Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

Tuần 3:

CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM VÀ GIẢI THUẬT (tiếp) (1 TIẾT)

CHƯƠNG 4: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS (2 TIẾT)

  1.       Mục tiêu
  • Hiểu về khái niệm thuật giải, các cách trình bày thuật giải.
  • Hiểu về các khái niệm co bản trong HĐH DOS: thư mục, tệp, tên tệp, ổ đĩa, ….
  • Cấu trúc ổ đĩa, thư mục.
  • Hiểu và so sánh được lệnh nội trú và ngoại trú.
  1.   Chuẩn bị
  • Giáo viên: bài soạn, máy tính, máy chiếu, tài liệu tham khảo.
  • Học viên: Vở, bút, tài liệu tham khảo.
  1. Nội dung
  1. CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM VÀ GIẢI THUẬT (tiếp) (1 TIẾT)

1.1. Khái niệm

      Thuật giải là một tập hữu hạn các thao tác có thể đặt tên được và chúng được thực hiện theo một trình tự thích hợp đối với một số đối tượng nào đó để đạt được điều mong muốn.

1.2. Các đặc tính của thuật giải

      Tính thực hiện được: các thao tác quy định trong thuật giải con người và máy móc phải thực hiện được.

      Tính hữu hạn và kết thúc: phải kết thúc sau một số bước hữu hạn.

      Tính kết quả: với dữ liệu hợp lí thuật giải phải cho ta kết quả.

      Tính hiệu quả: một thuật giải tốt phải đơn giản, dễ hiểu, tiết kiệm bộ nhớ và thời gian thực hiện.

      Tính duy nhất và xác định: cùng một điều kiện, các xử lí thực hiện cùng trên thuật giải phải cho một kết quả.

      Tính hình thức: chỉ cần biết làm các thao tác cơ sở được quy định trong thuật giải mà thôi.

1.3. Biểu diễn thuật giải

      Có 3 cách biểu diễn thuật giải:

     Liệt kê các bước bằng lời.

Ví dụ thuật giải nấu cơm:

B1: lấy gạo theo định lượng cần thiết.

B2: Vo gạo.

B3: Đổ gạo + nước theo tỉ lệ nhất định.

B4: Cắm điện.

B5: Bật công tắc nấu cơm.

B6: Chờ cơm chín.

     Bằng lưu đồ: các hình cơ bản để xây dựng lưu đồ thuật giải là:

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

      Ví dụ lưu đồ tính tổng của N số nguyên đầu tiên:

 

     Bằng ngôn ngữ lập trình:

      Người ta hay sử dụng ngôn ngữ tựa Pascal

      Thí dụ thuật giải đổi chỗ:

  t := x;

  x := y;

  y := t;

 

  1. CHƯƠNG 4: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS (2 TIẾT)

2.1. Giới thiệu hệ điều hành MS - DOS

MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là hệ điều hành(HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft. Phiên bản đầu tiên của MS-DOS được viết năm 1981.

MS-DOS là HĐH đơn nhiệm (tại một thời điểm chỉ chạy được một trình ứng dụng).

MS-DOS giao diện với người sử dụng thông qua dòng lệnh.

2.2. Tên ổ đĩa, dấu đợi lệnh
    Bao gồm :

ổ đĩa mềm - gọi là ổ đĩa A: Đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB.
ổ đĩa cứng - Thường là ổ C,D,E...: và nó nằm ở trong thùng máy, thường có dung lượng lớn gấp nhiều lần so với đĩa mềm.
ổ đĩa CD - Là dùng để đọc các đĩa quang. Đĩa quang thường có dung lượng vài trăm MB.


2.3. Tập (File) và tên tệp
Tập tin (hay còn gọi là Tệp) là hình thức, đơn vị lưu trữ thông tin trên đĩa của Hệ điều hành.
Tệp gồm có tên tệp và phần mở rộng (Phần mở rộng dùng để nhận biết tệp đó do chương trình nào tạo ra nó).
TênTệp tin được viết không quá 8 ký tự và không có dấu cách, + , - ,* , / . Phần mở rộng không quá 3 ký tự và không có dấu cách. Giữa tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm (.).
Tập tin có thể là nội dung một bức thư, công văn, văn bản, hợp đồng hay một tập hợp chương trình.

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

Ví dụ:

 COMMAND.COM Phần tên tệp là COMMAND còn phần mở rộng là COM
 MSDOS.SYS Phần tên tệp là MSDOS còn phần mở rộng là SYS
 BAICA.MN Phần tên tệp là BAICA còn phần mở rộng là MN
THO.TXT. Phần tên tệp là THO còn phần mở rộng là TXT
Người ta thường dùng đuôi để biểu thị các kiểu tập tin. Chẳng hạn tệp văn bản thường có đuôi DOC, TXT, VNS, ...
Tệp lệnh thường có đuôi COM, EXE
Tệp dữ liệu thường có đuôi DBF, ...
Tệp chương trình thường có đuôi PRG, ...
Tệp hình ảnh thường có đuôi JPG, BMP...

