uần:4                                                         

Tiết: 7

Chương II – Vận động

Bài 7: BỘ XƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.

- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích tổng hợp kiên thức

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức cho học sinh biết bảo vệ bộ xương cơ thể mình

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh vẽ phóng to hình  7.1 – 7.4 SGK.

- Mô hình bộ xương.

III. CÁC BƯƠC LÊN LỚP.

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong  phản xạ đó.

2. Bài mới

VB:

? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?

? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 7.

Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung bài học

- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi:

- HS thảo luận nhóm để nêu được:

- Bộ xương gồm mấy thành phần ?

? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm

- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

+ Giống: có các thành phần tương ứng với nhau.

+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.

+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với  quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng.

- Vì sao có sự khác nhau đó?

 

 

- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?

I. Các thành phần chính của bộ xương

Kết luận:

1. Thành phần của bộ xương

- Bộ xương chia 3 phần:

+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.

+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.

+ Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới.

- Đặc điểm mỗi phần: SGK.

+ Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt.

+ Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.

=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.

2. Vai trò của bộ xương

- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.

- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.

- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.

Hoạt động 2: Các khớp xương

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III và trả lời câu hỏi:

- Thế nào gọi là khớp xương?

- Có mấy loại khớp?

- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi:

- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?

- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Nêu đặc điểm của khớp bất động?

- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động.

- Cho HS đọc kết luận SGK.

III. Các khớp xương

Kết luận:

- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.

- Có 3 loại khớp xương:

+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.

+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế.

+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được.

 

4. Củng cố

? Chức năng của bộ xương là gì?

? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích.

(nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình).

5. Hướng dẫn

- Học bài và trả lời câu hỏi  1, 2, 3  SGK.

- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.

- Đọc mục “Em có biết”.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

Tiết: 8                                                  

 

Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.

- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.

2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.

- Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.

 Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.

 Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng               HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.

(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm).

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?

- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?

- Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?

3. Bài mới

VB: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).

GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.

 

Hoạt động 1: Cấu tạo của xương

Hoạt động của thầy -trò

Nội dung bài học

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:

- Xương dài có cấu tạo như thế nào?

- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.

- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.

- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.

- Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.

- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)

- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:

- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?

I. Cấu tạo của xương

 

 

 

 

Kết luận:

1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK.

2. Chức năng của xương dài bảng 8.1 SGK.

3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

- Ngoài là mô xương cứng (mỏng).

- Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ.

 

Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương

- Yêu cầu HS đọc mục II và trả lời câu hỏi:

- Xương to ra là nhờ đâu?

- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước.

Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.

II. Sự ro ra của xương

 

Kết luận:

- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.

- Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.

 

Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương

- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.

- Gọi 1 HS lên quan sát.

- Hiện tượng gì xảy ra.

+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.

+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.

- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.

+ Xương vỡ vụn.

- Dùng kẹp gắp xương đã ngân rửa vào cốc nước lã

- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?

- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.

-Lớp điểm sáng hs tự làm TN

- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?

- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già.

III. Thành phần hóa học và tính chất của xương

Kết luận:

- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:

+ Chất vô cơ: muối canxi.

+ Chất hữu cơ (cốt giao).

- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.

 

4. Củng cố

Cho HS làm bài tập 1 SGK.

Trả lời câu hỏi 2, 3.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi  1, 2, 3  SGK.

- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần : 5         Ngày soạn :  4/9

Tiết 9

Bài 9:    CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

 

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.

- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh ảnh để tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo và tính chát của cơ.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ cơ bắp.

II-Chuẩn bị

+ Tranh phóng to hình 9.1 9.4 SGK

+ Máy thí nghiệm sự co cơ.

+ Bảng phụ.

III. Các bước

1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày cấu tạo, chức năng của xương dài.

- Xương to ra và dài ra nhờ đâu? Cho biết tính chất và thành phần hoá học của xương.

3. Bài mới:

Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.

 

Hoạt động của GV- HS

Ghi bảng

- GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát hình 9.1 trả lời câu hỏi:

? Bắp cơ cấu tạo như thế nào.

? Tế bào cơ có cáu tạo như thế nào.

- GV: nhận xét câu trả lời của nhóm.

- GV: dùng hình 9.1 giảng về cấu tạo bắp cơ, TB cơ.

