Tiết 12: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Về kiến thức
- Nội dung, yêu cầu của bài văn NL về một hiện tượng đời sống
- Các thức triển khai bài văn NL về một hiện tượng đời sống
2. Kĩ năng
3. Thái độ
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
II. Về kĩ năng
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn NL về một hiện tượng đời sống
- Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một hiện tượng đời sống
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn NL về một hiện tượng đời sống
III. Về thái độ
Từ nhận thức về những vấn đề hiện tượng đời sống, có ý thức phát huy những hiện tượng tốt và phê phán những hiện tượng xấu..
IV. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực viết văn bản nghị luận xã hội ;
- Năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- Các năng lực chung như: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt;
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chuẩn bị của giáo viên
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Những mẫu tin trên báo chí mang tính thời sự
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
II. Chuẩn bị của học sinh
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới
G.A 12.KI- Nghiluanvehientuong doisong - 1 - HADUY.CBQ
Hoạt động 3. Luyện tập (5ph)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
|
|
|
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK , trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi vào giấy A4:
- Lãnh tụ NAQ bàn về hiện tương gì trong đời sống?
- Tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận nào? Nêu d.chứng và pt tác dụng của chúng?
-Nghệ thuật diễn đạt của văn bản?
- Rút ra bài học gì cho bản thân?
Bước 2: Báo cáo kết quả: HS trình bày kiến thức
Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chốt kiến thức
|
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:/67
a. Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng nhiều thanh niên, sinh viên Việt Nam du học nước ngoài dành quá nhiều thời gian cho việc chơi bời, giải trí mà chưa chăm chỉ học tập, rèn luyện để khi trở về góp phần xây dựng đất nước.
Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XX.
b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận:
+ Phân tích: Thanh niên du học mãi chơi bời, thanh niên trong nước “không làm gì cả”, họ sống “già cỗi”, thiếu tổ chức, rất nguy hại cho tương lai đất nước...
+ So sánh: nêu hiện tượng thanh niên, sinh viên Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.
+ Bác bỏ: “Thế thì thanh niên của ta đang làm gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ không làm gì cả”.
c. Nghệ thuật diễn đạt của văn bản:
- Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể,
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm thán.
d. Rút ra bài học cho bản thân: Xác định lí tưởng, cách sống; mục đích, thái độ học tập đúng đắn.
|
Hoạt động 4. Vận dụng, Tìm tòi, mở rộng (10 ph)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Nội dung cần đạt
|
- Anh chị hãy nêu một số sự việc mà anh chị cho đó là biểu hiện của “hiện tượng đời sống hiện nay” . Và nêu rõ lợi/hại của hiện tượng đời sống đó.
|
(HS làm việc ở nhà)
|
(GV kiểm tra vao tiết sau)
|
IV. Tổng kết, dặn dò và hướng dẫn học bài
- Đọc lại ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm
G.A 12.KI- Nghiluanvehientuong doisong - 1 - HADUY.CBQ