KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn: Tiếng Việt    Lớp: 3

Bài:   Ôn chữ hoa U

Người hướng dẫn: Trần Thị Thùy Dung

Người soạn: Nguyễn Thùy Dung

Ngày soạn:

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa U qua các bài tập ứng dụng

2. năng:

- Viết được tên riêng Uông bằng cỡ chữ nhỏ

- Viết được câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi

3. Thái độ:

- Trẻ thêm yêu thích môn Tiếng Việt

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ mẫu chữ viết hoa U

- Bảng phụ viết sắn câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa

- V Tập viết, vở ô li

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Thời gian

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1’

1. Ổn định lớp

GV cho cả lớp cùng hát 1 bài

Cả lớp cùng hát

5’

2. Kiểm tra bài :

- GV kiểm tra HS viết bàinhà

- GV mời 1 số nhắc lại từ câu ứng dụng đã họcbài trước: Trường Sơn, Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ biết học hành ngoan.

- GV mời 2-3 HS viết lên bảng, số HS còn lại viết vào vở nháp

- GV nhận xét, sửa chữa

- HS để vở ngay ngắn trên bàn

3’

3. Giới thiệu bài mới:

- GV đọc mẫu bài cần viết: Uông , Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi trên dòng kẻ ô li.

- GV cho HS tự đọc lại theo bàn

- GV cho HS xem một số tranh ảnh về thành địa danh Uông

 

 

 

- HS làm việc nhóm theo bàn

12’

4. Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con

1. Luyện viết chữ viết hoa:

- GV hỏi: “Trong bài, những chữ nào được viết hoa?”

- Mời 1-2 HS trả lời

- GV kết luận: Trong bài, chữ U, B D được viết hoa

- GV viết mẫu các chữ hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết:

+ Chữ B:

  • Viết nét móc ngược trái: Từ điểm đặt bútgiao điểm đường kẻ ngang 6 đường kẻ dọc 5 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 đường kẻ dọc 4 thì lượn cong sang trái tạo nét cong. Điểm kết thúc nàygiao điểm đường kẻ ngang 2 đường kẻ dọc 3.
  • Viết nét cong lượn thắt: Lia bút trên đường thẳng ngang 5, ở khoảng giữa kẻ dọc 3, 4 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 5 ở quãng giữa hai đường kẻ ngang 2 3

+ Chữ D: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 6 kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 tạo nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1, tiếp tục viết nét cong phải từ dưới đi lên nhưng kết thúc bằng nét cong trái. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 gần sát đường kẻ dọc 3 về phía phải.

+ Chữ U: Viết giống chữ U thường song điều chỉnh chiều cao lên 2,5 đơn vị chữ, thêm 1 nét vòng khi bắt đầu chữ U thường

- GV yêu cầu viết chữ U trên bảng con, đồng thời sửa những nét chưa đúng, nhắc nhở HS thế ngồi viết, cách cầm bút,…

2. Luyện viết từ ứng dụng:

- GV cho cả lớp đọc từ ứng dụng: Uông

- GV giới thiệu nhanh: Uông tên một thị Quảng Ninh

- GV viết mẫu lên bảng

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con

3. Luyện viết câu ứng dụng:

- GV cho HS luyện đọc theo bàn câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi .

- GV khái quát nội dung: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ khi còn nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.

- GV yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Uốn cây

 

- HS suy nghĩ trả lời nhận xét bạn

 

 

 

- HS chú ý lên bảng xem GV hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự viết vào bảng con

 

 

 

- Cả lớp cùng đọc

 

 

 

- HS tự viết vào bảng con

 

- HS luyện đọc theo bàn

 

 

 

 

 

 

- HS tự viết vào bảng con

8’

5. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:

- GV yêu cầu HS viết theo cỡ chữ nhỏ:

+ 1 dòng chữ U

+ 1 dòng chữ B

+ 1 dòng chữ D

+ 2 dòng tên riêng: Uông

+ 2 lần câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi

- Cả lớp viết làn lượt vào vở Tập viết theo yêu cầu của GV

5’

6. Chấm, chữa bài:

- GV chấm nhanh 5-7 bài

- GV nếu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm

 

1’

7. Củng cố, dặn :

- GV nhận xét tiết học

- GV nhắc các HS viết chưa đúng về nhà hoàn thành bài viết luyện viết thêm

 

 

 

nguon VI OLET