Giáo viên HD: Đoàn Thị Thành

Người soạn    : Nguyễn Khánh Ly

Ngày soạn      : 25/3/2016

Ngày dạy       : 31/3/2016

 

Chính tả : Cuộc chạy đua trong rừng

 

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-        Nghe - viết chính xác đúng chính tả, đẹp đoạn từ “Ngựa con chuẩn bị… đừng bao giờ chủ quan”.

-        Làm đúng các BT phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : l/n; dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng:

-        Rèn kĩ năng nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn viết.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học.

B. Đồ dùng day - học     1. Giáo viên: SGK, SGV

                                         2. Học sinh : SGK, VBT

C. Hoạt động dạy - học

I. Ổn định tổ chức (2p): Hát

II. Kiểm tra bài cũ (3p)

-        GV gọi 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vở nháp) các từ ngữ sau: “rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép”.

III. Bài mới ( 32p)

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài (2p)

- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài Chạy đua trong rừng và làm các bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi/dấu ngã.

- Lắng nghe.

2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết (20-22p)

a) Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc mẫu lần 1 đoạn văn.

- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi.

- GV hỏi:

+ Nội dung chính của đoạn văn ?

 

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn, có những chữ nào được viết hoa ?

 

- Những từ nào dễ viết sai ?

 

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vở nháp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết.

 

 

- GV đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS soát lỗi.

- Thu 5-7 quyển vở để chữa bài và nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc.

 

- Trả lời:

+ Cuộc chạy đua trong rừng và bài học mà ngựa con rút ra .

+ Đoạn văn có 3 câu.

+ Chữ : Vốn, Khi (đứng đầu câu và sau dấu chấm).

  Chữ: Ngựa Con (danh từ riêng).

- Từ : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,…

- Viết từ khó.

 

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc đồng thanh từ khó.

- Ngồi ngay ngắn, thẳng lưng, khoảng cách từ mắt đến vở là 25-30 cm.

- Lắng nghe.

- Viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi bài soát lỗi.

 

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả

( 10-12p)

*Bài 2:

 

 

- Ở bài tập này chúng ta sẽ làm ý a.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi một số học sinh đọc bài làm.

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- Lắng nghe.

- Bài 2: Điền vào chỗ trống các l hay n ?

- Thảo luận nhóm đôi.

- Làm BT.

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

IV. Củng cố (2p)

-  GV hỏi: + Em hãy tìm các từ gồm 2 tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ?

-  Nhận xét tiết học, khen những HS viết bài và làm BT tốt.

V. Dặn dò (1p)

-  GV yêu cầu HS chuẩn bị trước bài chính tả “Cùng vui chơi”.

 

1

 

nguon VI OLET