Giáo sinh: Huỳnh Thị Cẩm Tiên
Hướng dẫn: Cô Lê Võ Thùy Linh.
Lớp 2D
TUẦN 28
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
Mục tiêu:
Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối.
Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?
Chuẩn bị:
Giáo viên: bài giảng power point, gấu, bảng nhóm, tranh vẽ điền tên, phiếu thảo luận.
Học sinh:bút, vở.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phương pháp, hình thức tổ chức

1.Ổn định: (1 phút)
Giáo viên ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trò chơi: “ Chuyền gấu”
Cách chơi: Giáo viên nói tên một loài cây và trao gấu cho bạn đầu tiên yêu cầu học sinh nêu lợi ích của cây được xếp vào nhóm tương ứng ( cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa, cây lấy gỗ,…), sau đó học sinh tiếp tục nói tên một loài cây và chuyền gấu cho bạn khác, cứ tiếp tục đến khi nghe hiệu lệnh dừng lại của giáo viên.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (3 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một số loài cây ăn quả.
Giáo viên giới thiệu: Những loài cây ăn quả sẽ có những bộ phận nào và những bộ phận của cây như thế nào ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học mới của phân môn luyện từ và câu “ Từ ngữ về cây cối- Câu hỏi Để làm gì ?”
Giáo viên mời 1 học sinh đọc tựa bài.
Hoạt động 2: Bài tập 1 (8phút)
Bài 1: Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
Giáo viên chiếu ảnh của cây ăn quả: cây xoài. Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
Cây xoài có những bộ phận nào ?


Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành lên bảng điền tên các bộ phận của cây vào ô trống phù hợp trong tranh.
Giáo viên mời nhận xét.
Giáo viên mở rộng và kết luận: Cây có rễ, gốc, thân, lá, cành, hoa, quả, ngọn. Khi cây phát triển thành cây trưởng thành cây sẽ ra hoa và cho quả. Rễ cây có nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng để nuôi sống cây. Lá có nhiệm vụ quang hợp.
Họat động 3: Bài tập 2.
(15 phút)
Bài 2: Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 2.
.
Giáo viên cho học sinh xem tranh về các bộ phận còn lại của cây: rễ cây, gốc cây, thân cây, cành cây, lá cây, ngọn cây, hoa, quả.
Giáo viên hướng dẫn: Các từ ngữ tả bộ phận của cây là những từ chỉ đặc điểm về hình dáng, màu sắc của các bộ phận đó.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm các từ để tả các bộ phận của cây.
(3 phút).
































Giáo viên chia lớp 2 nhóm, tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Cách chơi: Mỗi nhóm sẽ thảo luận và cử ra 4 bạn đại diện tham gia trò chơi, mỗi bạn sẽ thực hiện viết đặc điểm bộ phận của cây theo hình thức thi tiếp sức, mỗi lượt viết 1 từ lên bảng nhóm. Nhóm A làm 4 bộ phận: Rễ cây, gốc cây, thân cây, cành cây. Nhóm B làm 4 bộ phận: lá cây, hoa, quả, ngọn cây. Nhóm nào viết được nhiều từ đúng sẽ chiến thắng. (3 phút)
Giáo viên yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày.

Giáo viên mời nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Bài tập 3
(8 phút)
Bài 3: Đặt các câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các tranh dưới đây. Tự trả lời các câu hỏi ấy.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
Giáo viên chiếu tranh yêu cầu học sinh quan sát từng tranh và nói những việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh.


Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi thực hành đặt câu hỏi với cum từ để làm gì ? và trả lời câu hỏi. ( 2 phút)










nguon VI OLET