Tr­êng TH TrÇn B×nh Träng                                                                       Gi¸o ¸n líp 2

 

TUẦN: 4

Ngày soạn: 25/09/2016

Ngày dạy: Thứ Hai ngày 26 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

                                              Bài :  BÍM TÓC ĐUÔI SAM  TCT:10+11

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

-Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Luyện đọc.

*Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn.

Đọc rừng câu:

-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, ...bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ...

Đọc từng đoạn trước lớp :

-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:

Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

Mở rộng từ: Đầm đìa nước mắt.

-Đối xử tốt: nói và làm điều tốt với người khác.

Chia nhóm đọc.

-Nhận xét.

*Hoạt động 2:   Tìm hiểu bài.

*Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong SGK

*Cách tiến hành:

-GV gọi học sinh nêu câu hỏi và trả lời

Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào ?

Câu 2: Vì sao Hà khóc ?

Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?

Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì ?

-Kết luận: cần đối xử tốt với bạn gái.

*Hoạt động 3:   Luyện đọc lại.

*Mục tiêuHS luyện đọc hay bài tập đọc

*Cách tiến hành:

-GV đọc mẫu

-Cho học sinh luyện đọc cá nhân, đồng thanh.

-Gọi HS đọc bài cá nhân.

-GV theo dõi nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh Theo dõi, đọc thầm.

 

 

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

-Học sinh phát âm.

 

 

 

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

-Vài em luyện đọc câu.

 

 

-Đọc cả đoạn trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

-Học sinh dựa vào bài học trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi, đọc thầm

-Luyện đọc, nối tiếp.

…………………………………………………

Toán:

                                      Bài: 29 + 5                      TCT:16 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.

-Biết số hạng, tổng.

-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

-Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.

-Thích học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng:     9+6= 9+7+6=

                                     6+9= 9+3+8=

- Lớp làm vào bảng con.

- GV đánh giá và nhận xét.

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1Giới thiệu 29 + 5.

*Mục tiêuBiết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.

*Cách tiến hành:

Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?

Tìm kết quả : 

Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả

-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị

-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời

và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính.

-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục  là 3 chục, 3 chục với 4 là 34.

-Vậy 29 + 5 = 34.

Gợi ý:Rút ra quy tắc.

 

*Hoạt động 2: Thực hành

*Mục tiêuCủng cố những hiểu biết về tổng, số hạng về nhận dạng hình vuông.

*Cách tiến hành:

Bài 1: Tính, học sinh đọc bài và làm tính. GV nhận xét.

 

 

Bài 2: (a, b) Đặt tính.

-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?

-Khi đặt tính cần chú ý gì ?

Bài 3:

-Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau?

-Nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nghe, phân tích.

 

-Thực hiện phép cộng 29 + 5.

 

-Thực hành trên que tính.

 

 

-Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.

 

 

 

-Đọc to : 29 + 5 = 34.

-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp  làm nháp.

-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.

 

 

 

 

-1 em đọc đề.

-Lấy số hạng cộng số hạng.

-Thẳng cột.

-HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài.

-1 em đọc đề.

-4 điểm.

 

-Làm bài thực hành nối.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 26/09/2016

Ngày dạy: Thứ Ba ngày 27 tháng 09 năm 2016.

Chính tả:Tập chép

Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

                            PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, ÂN/ ÂNG                TCT:07

 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

-Làm được bài tập 2, (3) a/ b.

-Rèn viết đúng trình bày sạch đẹp

-Biết quí tình bạn nhất là bạn gái

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, Bảng phụ ghi nội dung đoạn chính tả.

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1  HS lên bảng viết từ: héo khô.

- Lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1:       Hướng dẫn tập chép.

*Mục tiêu-Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

*Cách tiến hành:

a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

Trực quan : Bảng phụ.

-Gọi 2 em đọc đoạn chép.

Hỏi đáp: Trong đoạn văn có những ai ?

-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?

