Nguyễn Ngọc Tân TH P.Dụ Thượng                                                                          Tuần 3 lớp 2A

TUẦN THỨ 3

Ngày soạn: 17/09/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016

Tập đọc:

Tiết 7+ 8: BẠN CỦA NAI NHỎ

I.MỤC TIÊU:

    - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng.

   - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.

   - Trả lời được câu hỏi trong SGK.

   - Quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc, dạy dỗ.

  - Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

*KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết  sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- 2 HS đọc bài "Làm việc thật là vui" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

 

B. Bài mới.

 

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:

 

2. Luyện đọc:

 

2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.

- HS chú ý nghe.

 

2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

a. Đọc từng câu:

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Đọc đúng các tiếng khó.

Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

 

-  GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.

- 2 HS đọc

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc...

- HS nêu phần chú giải trong SGK

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS dọc theo nhóm 4

- Đại điện các nhóm đọc

- GV nhận xét.

 

d. Thi đọc giữa các nhóm.

-  HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)

e. Cả lớp đọc ĐT

- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài

                                                      Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

Câu hỏi 1:

- 1 em đọc câu hỏi.

- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?

- Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Đi chơi xa cùng các bạn.

- Cha không ngăn cản con...

Câu hỏi 2:

- 1 em đọc câu hỏi.

- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Lấy vai hích đổ hòn đá...

- Nhanh trí keo Nai Nhỏ chạy

- Lao vào gã Sói...

Câu hỏi 3:

 

Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?

-> Xác định giá trị: biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- có khả năng hiểu rõ những giá trị của

bản thân: thảo luận nhóm đôi: em có

những điểm tốt gì?

- HS nêu ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

- Một vài cặp trình bày.

 

HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.

Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?

- 1 HS thảo luận nhóm.

 

 

 

+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con.

- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.

- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.

4. Luyện đọc lại:

- Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.

- GV nhận xét

- Mỗi nhóm 3 em.

5. Củng cố, dặn dò.

 

Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa.

* Liên hệ Q & G:

- Khi các con xin đi chơi bố mẹ có hỏi con đi chơi ở đâu không?

Đó chính là bố mẹ đã quan tâm đến con. Hàng ngày các con được sống với cha mẹ, được chăm sóc, dạy dỗ.

- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.

 

- HS trả lời.

- Về nhà đọc lại truyện, xem bài sau.

 

- Nhận xét chung tiết học:

 

 

 Toán:

Tiết 11: Luyện tập

 

I.MỤC TIÊU :

- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.

- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.

- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II.ĐỀ BÀI:

1. Viết các số: - Từ 70 - 80

                        - Từ 89 - 95

2. - Số liền trước của 61 là:

    - Số liền sau của 99 là:

3. Tính:

42

54

84

31

60

25

66

16

  5

23

4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?

5. Số?

   70cm = …dm                 4 dm = …cm

                           

Sinh hoạt dưới cờ

Tập trung học sinh khối chiều khu Trung Tâm

                                                                         

Ngày soạn: 17/09/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016

Toán:

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

I.MỤC TIÊU :

- Biết cộng hai  số có tổng bằng 10.

- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

* BT cần làm: 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3(dòng 1), 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , 10 que tính.

- que tính  ghi các cột đơn vị chục.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài kiểm tra 1 tiết

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu phép cộng: 6+ 4=10

 

a. Bước 1:

 

- GV giơ 6 que tính hỏi HS.

 

- Có mấy que tính ?

- 6 que tính - HS lấy 6 que tính.

- GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục       - GV viết 6 vào cột đơn vị.

- Viết 6 vào cột đơn vị

- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm  mấy que tính nữa ?

- 4 que tính - học sinh lấy 4 que.

- GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị - GV viết 4 vào cột đơn vị.

- Số 4

- Có tất cả bao nhiêu que tính ?

- 10 que tính - HS kiểm tra số que tính trên bàn - bó lại thành 1 bó 10 que tính.

- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?

6 + 4 = 10

6        

                      +

4

                 10             

Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.

b. Bước 2: GV nêu phép cộng

6 + 4 =...

- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.

