thầm

-   Kể tên các con vật sống ở dưới nước

-   Tôm, sứa, baba

 

-   HS thi tìm từ ngữ.

Ví dụ: cá rô, cá phi, cá ngừ, cá mập, rùa, cá sấu, sao biển, sứa, hải cẩu, hà mã, trai, hến, đỉa, rắn nước,...

 

 

 

 

 

 

 

 

-   HS đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   1 HS đọc, cả lớp đọc thầm

-   Trả lời:

+ Điền dấu phẩy còn thiếu vào câu số 1 và câu số 4.

+ Dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu như ngăn cách các từ chỉ hoạt động , ngăn  cách các từ chỉ địa điểm, hay ngăn cách các từ chỉ trạng thái của sự vật hiện tượng

 

-   1 HS đọc

-   Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

-   HS làm bài tập vào SGK bằng bút chì

 

-   HS lên bảng làm bài

 

 

 

 

-   HS nhận xét

-   2 HS đọc lại

 

 

3. Củng cố, dặn dò

-   Nhận xét chung giờ học.

-   Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Bài:Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.”

 

-   HS lắng nghe.

 

nguon VI OLET