-Tại sao Hà không khóc nữa ?

b/ Hướng dẫn cách trình bày:

-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?

 

-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.

-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ?

-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?

c/ Hướng dẫn viết từ khó:

-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ?

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.

d/ Cho học sinh chép bài.

e/ Soát lỗi.

g/ Chấm bài ( 5-7 vở).

*Hoạt động 2:       Làm bài tập.

*Mục tiêu: -Làm được bài tập 2, (3) a/ b.

*Cách tiến hành:

Bài 2: Nêu yêu cầu của bài ?

 

Bài 3: chọn câu a

-Theo dõi uốn nắn học sinh.

-Kết luận:

a/ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

- 1 HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-2 em đọc đoạn chép.

-Thầy giáo và Hà.

-Về bím tóc của Hà.

-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.

-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.

-HS nhìn bảng đọc.

-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.

-Đầu dòng( đầu câu ).

 

Học sinh tìm và đọc: thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín, ...

bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ...

-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.

-Chép bài vào vở.

 

 

 

-1 em nêu yêu cầu.

-Làm bài.

-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .

-HS điền tiếp :

a/ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.

…………………………………………………

Toán:

                        Bài: 49 + 25             TCT:17

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết cách thực hiện phép cộng dạng có nhớ trọng phạm vi 100, dạng 49 + 25

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

-Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

-Thích sự chính xác của toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, que tính

-Que tính, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Phép cộng: 49 + 25

*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25  tự đặt tính rồi tính)

*Cách tiến hành:

-Giáo viên nêu bài toán : Có 4 bó que tính và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que lẻ ?

-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.

-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị .

-25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ?

-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía dưới 49.

-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị

-Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ?

 

-6 bó que tính hay còn gọi là 60 que tính.

-Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao nhiêu que tính

-14 que có thể tách thành mấy bó và mấy que lẻ ?

-Vậy 49 + 25 = ?

-Giáo viên nêu :  Em hãy đặt tính với cột dọc.

-Em đặt tính và tính như thế nào ?

 

 

-Muốn thực hiện phép cộng 49  + 25 em thực hiện như thế nào ?

 

 

 

*Hoạt động 2Thực hành

*Mục tiêu: Biết giải bài toán bằng một phép cộng

*Cách tiến hành:

Bài 1:(Cột 1,2,3) Yêu cầu HS tự làm bài.

Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.

Bài 3:

-Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?

-Nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

49 + 25

-Cả lớp thao tác trên que tính.

 

-4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 que)

 

-2 bó và 5 que lẻ.

-Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó và 9 que lẻ.

-Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que lẻ.

-6 bó que tính là 60 que tính.

-HS nói : 60 que tính và 14 que tính là 74 que tính.

-14 có thể tách thành 1 bó và 4 que lẻ.

-49 + 25 = 74

-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.

 

 

-Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

-1 em nêu. Tính từ phải sang trái:

9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1.

4 + 2 = 6 thêm 1 là 7.

Vậy 49 + 25 = 74

-Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại)

 

 

-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài

 

 

-1 em đọc đề..

-Tóm tắt, giải.

            Hai lớp có tất cả là:

                 29 + 25 = 54 (học sinh )

                          ĐS: 54 học sinh.

…………………………………………………

Đạo đức:

        Bài : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI  (tt)   TCT:04

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

-HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-VBT đạo đức.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.

*Mục tiêu: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. (HS khá, giỏi)

*Cách tiến hành:

-Hoạt động nhóm: Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

 

 

 

Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn : “Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?

Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.Em sẽ làm gì nếu em là Châu ?   

Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”.

-Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?

Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?

 

Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

*Hoạt động 2:  Thảo luận.

*Mục tiêu: Biết cách bày tỏ ý kiến của mình

*Cách tiến hành:

-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.

 

Tình huống 1:Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cầu người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ?

Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?

 

Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu  nhầm.

-Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.

-Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.

*Hoạt động 3: Tự liên hệ.