2.4. Thư mục cấu trúc cây thư mục

Để có thể tổ chức quản lý tốt tập tin trên đĩa người ta lưu các tập tin thành từng nhóm và lưu trong từng chỗ riêng gọi là thư mục.
Mỗi thư mục được đặc trưng bởi 1 tên cụ thể, quy tắc đặt tên thư mục giống như tên tệp. Các thư mục có thể đặt lồng trong nhau và tạo thành một cây thư mục.
Trong thư mục có thể tạo ra các thư mục con và cứ tiếp tục nhau do đó dẫn đến sự hình thành một cây thư mục trên đĩa. Như vậy các thư mục bạn tạo ra có thể là thư mục cấp1 hay thư mục 2 ...
Thư mục gốc là thư mục do định dạng đĩa tạo ra và chúng ta không thể xoá được. Mỗi đĩa chỉ có một thư mục gốc, từ đây người sử dụng tạo ra các thư mục con. Ký hiệu thư mục gốc là dấu (\).
 Ví dụ : Cây thư mục                               

Trong đó C:\>_ là thư mục gốc. Sau đó là đến các thư mục con các cấp và các tệp.
Thư mục hiện hành là thư mục đang được mở, và con trỏ đang nhâp nháy chờ lệnh.
Khi thực thi, DOS sẽ tìm kiếm và thi hành ở thư mục hiện hành trước, sau đó mới tìm các thư mục và ổ đĩa được chỉ ra.
Đường dẫn.
Khi cần tác động đến một thư mục hoặc tập tin ta phải chỉ ra vị trí của thư mục hay tập tin đó ở trên đĩa hay là phải chỉ ra đường dẫn, tên đường dẫn của thư mục hoặc tập tin tác động tới.
Ví dụ:

Muốn truy xuất tới tệp dữ liệu kyson.txt ở cây thư mục trên ta phải tiến hành chỉ ra đường dẫn như sau;

C:\>Nghean\kyson.txt
Ký tự đại diện * và ?

Ký tự đại diện *: Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần tên mở rộng của tập tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho kí tự đó hoặc nhóm ký tự từ vị trí đó đến kí tự sau nó.
Ví dụ:
          C:\>_NGHEAN\A*B.DOC  : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN có phần mở rộng là DOC mà có tên bắt đầu bằng kí tự A và kết thúc bằng kí tự B
          C:\>_NGHEAN\*.*  : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN
          C:\>_NGHEAN\*.TXT : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN mà có phần mở rộng là  TXT

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

Ký tự đại diện ?: Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần tên mở rộng của tập tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho 1 ký tự tại vị trí đó.
 Ví dụ:
  C:\>_?.TXT : Nghĩa là muốn chỉ ra Các tệp có trong ổ đĩa C mà có phần tên chỉ là một kí tự bất kỳ và có phần mở rộng là TXT

2.5. Đĩa khởi động:
    Để khởi động hệ thống, Chúng ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống. Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ điều hành DOS. Ít nhất trên đĩa phải có các tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS và COMMAND.COM. 
Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau:

TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ việc bật công tắc điện của máy tính (Power).

TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc điện.

TH3: Khởi động từ HĐH Windows 98:  Start/ Run/ Command/OK

TH4: Khởi động từ HĐH Windows 2000/ XP: Start/ Run/ CMD/ OK
Khởi động lại hệ thống:

  Ta chọn 1 trong các cách sau:

- Ấn nút Reset trên khối hệ thống ( khởi động nóng).

- Dùng tổ hợp phím CTRL + ALT +  DEL (khởi động nóng).

- Khi 2 cách này không có tác dụng, chúng ta phải tắt công tắc khốI hệ thống và chờ khoảng 1 phút rồi khởi động lại  ( khởi động nguội)

2.6.Một số lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
a. Lệnh nội trú:
Lệnh nội trú là loại lệnh lưu thường trực trong bộ nhớ trong của máy tính. Nó được nạp vào khi nạp hệ điều hành.
Chúng ta thường gặp một số lệnh nội trú sau:

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

Lệnh xem danh sách thư mục và tập tin : DIR
Lệnh tạo lập thư mục: MD
Lệnh huỷ bỏ thư mục rỗng: RD
Lệnh chuyển đổi thư mục: CD
Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh : PROMPT
Lệnh tạo lập tệp tin: COPY CON
Lệnh đổi tên tập tin: REN
Lệnh sao chép  tập tin: COPY
Lệnh hiển thị nội dung tệp tin: TYPE
Lệnh xoá tập tin: DEL
Lệnh xoá màn hinh: CLS
Lệnh sửa đổi giờ của hệ thống: TIME
Lệnh sửa đổi ngày của hệ thống : DATE
Lệnh hỏi nhãn đĩa: VOL
Lệnh xem phiên bản của DOS: VER

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

b. Lệnh ngoại trú:
Lệnh ngoại trú là lệnh nằm trong bộ nhớ ngoài. Muốn thực hiện các lệnh ngoại trú thì buộc trên đĩa phải có các tệp này. Nếu không có thì phải COPY vào để thực hiện.
Chúng ta thường gặp một số lệnh ngoại trú sau:

1

 


Lê Anh Nhật – CĐSP Tuyên Quang – Email: leanhnhat@tuyenquang.edu.vn – Đt: 0912844866

Lệnh đặt nhãn đĩa: LABEL
Lệnh hiển thị cây thư mục: TREE
Lệnh tạo khuôn cho đĩa (định dạng đĩa): FORMAT
Lệnh kiểm tra  đĩa: CHKDSK
Lệnh gán thuộc tính :ATTRIB
Lệnh in: PRINT
Lệnh khôi phục tệp đã bị xoá: UNDELETE

1

 


 

nguon VI OLET