  6

+ 4

              10 (Đặt tính rồi tính)

2. Thực hành:

 

Bài 1: cột 1,2 3,

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.

Nêu yêu cầu của bài.

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.

 

- Cấu tạo số.

9 + 1 = 10

10 = 9 + 1

1 + 9 = 10

10 = 1 + 9

8 + 2 = 10

2 + 8 = 10

10 = 8 + 2

10 = 2 + 8

...

Bài 2: Tính

-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.

*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.

- Giáo viên nhận xét.

7

+

     3

     5

+

     5

   2

+

   8

     1

 +

    9

     4

 + 

    6

 

 

 

 

 

 

 

  

 

Bài 3: Tính nhẩm

- HS nêu miệng cách tính nhẩm.

- HD cách nhẩm

7 + 3 + 6 = 16

6 + 4 + 8 = 18

9 + 1 + 2 = 12

4 + 6 + 1 = 11

 

Bài 4 :HD học sinh nhìn đồng hồ

- HS quan sát và nêu

 

A: 7 giờ ,  B: 5 giờ,  C: 10 giờ

3. Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT

 

 

 

Chính tả: (Tập chép)

                                    Tiết 5:BẠN CỦA NAI NHỎ

I.MỤC TIÊU :

- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bạn của Nai Nhỏ.

- Làm đúng bài tập 2, BT3  a)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK, Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

A. Kiểm tra bài cũ:

- 1 học sinh viết trên bảng lớp - lớp viết bảng con. chữ bắt đầu bằng g, gh.

- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y).

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép:

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

 

- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.

- 2, 3 em đọc lại bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.

 

- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?

- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.

- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.

- 4 câu.

- Chữ đầu câu viết thế nào

- Viết hoa chữ đầu câu.

- Tên nhận vật viết như thế nào ?

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

- Cuối câu có dấu câu gì ?

- Dấu chấm.

- Viết từ khó

 

- Giáo viên đọc.

- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.

b) HD chép bài vào vở.

 

- HD cách chép và cách trình bày bài.

- Chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.

 

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

 

Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV chép 1 từ lên bảng

- Điền vào chỗ trống ng/ngh.

 

- HS làm mẫu.

 

ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp,

Bài 3: Điền ch hay tr ?

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.

4. Củng cố dặn dò.

 

Nhận xét giờ học.

Dặn HS về nhà làm BTTV

 

                                        

                                                  Kể chuyện:

Tiết 3:  BẠN CỦA NAI NHỎ

 

I.MỤC TIÊU :

- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. mình (BT1). Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2).

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.

- HS Khá, G Thực hiện được BT3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK ,Các tranh minh hoạ SGK

- Băng giấy ghi tên nhân vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 

- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.

- GV nhận xét

 

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

 

2. Hướng dẫn kể chuyện:

 

a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.

 

- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh.

- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).

- Đại diện các nhóm thi kể

Các nhóm cùng kể 1 lời.

- GV khen những HS làm tốt.

- HS khác nhận xét.

b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- HS nhìn tranh và kể.

- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ?

- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm.

- Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.

+ Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ?

- Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn.

c. Phân vai dựng lại câu chuyện.

 

L1: GV là người dẫn chuyện

 

- 1 em nói lời Nai Nhỏ

- 1 em nói lời cha Nai Nhỏ

L2:

- HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai 1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.

L3:

- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, 1,2 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

- GV cho n/x, bình chọn nhóm kể tốt.

3. Củng cố- dặn dò:

   - GV nhận xét giờ học

 

.- Dặn HS VN tập kẻ lại câu chuyện

 

                               _____________________________________              

Ngày soạn: 17/09/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016

     Toán :

Tiết 13:    26 + 4, 36 + 24

 

I.MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện phép cộng  có nhớ,  trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.

- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

* BT cần làm: bài 1, 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,4 bó que

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

 

- 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12)

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu phép cộng 26+4

 

- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ?

- Có 2 chục que tính.

- HS lấy 2 bó que tính

- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ?

 

 

- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.

- Có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Có 26 que tính.

- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ?

- Viết chữ số 6.

- Viết vào cột chục chữ số nào ?