*Mục tiêu: -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

*Cách tiến hành:

-Khen ngợi HS  biết nhận lỗi và sửa lỗi.

Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhóm theo dõi.

Nhóm chuẩn bị sắm vai.

-Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.

1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.

2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.

 

3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.

 

 

4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà..

-Nhóm nhận xét, bổ sung.

-2-3 em đọc lai.

 

 

 

 

 

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để thầy giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém và xin phép thầy được ngồi  lên phía trên.

 

-Các bạn nên  lắng nghe Dương và không nên trách  bạn. Các bạn  của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.

-Vài em đọc lại.

 

 

 

 

 

-Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi.

-5-7 em đọc lại phần kết bài.

 

…………………………………………………

Kể chuyện:

                   Bài:  BÍM TÓC ĐUÔI SAM                 TCT:04

 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Dựa theo tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện (BT1). Bước đầu kể lại được đoan 3 bằng lời của mình (BT2).

-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.

-HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện.

-Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh

*Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện.

*Cách tiến hành:

Trực quan: Tranh minh họa.

-Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình. Kể đoạn 1, 2.

 

 

 

 

 

-Nhận xét.

Gợi ý:

-Đặt câu hỏi: Hà nhờ mẹ làm gì ?

-Hai bím tóc đó như thế nào ?

-Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn hai bím tóc của Hà?

-Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?

-Việc làm của Tuấn dẫn đến kết quả gì ?

-Giáo viên nhận xét.

*Hoạt động 2:   Kể đoạn 3.

*Mục tiêu: Nhớ và kể được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

*Cách tiến hành:

-Đoạn 3 yêu cầu gì ?

 

-Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ?

-Em có được kể y nguyên như trong SGK không

-Em suy nghĩ và kể trước lớp.

-Giáo viên theo dõi gợi ý đặt câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét.

*Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.

*Mục tiêu: Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.

*Cách tiến hành:

-Yêu cầu kể theo phân vai ( Lần 1).

-Giáo viên dẫn chuyện.

-Kể lần 2: Giáo viên gọi học sinh xung phong kể.

 

 

 

 

-Nhận xét.

-Giáo viên cho học sinh thi kể chuyện theo vai.

 

-Kết luận: Phải đối xử tốt với bạn, nhất là bạn gái. 4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Kể lại trong nhóm (Dựa vào tranh tập kể trong nhóm, kể bằng lời của mình )

-Đại diện các nhóm lên trình bày

-Nhóm cử đại diện lên thi kể(đoạn 1-2).

-Nhận xét lời kể của bạn.

 

 

-Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc.

-Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh.

-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

-Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống.

-Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc vì đau, vì bị trêu.

 

 

-1 em nêu yêu cầu: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em.

-Là kể bằng từ ngữ của mình.

-Không được kể giống Sách.

 

-Vài em kể bằng lời của mình.

-Hà khóc nước mắt đầm đìa, em chạy vội đến chỗ thầy và kể lại mọi chuyện cho thầy nghe. Thầy nhìn hai bím tóc của Hà và khen : Tóc em đẹp lắm, em đừng có khóc nữa!. Được thầy khen, Hà thấy thích lắm nên quên hết việc Tuấn kéo 2 bím tóc của mình, em nín khóc và vui vẻ cười với thầy.

-Nhận xét bạn kể.

 

 

 

 

-Kể theo phân vai : Hà , Tuấn, Thầy giáo và các bạn trong lớp.

-Nhận xét.

-1 em nhận vai người dẫn chuyện., Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện trước lớp.

-Nhận xét từng vai các bạn kể.

-Nhóm cử đại diện lên thi kể chuyện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 27/09/2016

Ngày dạy: Thứngày 28 tháng 09 năm 2016.

Tập đọc:

          Bài: TRÊN CHIẾC BÈ  TCT:10

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chẫm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Trả lời được câu hỏi 1, 2.

-HS khá, giỏi trả lợi câu hỏi 3.

-Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế Trũi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1Luyện đọc.

*Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chẫm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn.

-Đọc từng câu:

-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn : (Xem Mtiêu/ tr 92)

-Đọc từng đoạn:

-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :

Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.//

Giảng từ : (xem chú giải)

-Âu yếm: thương yêu trìu mến.

-hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng.

-Đọc theo nhóm:

-Nhận xét.

 

*Hoạt động 2:   Tìm hiểu bài.

*Mục tiêu: Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.

*Cách tiến hành:

Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? 

Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật với hai chú dế ?

-Theo dõi, uốn nắn học sinh.

-Nhận xét.

*Hoạt động 3: Luyện đọc lại

*Mục tiêu: HS luyện đọc hay bài tập đọc

-Đọc mẫu

-Hướng dẫn cách đọc

- Đọc cá nhân, nối tiếp.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

 

-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nghe, đọc thầm.

 

-1 em khá đọc.

-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.

-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

-HS luyện đọc câu / Vài em.

-Cá nhân- đồng thanh.

-Vài em nhắc lại nghĩa trong bài.

-2 em nhắc lại âu yếm, hoan nghênh.

 

 

 

 

-Đọc từng đoạn trong nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh.

-Đồng thanh (đoạn 3).

 

 

 

 

-Học sinh trả lời cá nhân, nối tiếp.

 

 

 

 

-Học sinh khác nhận xét.

 

 

-Đọc thầm

-Theo dõi

 

-Đọc cá nhân nối tiếp.

-Thi đọc trước lớp

-Bình chọn bạn đọc hay

………………………………………………

Toán:

                        Bài:  LUYỆN TẬP                 TCT:18  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.

-Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

-Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.

-Thích sự chính xác của toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, Que tính.

-VBT, que tính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 trong VBT.

-Lớp làm vào bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Thực hành

*Mục tiêu-Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.

-Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

*Cách tiến hành

Bài 1: (cột 1,2,3) Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc

kết quả của phép tính.

Bài 2:  Bài toán yêu cầu gì?

 

-Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính.

Bài 3: (cột 1)

-Hướng dẫn giải

Bài 4:

-Bài toán yêu cầu gì?

-Học sinh tự làm bài.

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

- 2 HS làm bảng lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh trình bày nối tiếp theo

-Làm vở.

-1 em nêu yêu cầu. Tính.

-2 em lên bảng làm bài

-Lớp làm vào vở.

-3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính.

 

-HS làm bài vào vở

-Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp.

…………………………………………………

Luyện từ và câu:

Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT.

                    Từ ngữ về Ngày, tháng,năm       TCT:04

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).

-Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (BT2).

-Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3).

-Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy.

-Xem bài trước, vbt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1Làm bài tập.

*Mục tiêu: Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

*Cách tiến hành:

Bài 1:

Trò chơi:  Thi tìm từ nhanh.

-Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.

-Giáo viên kiểm tra.

 

-Công bố nhóm  nào nhiều từ là thắng cuộc.

 

Bài 2 :

-Gọi 2 cặp thực  hành theo mẫu.

 

-Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?

 

-Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ?

-Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ?

-Một tuần có mấy ngày ?

-Các ngày trong tuần là những ngày nào ?

 

 

-Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ?

*Hoạt động 2Đọc viết câu.

*Mục tiêu: Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.

*Cách tiến hành:

-Giaó viên gọi 1 em đọc liền mạch đoạn văn.

-Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi?

-Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có hiểu không ?

Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.

-Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?

 

Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu.

 

 

-Sửa bài.

-Nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.

5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán.

-Đếm số từ tìm được của các nhóm.

-Làm vở.

 

-1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu.

-Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp.

-Một số cặp lên trình bày.

 

-Ngày 5 tháng 9.

 

-Một tuần chúng ta được nghỉ 2 ngày : Thứ bảy, chủ nhật.

-Một tuần có bảy ngày.

-Các ngày trong tuần là những ngày:Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.

-HS trả lời

 

 

 

 

 

-1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK.

