Trường Tiểu học Tân Dân A

Lớp 3A

Người soạn: Nguyễn Thị Nhi.

                 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:  TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO -DẤU PHẨY

I.Mục tiêu:

1.Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ng nói về kết quả thi  đấu

2.Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau trong câu)

II.Đồ dùng dạy học

-Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến bài tập1 (nếucó)

- bảng phụ

III Các hoạt động dạy học

Tiến trình dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

  1. Kiểm tra bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Bài mới

-         Giới thiệu bài

 

 

 

-         Hướng dẫn học sinh làm bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Củng cố, dăn

Gv: kiểm tra miệng học sinh

-         Hãy tìm từ dùng để nhân hóa trong câu sau:

  1. Bác trống trường nằm ngủ suốt ba tháng .
  2. Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng:
  1.  Hai bên bờ, sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
  2. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
  3. Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt, đầu xanh tốt.

GV: nhận xét

 

 

 Chúng ta vừa được học chủ điểm về thể thao. Hôm nay sẽ hướng dẫn cả lớp mở rộng vốn từ về thể thao ộn luyện về dấu phẩy

 

Bài 1: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài

GV: tổ chức học sinh chơi theo tổ dưới hình thức thi tiếp sức, các bạn câu trả lời lần lượt lên điền đáp án, tổ nào nhanh nhất niều đáp án đúng nhất trong thời gian quy định sẽ tổ chiến thắng.

-         Tổ 1: Điền các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng

 

-         Tổ 2: Điền các môn thể thao bắt đàu bằng tiếngchạy”.

 

-         Tổ 3: Điền các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng đua”.

-         Tổ 4: Điền các môn thể thao bắt đầu từ tiếngnhảy”.

 

GV: gọi học sinh nhận xét chữa bài của từng tổ, sau đó giáo viên nhận xét

GV: chốt  lại các câu  trả lời đúng, cho học sinh quan sát một vài tranh minh họa

Bài 2

GV: mời một bạn đọc yêu cầu của bài 2

      1 bạn đọc cho truyện vui

GV: Trong bài các từ ngữ nói về kết quả thi đấu con con hãy ghi lại các từ ngữ đó vào nháp nảo?

GV:+ cho học sinh đọc các từ ngữ tìm được

+gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét bài

GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện:

+ Anh chàng trong chuyện tự nhận mình người như thế nào?

+ Anh thứng ván cờ nào không?

 

+ Anh ta nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình?

 

 

 

 

+ Vậy các con thấy chàng này người như thế nào?Chúng ta nên học tập không?

+ GV gọi nhận xét sau đó chốt lại.

 

 

BÀI 3

-         Học sinh đọc bài tập 3, nêu yêu cầu của bài.

 

-         GV:yêu cầu học sinh làm bài tập này vào vở

 

-         Giáo viên gọi học lên bảng chữa vào bảng phụ đã viết.

 

 

 

 

 

GV:giáo viên cho học sinh nhận xét.

 

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh sôi nổi.

Dăn học sinh về học bài chuẩn bị bài sau.

HS:

  1. Bác, nằm ngủ

 

 

 

 

 

  1. HS: Đáp án B

 

 

 

 

 

 

 

-         HS: lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

HS: lắng nghe

 

 

 

 

Các tổ thực hiện:

-Bóng:bóng đá, bong rổ, bóng chuyền, bóng bầu dục,bóng bàn, bóng nước, bóng chày

-Chạy: chạy vượt rào, chạy việt , chạy trang, chạy tiếp sức, chạy 100m, chạy 200m…

-Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ,đua ngựa, đua voi

-Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy cầu,nhảy , nhảy bao bố,….

 

HS: chú ý lắng nghe

 

 

HS: Quan sát chữa bài vào vở

 

 

HS: đọc bài

 

 

HS: làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Anh tự nhận mình người cao cờ.

+ Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào

+ Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng, anh xin hòa nhưng đối thủ của anh không chịu.

 

+ Anh người khoác lác tự nhận mình cao cờ nhưng đánh cờ lại thua cả 3 ván, chúng ta không nên học tập anh chàng này.

 

 

HS: bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.

Cả lớp làm bài tập vào vở

 

 

HS:

a.Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA game 22 đã thành công rực rỡ.

b.Muốn thể khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.

c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập rèn luyện.

 

 

HS: lắng nghe.

 

 

nguon VI OLET