- Chữ số 2

- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ?

- Có thêm 4 que tính.

- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ?

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6.

- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?

- HS nêu.

- Viết dấu:

 

- Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính.

- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính.

- Bây giờ có mấy que tính ?

- Có 3 que tính.

- 3 bó que tính có mấy chục que tính?

- Có 3 chục que tính.

- 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính.

 

- 26 + 4 bằng bao nhiêu ?

- Bằng 3 chục hay 30.

- Viết như thế nào: 26+4=30

- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục.

- Hướng dẫn đặt tính:    26

                                    + 24

                                       60

- HS đọc.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

2. Giới thiệu phép cộng 36+24:

 

(Tương tự)             

                               36

                            +  24

                               60

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

3. Thực hành.

- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở

Bài 1: Tính

 

 

 

a. GV sửa sai cho học sinh.

a.

35

42

57

81

 

 

   +     5

     +  8    

 + 3

     +    9

 

 

     40

50

60

90

 

 

 

b.  GV sửa sai cho học sinh

 

b

 

63

 

25

 

21

 

48

 

 

     +27

     + 35

   +   29

      +42

 

 

90

60

50

90

 

 

- HS làm bài

*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

 

 

Bài 2:

- 1 em đọc đề bài.

- Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước.

- Đọc kĩ đề bài.

 

- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ?

Tóm tắt:

 

Mai nuôi        : 22 con gà

 

Lan nuôi        : 18 con gà

 

Cả 2 bạn nuôi:...  con gà?

- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ?

Bài giải:

Cả hai nhà nuôi được là:

22 + 18 = 40 (con gà)

             Đáp số: 40 con gà

C. Củng cố- dặn dò.

 

- Về nhà làm bài tập trong VBTT.

- Nhận xét chung tiết học.

 

 

       

Tập đọc:

Tiết 9: GỌI BẠN

I.MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ

- Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK , Tranh minh hoạ SGK .

- Bảng phụ viết sẵn câu thơ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- 2 em đọc bài Bạn của Nai Nhỏ, TLCH.

- 2 HS đọc, TLCH ( SGK).

B. Bài mới.

 

1. Giới thiệu bài.

 

2. Luyện đọc.

 

- GV đọc mẫu

- HS nghe

- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

a. Đọc từng dòng thơ:

- Đọc nối tiếp từng dòng.

- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.

- Rèn phát âm.

b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Đọc nối tiếp.

- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.

 

+ TN sâu thẳm có nghĩa như thế nào ?

-  1 em đọc chú giải.

- ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ?

- Hạn hán.

 

- Đi lang thang ... ?

- Đọc chú giải

c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Đọc theo khổ 1, 2.

e. Đọc đồng thanh.

 

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

+ Khổ thơ 1.

- HS đọc thầm khổ thơ 1

- 21 em đọc C.H (1)

- Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu.

- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.

+ Khổ thơ 2:

- 2 em đọc to.

- Vì sao Bê vàng phải đi tìm  cỏ ?

- 1 em đọc CH (2)

+ Bê vàng và Dê trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm  cho đủ ăn.

+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô...

+ Khổ thơ 3:

- 2 em đọc - đọc CH3

- Khi Bê vàng quên đường đi về Dê trắng làm gì ?

Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.

- VS đến bây giờ Dê trắngvẫn kêu: Bê ! Bê !

- Vì Dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.

4. HTL bài thơ:

- HS đọc TL bài thơ theo nhóm.

 

- Các nhóm cử đại điện thi tài.

5. Củng cố -dặn dò:

 

     - 1, 2 đọc TL bài thơ.

 

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng?

- Bê vàng và Dê trắng rất thương yêu nhau .

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

 

 

Tự nhiên xã hội :

                                                  Bài 3: HỆ CƠ

A/ Mục tiêu:

   1.Kiến thức: Chỉ và nêu được tên cơ của cơ thể, biết được cơ có thể co giãn (duỗi) nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.

   2.Kỹ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.

   3.Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên.

B/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ hệ cơ.