- Đĩa tối tập hợp tơ cơ dày, đĩa sáng tập hợp phần còn lại của cơ tơ mảnh. Tơ cơ mảnh xuyên vào tơ cơ dày nên đĩa tối 2 đầu sẫm, ở giữa không có tơ cơ mảnh nên sáng hơn.

? Vì sao TB cơ có các vân ngang.

? Đơn vị cấu trúc của TB cơ là gì.

- Giáo viên giới thiệu thêm về các nhóm cơ chính và tên gọi

 

 

I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:

- Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ. Phía ngoài là màng liên kết, 2 đầu bắp cơ có gân bám vào xương. Phần phình to là bụng cơ, phía trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.

- TB cơ ( sợi cơ): có nhiều tơ cơ gồm 2 loại:

+ Tơ cơ dày: có các mẫu lồi sinh chất tạo nên vân tối.

+ Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng.

- Đơn vị cấu trúc TB cơ gồm đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu

 

 

 

 

- GV: biểu diễn thí nghiệm hình 9.2 SGK.

? Quan sát thí nghiệm em có nhận xét gì.

? Vì sao khi cơ co thì bắp cơ lại co ngắn.

- GV: trình bày thí nghiệm phản xạ đầu gối.

- GV: mời đại diện nhóm trả lời.

- Giải thích hiện tượng chuột rút.

- Hiện tượng người bại liệt.

II- Tính chất của cơ:

- Tính chất của cơ là co và dãn.

- Sự co cơ chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.

 

 

- GV: yêu cầu HS quan sát hình 9.4 và thực hiện lệnh

- GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm tổng kết.

- GV: giảng cơ chế co duỗi cơ 2 và 3 đầu.

III- Ý nghĩa của hoạt động co cơ:

- Co cơ giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động và lao động được.

 

4. Củng cố

 - Trình bày cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ.

 - Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa hoạt động co cơ.

5. Dặn dò:  - Học bài, làm bài tập ở SGK.

                   - Xem trước bài tiếp theo.

 * Hướng dẫn bài tập:

- Câu 2( SGK): Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào gót chân.

- Câu 3( SGK):

+ Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi co tối đa.

+ Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do mất trương lực cơ.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

                      Tiết 10 : Bài 10:    HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

 

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển.

- Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt động của cơ, xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn luyện cơ bắp và lao động vừa sức.

II-Chuẩn bị

- Tranh, Máy ghi công của cơ.

- Bảng phụ.

III-Các bước

1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.

- Trình bày tính chất và ý nghĩa của sự co cơ.

3. Bài mới:

Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ?

Hoạt động 1:Tìm hiểu công của cơ.

 

Hoạt động của GV-HS

Ghi bảng

- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục SGK.

 

- HS: Đại diện 1 2 HS làm bài HS khác bổ sung.

? Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ - lực và co cơ.

+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm vật di chuyển.

? Thế nào là công của cơ.

? Hoạt động của cơ phụ thuộc vào yếu tố nào. Hãy phân tích một yếu tố.

- GV: lấy ví dụ về công như SGK.

I- Công cơ:

- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vvật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công.

- Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố:

+Trạng thái thần kinh

+ Nhịp độ lao động

+ Khối lượng của vật

 

 

 

 

- GV: Đã bao giờ em bị mỏi cơ chưa? có hiện tượng gì khi bị mỏi cơ?

- GV: Tổ chức cho các nhóm làm thí nghiệm H10 và hoàn thành bài tập điền kết quả vào bảng 10 và trả lời câu hỏi SGK T35.

- GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm. Hỏi:

+ Khối lượng thích hợp công sinh ra lớn.

+ Kéo nhiều lần biên độ co cơ giảm ngừng.

 

? Sự mỏi cơ là gì.

? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ.

? Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ và lao động.

? Khi bị mỏi cơ cần làm gì để hết mỏi.

? Trong lao động cần có biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động.

II- Sự mỏi cơ:

- Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn

 

1- Nguyên nhân của sự mỏi cơ:

- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu

- Năng lượng cung cấp cho cơ ít.

- Sản phẩm tạo ra là xítlactic, tích tụ đầu độc cơ.

2- Biện pháp chống mỏi cơ:

- Hít thở sâu.

- Xoa bóp cơ uống nước đường.

- Cần có thời gian lao động nghỉ ngơi hợp lí.

 

 

- HS: Cá nhân làm việc với SGK trả lời câu hỏi ở SGK

- Đại diện HS trả lời lớp bổ sung.