-Rất mệt.

 

-Khó nắm được hết ý của bài.

 

 

 

 

-Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.

-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.

Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.

-Làm vở Bài tập.

…………………………………………………

Thủ công:

                 Bài :  GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tt)       TCT:04  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết cách gấp máy bay phản lực.

-Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

-Với hs khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sư dụng được.

-Học sinh hứng thú gấp hình

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, mẫu gấp.

- Giấy màu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ đùng của HS.

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1Thực hành

*Mục tiêu: -Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

-Với hs khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sư dụng được.

*Cách tiến hành:

Trực quan: Mẫu máy bay phản lực.

-Gồm có mấy phần ?

-Em có nhận xét gì ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm

*Mục tiêu: Biết trưng bày sản phẩm sáng tạo

*Cách tiến hành:

-Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương khích lệ học sinh.

-Đánh giá sản phẩm của học sinh

4. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-3 phần : mũi, thân, cánh.

-Cách gấp giống tên lửa.

-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành.

-Đại diện nhóm  trình bày.

-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực.

-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa.

1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp.

 

-Trang trí, trưng bày sản phẩm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 28/09/2016

Ngày dạy: Thứ Năm ngày 29 tháng 09 năm 2016.

Chính tả:

Bài : TRÊN CHIẾC BÈ

                          PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, ĂN/ ĂNG              TCT:08  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả

-Làm được bài tập 2, (3) a/ b.

-Viết đúng trình bày sạch đẹp .

-Có ý thích tìm hiểu đó đây .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy.

- VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

*Mục tiêu:  Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả

*Cách tién hành:

-Giáo viên đọc đoạn viết.

Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ?

-Đoạn trích kể về ai ?

-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ?

-Hai bạn đi chơi bằng gì ?

-Hướng dẫn trình bày :

-Đoạn trích có mấy câu ?

-Chữ đầu câu viết thế nào ?

-Bài viết có mấy đoạn ?

-Chữ đầu đoạn viết thế nào ?

-Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ?Vì sao ?

-Hướng dẫn viết từ khó :

-Tìm các từ có âm đầu l, r, d

-Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã.

-Giáo viên đọc bài.

-Soát lỗi.

-Chấm bài. Nhận xét.

*Hoạt động 2Hướng dẫn làm bài tập.

*Mục tiêu:  -Làm được bài tập 2, (3) a/ b.

*Cách tiến hành:

Bài 2:

- Gọi 3hs đọc yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn mẫu

Bài 3:

- Gọi 3hs đọc yêu cầu bài tập

- Cho hs thảo luận trong nhóm

 

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

-Đọc thầm.

-Trên chiếc bè.

 

-Dế Mèn và Dế Trũi.

-Đi ngao du thiên hạ.

-Bằng bè kết từ những là bèo sen.

 

-Có 5 câu.

-Viết hoa.

-3 đoạn.

-Viết hoa lùi vào 1 ô li.

-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.

-rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ...

-Viết bảng con.

-Viết vở.

 

 

 

 

- Nêu yêu cầu bài tập

- Cả lớp thực hiện bảng con

 

-3 em đọc đề.

- Thảo luận nhóm đôi

-Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,.

-Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng.

…………………………………………………

Toán:

                    Bài :  8 CỘNG VỚI MỘT SỐ:  8 + 5        TCT:19

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 +  5, lập được bảng 8 cộng với một số .

-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

-Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

-Phát triển tư duy toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, que tính.

-VBT, que tính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1Giới thiệu 8 + 5.

*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 +  5. Lập được bảng 8 cộng với một số

*Cách tiến hành:

-Nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa

-Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

Que tính : Nêu cách tìm kết quả ?

 

 

 

-Nhận xét cách thực hiện của HS.

 

Lập bảng cộng SGK.

*Hoạt động 2: Thực hành

*Mục tiêu: -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

*Cách tiến hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 2: Tính.

-Gọi 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở

Bài 4: Bài toán.