C/Các hoạt động dạy học:

              Hoạt động dạy

                             Hoạt động học

1.ổn định tổ chức: (1)

2.Kiểm tra bài cũ: (3-5)

- Cơ thể ta có những xương nào?

- Cần làm gì để cột sống không cong vẹo?

- Nhận xét- Đánh giá.

3.Bài mới: (30)

a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b.Nội dung:

*Hoạt động 1:

- Y/C nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.

- YC hoạt động nhóm đôi.

- Treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.

- YC thảo luận: tên các bộ phận của cơ.

- Gọi hs lên bảng chỉ.

 

 

KL:Trong cơ thể có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm cho mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định.

Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói.

* Hoạt động 2:

- Cơ có thể co duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.

- Thảo luận nhóm 2.

 

 

 

- YC một số hs lên trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

KL:Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn. Khi cơ co duỗi (giãn ra) cơ sẽ dài và mềm hơn. nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được một cách dễ dàng.

*Hoạt động3:

? Làm gì để cơ được săn chắc?

 

 

4.Củng cố dặn dò:(4)

-Trong cơ thể người, ngoài xương còn có cơ. Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà cơ thể cử động được. Cần ăn uống đầy đủ và rèn luyện, thể dục, thể thao để cơ được săn chắc.

- HD học ở nhà.

- NX tiết học.  

 

Hát

 

- Xương tay, chân, đầu, cổ, mặt, xương sườn…

- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.

 

 

-Nhắc lại.

 

 

 

 

 

- Các nhóm quan sát hình vẽ.

 

 

- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nêu các bộ phận của cơ.

- Cơ măt. cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông.

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành co và duỗi tay.

- 1 hs nêu yêu cầu2.

- Bạn hãy làm động tác co duỗi cánh tay. Nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co duỗi?

- Quan sát tranh 2.

- Từng học sinh làm động tác giống hình vẽ, đồng thời sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi cơ co có gì thay đổi.

- HS lên trình bày trước lớp.Vừa làm động tác vừ nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi.

 

 

 

 

 

 

* Làm việc cá nhân.

- Cần tập thể dục, thể thao.

- Vận động hằng ngày.

- Lao động vừa sức.

- Vui chơi, ăn uống đầy đủ.

 

 

Nghe

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 17/09/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016

Toán:

Tiết 14:   LUYỆN TẬP

     I.MỤC TIÊU :

-  Biết cộng nhẩm  dạng 9 + 1+ 5.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.

- Biết giải toán bằng một phép cộng.

* BT cần làm: bài 1(dòng 1), 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , bảng phụ

    III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :

1. KTBC. KT vở BT cuả HS

- GV kiểm tra, n/x.

2. Bài mới:

Bài 1: Tính nhẩm

- HS mở VBTT

 

 

- Đọc yêu cầu của đề.

- HD cách tính nhẩm

- HS làm miệng.

9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15

9 + 1 + 5 =15

9 + 1 + 8 =18

 

- GV cho n/x, củng cố.

- HS tự làm

Bài 2:

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán

- Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục.

36

7

25

52

19

 + 4

+33

+45

+18

       +    61

40

40

70

70

80

Bài 3:

 

- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.

- HS làm bài vào bảng con.

26

    +    4

30

48

      +12

 60

   3

+27

30

Bài 4:

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.

- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán

Tóm tắt:

- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì?

Nữ         : 14 học sinh

Nam      : 16 học sinh

Tất cả có: ...học sinh ?

 

Bài giải:

 

Số học sinh của cả lớp là:

 

14 + 16 = 30 (học sinh )

 

ĐS: 30 học sinh

c. Củng cố- dặn dò:

 

- Nhận xét tiết học.

 

                                                       Luyện từ và câu:

Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU :

- Tìm đúng được các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý BT1, 2.

- Biết đặt câu theo mẫu ai là gì ? (BT3)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước.

 

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

 

2.  Hướng dẫn HS làm bài tập

 

Bài 1: (Miệng)

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

Tìm những từ chỉ sự vật...

- HS quan sát tranh.

 

- HS làm bài ra giấy nháp.

- HS nêu ý kiến.

- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.

Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa,  mía.

Bài 2: (Miệng)

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài

 

 

- HS nêu kết quả.