- Chú ý: khả năng co cơ phụ thuộc vào:

+ Thần kinh.

+ V bắp cơ

+ Lực co cơ

+ Độ bền bỉ.

III- Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ:

- Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức thì:

+ Tăng thể tích bắp cơ

+ Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối xương rắn chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá có hiệu quả, tinh thần sảng khoái lao động năng suất cao.

 

4- Củng cố:

- GV: Dùng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.

5-Hướng dẫn về nhà:

- Học bài làm bài tập SGK

- Xem trước bài tiếp theo.

- Đọc mục em có biết.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần : 6                       Ngày soạn : 8/9 

Tiết 11:

Bài 11:    TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG

             VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới)

- Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vân động.

- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định cách luyện tập thể thao, lao động vừa sức, kĩ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường xuyên, lao động vừa sức làm việc đúng tư rthế

- Kĩ năng so sánh phân biệt khái quát tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vân động.

3. Thái độ

- Có ý thức chống cong vẹo cột sống cho bản thân.

II-Chuẩn bị:

- Tranh Hộp sọ người và thú.

- Tranh Cột sống người và thú.

- Tranh Xương bàn chân người và tinh tinh.

- Bảng phụ Bảng 11 trang 38 SGK.

- Tranh Sự khác nhau ở mặt biểu hiện các trạng thái tình cảm khác nhau.

- Tranh tư thế ngồi học ảnh hưởng đến sự phát triển của cột sống.

III.Các Bước

1- Ổn định :

2- Kiểm tra:

 - HS: Trình bày cấu tạo của bộ xương người.

 - GV: Nhắc lại cấu tạo của hệ cơ.

3- Bài mới:

 Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với xương thú.

Hoạt động của GV-HS

Ghi bảng

- GV: yêu cầu HS quan sát H11.1 11.3 và mô hình bộ xương người.

- GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 11 về sự khác nhau giữa bộ xương người và thú.

- Đại diện 1 2 HS trả lời HS khác bổ sung( nếu cần).

- GV: nhận xét câu trả lời của HS đem ra đáp án đúng.

I- Sự tiến hoá của bộ xương người so với xương thú:

1. Sự tiến hoá:

 ( Xem bảng 11 SGK).

 

 

 

Các phần so sánh

Bộ xương người

Bộ xương thú

- Tỉ lệ sọ/ mặt

- Lồi cằm ở xương mặt

- Lớn

- Phát triển

- Nhỏ

- Không có

- Cột sống

- Lồng ngực

- Cong ở 4 chỗ

- Nở sang 2 bên

- Cong hình cung

- Nở theo chiều lưng - bụng

- Xương chậu

- Xương đùi

- Xương bàn chân

 

- Xương gót

- Nở rộng

- Phát triển, khoẻ

- Xương ngón ngắn, bàn hình vòm

- Lớn phát triển về phía sau

- Hẹp

- Bình thường

- Xương ngón dài, bàn hình phẳng

- Nhỏ

 

- GV: cho HS thảo luận:

? Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân.

- HS: thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.

- Yêu cầu:

+ Đặc điểm về cột sống.

+ Lồng ngực.

+ Sự phân hoá xương tay, chân.

+ Đặc điểm khớp tay – chân.

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

- GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm.

- Giải thích sự phân hóa giữa chi trên và dưới

2. Đặc điểm thích nghi:

- Cột sống có 4 chỗ cong.

- Lồng ngực: số xương sườn ít và dẹt phát triển 2 bên.

- Xương tay – chân: phân hoá, bàn hình vòm, gót kéo dài phía sau thích hợp chức năng giá đỡ.

- Khớp xương: cử động linh hoạt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát H11.4 SGK.

? Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào.

- GV: nhận xét câu trả lời của nhóm, phân biệt các nhóm cơ:

+ Cơ nét mặt

+ Cơ vận động lưỡi.

+ Cơ tay – cơ chân

+ Cơ gập ngửa thân ( cơ bụng lưng)

- GV: trong quá trình tiến hoá do điều kiện và cuộc sống. VD…. Cơ và xương con người đã phát triển hoàn thiện.

II- Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:

- Cơ nét mặt: biểu thị được trạng thái khác nhau .

- Cơ vận động: lưỡi phát triển.

- Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ đặc biệt cơ cử động ngón cái.

- Cơ chân lớn, khoẻ chủ yếu cử động gập duỗi.