-Bài toán cho biết những gì ?

 

-Bài toán yêu cầu tìm gì ?

-Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ? Tại sao ?

 

 

-Chấm vở, nhận xét.

 

4. Củng cố- Dặn dò.:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

-Thực hiện phép cộng 8 + 5.

-Học sinh sử dụng que tính. Báo cáo kết quả.

-Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que tính rồi đếm.

-Tách 5 thành 2 và 3

-8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là 13 que tính.

-1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.

-Nhiều em nhắc lại.

 

 

 

 

-Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( theo tổ).

-1 em đọc đề. Nêu cách thực hiện

- 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở

-Hà có 8 con tem. Mai có 7 con tem.

-Số tem của hai bạn ?

-Thực hiện phép cộng 8 + 7

-Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. -Muốn tính số tem của hai bạn ta phải cộng với nhau. Tóm tắt, giải.

…………………………………………………

Tập viết:

                    Bài: CHỮ HOA  C         TCT:04

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chia ngọt sẻ bùi. (3lần).

-HS khá, giỏi viết đún và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2.

-Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.

-Ý thức rèn chữ, giữ vở.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, Chữ mẫu.

-Bảng con, vở tập viết.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1Viết chữ cái hoa.

*Mục tiêu: Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

*Cách tiến hành:

a/Quan sát: Mẫu chữ C

-Hỏi đáp: Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li?

Nêu: Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

-Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói).

b/ Viết bảng:

-Hướng dẫn viết trên không chữ C hoa.

*Hoạt động 2:   Viết cụm từ.

*Mục tiêu: Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.

*Cách tiến hành:

-Giới thiệu: Chia ngọt sẻ bùi.

Hỏi đáp: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?

 

-Quan sát và nêu cách viết .

-Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những chữ nào ?

-Những chữ nào cao 1 li ?

-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?

-Những chữ còn lại cao mấy li ?

-Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

-Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng

-Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C.

*Hoạt động 3:   Viết vở.

*Mục tiêuRèn viết đúng, đẹp, chân phương.

*Cách tiến hành:

-Nêu yêu cầu.

-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng

-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng

-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng

-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng

-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ : 2 dòng

-Theo dõi uốn nắn.

-Chấm, chữa bài. Nhận xét

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

-Quan sát.

-Cao 5 li.

 

-4 –5 em nhắc lại.

 

 

 

 

-Theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Viết trên không.

-Bảng con.

 

 

 

 

 

-HS đọc: Chia ngọt sẻ bùi.

-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

 

-4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi.

 

-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.

-Chữ s, t.

-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.

-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u.

 

-Bảng con. Viết 2 lượt.

-Viết vở.

-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng

-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng

-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng

-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng

-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ 2 dòng.

-Thực hành.

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 29/09/2016

Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 30 tháng 09 năm 2016.

Tập làm văn:

                  Bài:CÁM ƠN- XIN LỖI          TCT:04  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)

-Nói 2 đến 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT2)

-HS khá, giỏi làm được bài tập 4 (viết lại những câu đã nói ở BT3).

-Hình thành thói quen cảm ơn, xin lỗi trong mọi tình huống.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy.

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

 *Hoạt động 1Hướng dẫn làm bài tập.

*Mục tiêu: Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.

 

Bài 1: Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ?

 

-Nhận xét, khen ngợi.

Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau.

-Cô giáo cho em mượn quyển sách :

-Em bé nhặt hộ em chiếc bút…

Bài 2: Tiến hành tương tự Bài 1.

-Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp :

-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn :

-Em đùa nghịch va phải một cụ già:

-Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.

 

Bài 3: Trực quan : Tranh .

-Tranh vẽ gì ?

 

-Khi được nhận quà bạn phải nói gì ?

-Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn.

 

-Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi  em phải cần có thái độ thành khẩn.

*Hoạt động 2Thực hành

*Mục tiêu: -Nói 2 đến 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.

-HS khá, giỏi: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

*Cách tiến hành:

Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.

-Nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

-1 em đọc yêu cầu.

-Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ.

-Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt.

-Em cám ơn cô ạ !

-Em xin cám ơn cô!

-Cám ơn em nhiều!

-Chị cám ơn em!

-Em ngoan quá, chị cám ơn em !

 

 

-Xin lỗi nhé, tớ không cố ý!

-Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi !

-Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ?

-Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ?

-1 em đọc đề bài.

-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.

-Bạn phải cám ơn mẹ.

-HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp .

-Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp.

-Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ.

-Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ!

-Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ !

 

-Làm vở.

-Làm tốt bài học.

 

 

…………………………………………………

Toán:

 Bài: 28 + 5 TCT:20

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.

-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

-Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, que  tính.

-Que tính, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: Giới thiệu 28 + 5.

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.

*Cách tiến hành:

-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

-Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?

Tìm kết quả:

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét.

-Em đặt tính như thế nào ?

 

-Nhận xét.

*Hoạt động 2: Thực hành

*Mục tiêu: -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

*Cách tiến hành:

Bài 1: Tính:

-Em thực hiện phép tính như thế nào

-Nhận xét.

Bài 3: Bài toán.

-Gọi học sinh đọc đề bài, hướng dẫn tóm tắt bài toán.

-Theo dõi uốn nắn học sinh làm bài.

-Nhận xét.

Bài 4:

-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ?

 

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-28 + 5.

-Nghe và phân tích đề toán.

-Thực hiện phép cộng 28 + 5

 

-Gài 2 bó que tính và 8 que tính. Nói : Có 28 que tính, viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị

-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 8 que rời

và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 8 và nói : Thêm 5 que tính.

-Nêu : 8 que tính với 2 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục  là 3 chục, 3 chục với 3 là 33.

-Vậy 28 + 5 = 33.

-Viết 28 rồi viết 5 dưới 28 sao cho 5 thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

 

 

 

 

 

 

-Nêu cách tính.

 

 

-Tóm tắt bài toán.

-Giải toán.

-Thực hành cá nhân.

…………………………………………………

TN&XH:

             Bài: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT        TCT:04  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.

-Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong veo cột sống.

-HS khá, giỏi: Giải thích tại sao không nên mang, vác vật quá nặng.

-Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ

-VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG cỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1Trò chơi Vặt tay.

*Mục tiêu: Biết làm gì để xương và cơ phát triển tốt.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên hướng dẫn cách chơi ( STK/tr 18)

-Tuyên dương người thắng cuộc.

Hỏi đáp : Vì sao  em có thể thắng bạn?

-Vì sao em chưa thắng bạn ?

-Các bạn thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương khoẻ mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.

*Hoạt động 2Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?

*Mục tiêu: Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên chia nhóm, giao việc.

 

Trực quan: Tranh.

Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào ?

 

Hằng ngày em ăn uống những gì ?

Nhóm 2: Bạn học sinh ngồi đúng hay sai tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?

 

Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta nên bơi ở đâu ? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ?

Giảng thêm: Nếu có điều kiện em nên học bơi, nên bơi ở hồ nước sạch, có người hướng dẫn. Có thể bơi ở biển, không tự ý bơi ở chỗ vắng người.

Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật nặng không ? Vì sao ?

-Giáo viên chốt ý : Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất  đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ : Thịt, cá, trứng, rau, cơm, .... Cần đi đứng đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.

*Hoạt động 3: Trò chơi: Nhắc một vật.

*Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong veo cột sống.

*Cách tiến hành:

-Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.

-Kết thúc trò chơi.

Kết luận: Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

 

 

 

 

 

 

-2 em chơi mẫu.

-Hai bạn ngồi đối diện cùng tham gia chơi. Chơi trong 3 keo. Đạt 2 trong 3 keo là người thắng cuộc.

-Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn.

-Em không khỏe bằng bạn.

-Vài em nhắc tựa.

 

 

 

 

 

-Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư kí.

-Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.

-Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng, sữa, cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, ..

-HS trả lời

-Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.

-Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Sử dụng dụng cụ vừa sức.

 

 

 

-Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống.

-Nhóm báo cáo.

-Vài em nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước.

-Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té ít ra ngoài là đội thắng cuộc.

-Nhận xét.

 

…………………………………………………

HĐNGLL:

 BÀI: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG

Tiểu phẩm: “ Cái bàn biết đau”

I- Yêu cầu giáo dục:

- Biết được các qui định về tín hiệu giao thông và thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Thông qua tiểu phẩm “ Cái bàn biết đau ”, giáo dục các em biết giữ gìn bàn ghế và các đồ dùng học tập trong lớp.

- HS hiểu giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường là nghĩa vụ, là thực hiện tốt nội qui của nhà trường.

II- Quy mô hoạt động:

- GV tổ chức theo quy mô lớp

III- Tài liệu và phương tiện:

- Các biển báo, tín hiệu đèn và tranh ảnh về an toàn giao thông.

- Kịch bản “ Cái bàn biết đau ”

- Nội qui nhà trường

IV- Tiến hành hoạt động:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* HĐ 1:

Hướng dẫn tham gia an toàn giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HĐ 2:

Trình bày tiểu phẩm “ Cái bàn biết đau”

 

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung

- GV cho HS xem tranh tín hiệu đèn xanh, đỏ và vàng

+ đặt câu hỏi

. Đèn đỏ

. Đèn vàng

. Đèn xanh

- GV cho xem tranh và hướng dẫn cho HS biết:

+ đường dành riêng cho người đi bộ

+ Qui định người đi xe đạp

+ Qui định người đi xe đạp điện

+ Qui định người đi xe mô tô, gắn máy

 

- Gv chia tổ thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn là các nhân vật trong tiểu phẩm.

- Cho HS tiến hành tập diễn

- Cho các em trình diễn chính thức

+ Văn nghệ

+ Tuyên bố lý do và mời tổ trưởng lên bốc thăm

+ Khuyến khích các nhóm trình diễn: nói rõ ràng kết hợp cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nhân vật

+ Các tổ tiến hành trình diễn

- GV hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm;

+ Cô giáo vào lớp thấy Vinh đang làm gì? ( Vinh đang khua chân múa tay nhảy trên bàn )

+ Vì sao cô giáo cho rằng cái bàn biết đau? ( vì cái bàn là do công sức của con người vất vả làm ra, nếu ta làm hỏng nó thì sẽ làm đau lòng người làm ra nó )

+ Ai tán thành hành động của bạn Vinh ở phần cuối tiểu phẩm?

- GV nhận xét – đánh giá

+ Cho HS chọn nhóm trình diễn tiểu phẩm mình thích nhất. Chọn bạn thể hiện nhân vật mình thích nhất? Mình thích điều gì ở bạn?

- GV tổng kết khen ngợi cả lớp và nhóm trình diễn thành công thể hiện tốt vai diễn của mình

- Nhấn mạnh: sự hối lỗi của bạn Vinh ( trong tiểu phẩm) đã được cả lớp tán thưởng. Thầy tin cả lớp chúng ta không có ai mắc phải lỗi lầm như bạn Vinh. Chúc cho ngôi trường chúng ta ngày càng khang trang sạch đẹp

- Cho cả lớp tham gia hoạt động “ Chổ ngồi tôi sạch nhất”

- Lắng nghe

- Xem tranh

 

- Trả lời:

. Dừng lại

. Chuẩn bị

. Đi

- Quan sát, lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Chọn bạn đại diện trong nhóm

 

- Tập luyện

- Trình diễn tiểu phẩm

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

- Trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chọn

- Biết giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- Vỗ tay

- Tham gia thực hiện

 

 

Ng­êi thùc hiÖn: §ç ThÞ Tè Quyªn N¨m häc: 2016-2017

 

nguon VI OLET