 

 

- Nhận xét chữa bài.

(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).

Bài 3: Viết

Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.

-  HS làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

 

 

- GV nhận xét chốt lại bài.

- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.

- Bố Nam là Công an.

3. Củng cố- dặn dò.

 

- GV chốt lại toàn bài.

- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.

 

 

                                                          Tập viết:

Tiết 3: CHỮ HOA B

I.MỤC TIÊU :

- Viết đúng các chữ cái viết hoa  B theo cỡ vừa và nhỏ ( mỗi chữ 1 dòng).

- Chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), câu: Bạn bè sum họp (3lần).

- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu chữ   B , VTV

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

-  lớp viết bảng con Ă, Â

- 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.

Cả lớp viết bảng con.

- Viết bảng con: Ăn

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài.

 

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

 

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- HS quan sát nhận xét

- Chữ B cao mấy li ?

- 5 li (6 dòng kẻ)

- Chữ B gồm mấy nét ?

- 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- Hướng dẫn cách viết chữ

 

 

Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2

 

Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3.

Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

- HS  B, 1,2 lượt.

- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.

 

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

 

a. Giới thiệu câu ứng dụng

- 1 em đọc câu ứng dụng.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng.

 

* Các con có quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè.

Bạn bè sum họp.

- HS gải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

   - Hướng dẫn quan sát.

- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng

- Các chữ cái B, b, h cao mấy li?

- Cao 2,5 li

- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?

-

- Các chữ còn lại cao mấy li?

- Cao 1 li

+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.

- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ theo quy định

 

- GV  viết mẫu chữ Bạn

 

+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con

- HS viết 1lần, 1 HS lên viết trên bảng.

4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.

 

GV nêu y/c viết

GV Uốn nắn tư thế ngồi của HS.

Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.

5. NX, chữa bài:

 

- GV NX  5-7 bài

 

6. Củng cố- dặn dò.

 

-         Nhận xét chung giờ học.

-         Dặn HS viết bài còn lại ở nhà.

 

 

Ngày soạn: 17/09/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016

Toán

Tiết 15:       9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5

I.MỤC TIÊU:

-  Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải toán bằng một phép cộng.

* BT cần làm: bài 1, 2, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , Que tính, bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Giới thiệu phép cộng 9+5:

 

- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?

- HS thao tác trên QT tại chỗ.

- Có 14 QT (9 + 5 = 14)

- Em đếm được 14 QT

- Em làm thế nào để tính được số que tính ?

- Em lấy 9 que tính  thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.

Bước 1: Có 9 qtinh

              Thêm 5 qtinh

+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.

- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

 

9 + 5 =

 

Bước 2: Thực hiện trên qtinh

- HS quan sát.

- Gộp 9 qtinh ở hàng trên với 1 qtinh ở hàng dưới được 10qtinh - bó lại 1 chục.

 

- 1 chục qtinh gộp với 4 qtinh - được 14 qtinh (10 + 4 là 14).

 

Chục      Đơn vị

               9

               5

     1        4

- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.

 

- Vậy 9 + 5 = 14

 

*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).

   9 + 5 = 9 + 1 + 4

             =  10    + 4

             = 14

     9+5 = 14

9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.

Bước 3: Đặt tính rồi tính

9

+ 5

14

 

9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.

2. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.

     9 + 2 = 11                      9 + 4 = 13 …

9 + 3 = 12                      9 + 9 = 18

- Tổ chức cho HS đọc thuộc.

3. Thực hành.

 

Bài 1: Tính nhẩm.

- HS làm miệng

- Củng cố tính chất giao hoán

- Nêu kết quả của từng phép tính.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.

9 + 3 = 12

3 + 9 = 12

Bài 2:

 

- Lưu ý cách đặt tính.

 

- GV nhận xét kết quả.

 

Bài 4:

- 1 em đọc đề bài, làm BT vào vở.

- Bài tập cho biết gì ?

Tóm tắt:

- Bài tập hỏi gì ?

- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán

Có     : 9  cây táo

Thêm: 6  cây táo

Tất cả có:... cây táo.?