- Cơ gập ngửa thân phát triển ( nhóm cơ bụng, cơ lưng).

 

 

 

- GV: yêu cầu HS làm bài tập ở mục SGK.

 

- GV: nhận xét và bổ sung kiến thức.

- GV hỏi thêm:

? Em thử nghĩ xem mình đã bị vẹo cột sống chưa. Vì sao.

? Hiện nay có nhiều em bị vẹo cột sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân nào.

? Sau bài học này em sẽ làm gì.

III- Vệ sinh hệ vận động:

- Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần:

+ Chế độ dinh dưỡng hợp lý.

+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng ( 7 8 giờ).

+ Rèn luyện thân thể lao động vừa sức.

- Để chống cong vẹo cột sống cần:

+ Mang vác đều 2 vai.

+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

4- Củng cố

 Đánh dấu (x) vào đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở thú ( động vật).

+ Xương sọ lớn hơn xương mặt 

 + Cột sống cong hình cung 

+ Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng 

+ Cơ nét mặt phân hoá 

 + Cơ nhai phát triển 

+ Khớp cổ tay kém linh động 

+ Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu 

+ Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng 

5- Hướng dẫn về nhà

 - Học bài làm bài tập SGK.

 - Chuẩn bị: + 2 nẹp dài 30 – 40 cm.

                             + cuộn băng y tế 2 cuộn/tổ.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

   Tiết 12:

Bài 12:    THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ

        CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nguyên nhân gây gãy xương.

- Kể được một số thao tác cần thực hiện khi nạn nhân bị gãy xương.

2. Kĩ năng

- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.

- Kỹ năng ứng phó với các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu băng bó khi bị gãy xương.

- Kĩ năng hợp tác trong thực hành

3. Thái độ

- Có ý thức giúp đỡ sơ cứu người bị gãy xương.

II- Chuẩn bị

- Tranh Sơ cứu cho người gãy xương cẳng tay.

- Tranh Bắng bó cẳng tay.

- Tranh Đeo cẳng tay vào cổ.

- Tranh Băng bó xương chân bị gãy.

- Mỗi tổ học sinh: 2 thanh nẹp bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng 4-5 cm, dày 0,6-1 cm; 4 cuộn băng y tế (vải sạch rộng 4-5 cm) dài 2 m/ cuộn; bốn miếng vải sạch (gạc y tế) 20x40 cm.

III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định:

  2. Kiểm tra:

 GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

  3.Tiến hành:

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương.

 

Hoạt động của GV-HS

Ghi bảng

? Nguyên nhân dẫn đến gãy xương.

? Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi

? Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì.

- HS: trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được:

+ Làm sạch vết thương.

+ Tiến hành sơ cứu

- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.

- GV: nhận xét kết luận về nguyên nhân gãy xương.

- GV: Bảo vệ gìn giữ môi trường, khi tham gia giao thông và lao động cần tránh bị gãy xương.

1- Nguyên nhân gãy xương:

- Gãy xương do nhiều nguyên nhân: tai nạn, leo cây, chạy ngã, luyện tập TDTT.

- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.

- Không được nắn bóp bừa bãi.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó.- GV: yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin ở mục: 1, 2 SGK.

? Phương pháp sơ cứu cho người bị gãy xương như thế nào.

? Băng bó cho người gãy xương qua những thao tác nào.

- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung

- Các nhóm tiến hành tập sơ cứu và băng bó.

- GV: nhắc lại phương pháp sơ cứu và cách băng bó.

- GV: nhận xét, yêu cầu các nhóm làm thực hành GV kiểm tra.

- GV: nhận xét kết quả của từng nhóm, cho điểm nhóm làm tốt.

2- Tập sơ cứu và băng bó:

a. Sơ cứu:

- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ gãy xương.

- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương.

- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

b. Băng bó và cố định:

- Với xương tay:

+ Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay.

+ Dùng dây làm dây đeo cẳng tay vào cổ tay.

- Với xương chân: băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi nẹp từ sườn đến gót chân buộc cố định ở phần thân.

 

4- Củng cố

- GV: nhận xét chung về ưu, nhược điểm của giờ thực hành.

- Cho điểm nhóm làm tốt.

- Yêu cầu mỗi nhóm làm thu hoạch.

- Yêu cầu HS làm vệ sinh.

5 Hướng dẫn về nhà :

 - Viết bài thu hoạch.

 - Xem trước bài 13.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

nguon VI OLET