3’
1’
18’
12’
2’
|
1.Bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Từ trái nghĩa
Hoạt động2:
Từ chỉ nghề nghiệp
3. Củng cố – Dặn dò
|
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp
- Nhận xét .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
|
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
- HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
- HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
|