 

Bài giải:

 

Trong vườn có tất cả là:

 

9 + 6 = 15 cây táo

3. Củng cố - dặn dò:

ĐS: 15 cây táo

-Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.

- Xem BT ( 16)

 

                      

  Chính tả: (Nghe viết)

Tiết 6 : GỌI BẠN

I.MỤC TIÊU:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.

- Làm được BT2, BT3(a)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , Bảng phụ viết bài

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- GV đọc cho HS viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi.

- 2 em lên bảng.

- Lớp viết bảng con

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn nghe - viết.

 

- Hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

- GV đọc bài viết

- 1, 2 HS đọc lại

- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?

- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.

- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?

- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.

- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?

- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng...........

- Viết từ khó

- Cả lớp viết bảng con

- GV đọc

- Suối cạn, lang thang

- HS nghe giáo viên đọc.

- Ghi tên bài ở giữa

- Nêu cách trình bày bài

- Chữ đầu mỗi dòng cách...........

- GV nhắc HS tư thế ngồi

 

- Đọc cho học sinh viết bài

- HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.

*GV NX 5, 7 bài.

 

3. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 2:

 

Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- 1 em đọc yêu cầu. 2 em  lên bảng.

- HS làm bài vào bảng con.

- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.

 

 

a. nghiêng ngả, nghi ngờ.

b. nghe ngóng, ngon ngọt.

Bài 3: (lựa chọn).

- HS làm bài tập vào vở.

- Trò chuyện, che chở.

- Trắng tinh, chăm chỉ.

4. Củng cố - dặn dò.

 

- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV.

- Nhận xét giờ học.

 

 

Tập làm văn:

Tiết 3 : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI

I.MỤC TIÊU :

- Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện, Kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)

- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2)

   -  Lập được danh sách một nhóm 3 - 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu (BT3).

*Tích hợp Q&G: được vui chơi và được tham gia lập danh sách các bạn trong tổ học tập.

*KNS: tìm liếm và xử lí thông tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  

  - SGK ,Tranh minh hoạ BT1.

  - bảng phụ BT3.                                  

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.

-3,4em đọc bản tự thuật đã viếtở tiết 2.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

 

Bài 1:

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học.

- HS quan sát tranh- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2

- Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện

 

- Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh

- Kể lại truyện theo tranh.

- HS giỏi kể trước.

- Kể trong nhóm

- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)

- Thi kể trước lớp

- Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh)

- GV khen HS kể tốt

 

Bài 2:  Miệng

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự.

- HS làm việc độc lập

- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c

Bài 3: Viết vở.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV nhận xét

* Các con đi học được vui chơi và được tham gia lập danh sách các bạn trong tổ học tập của mình.

 

- Cho HS làm vào vở.

HS làm bài vào vở.

- GV KT, n/x.

3. Củng cố, dặn dò.

 

-         Nhận xét, tiết học.

-         Dặn HS xem lại các BT và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ

NHẬN XÉT TUẦN 3

I/ Mục tiêu:  Giúp học sinh:

- Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 3

- Nắm được các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 4.

II/ Đồ dùng dạy - học:

- GV: Sổ CTCN.

- HS : Sổ theo dõi thi đua của từng tổ.

III/ Các HĐ dạy - học:

- GV phổ biến nội dung sinh hoạt lớp.

- Từng tổ sinh hoạt dưới sự điều hành của tổ trưởng.

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ với lớp trưởng.

- Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp sinh hoạt chung với các nội dung:

                        + Tỉ lệ chuyên cần.

                        + ý thức đạo đức và việc thực hiện các nội quy của trường, lớp.

                        + Học tập:

- Ưu điểm:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                       

-       Tồn tại:

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................    

                        + Các hoạt động tập thể.

                        +  Bình xét thi đua:

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................    

- Tuyên dương: .

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................    

- Phê bình:

................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................   

- Lớp trưởng báo cáo kết quả với GV.

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 2.

    + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trường và Đội quy định.

    + Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp.

    + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; có ý thức tự giác, sôi nổi trong học tập.

    + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy.

                                        Năm học: 2016 - 2017                1

 

nguon VI OLET