Lập kế hoạch dạy - học

Luyện từ và câu

Từ ghép và từ láy

A. Mục tiêu

1. Về kiến thức

2. Về kĩ năng

3. Thái độ

- Chăm chú nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài, yêu thích bài học.

- Có ý thức sử dụng những từ ngữ đó vào hoạt động giao tiếp.

B. Chuẩn bị

- Giáo viên: sách giáo khoa; giáo án;

- Học sinh: sách giáo khoa; vở; bút.

C. Nội dung và tiến trình dạy – học

1. Tổ chức lớp

Kiểm tra sĩ số

2. Nội dung dạy - học

Thời gian

Nội dung hoạt động dạy - học

Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy - học

Giáo viên

Học sinh

 

I - Kiểm tra bài cũ

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học trước.

 

 

 

 

 

II - Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

Mục tiêu: giúp HS nắm được sơ lược nội dung bài tập đọc.

 

 

2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Bài tập 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Bài tập 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

Mục tiêu: giúp HS khắc sau nội dung, kiến thức bài học.

- GV nêu câu hỏi:

Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.

- GV gọi HS trả lời.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. VD: nhà, ăn, đi…

Từ phức có 2 hay nhiều tiếng. VD: đất nước, xe đạp, xinh xắn……

 

 

- Trong tiết Luyện từ và câu tuần trước, các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức. Từ phức có hai loại là từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cách cấu tạo hai loại từ này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

 

- GV gọi HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.

- GV gọi HS đọc đoạn thơ thứ 1.

- GV nêu câu hỏi:

+ Tìm từ phức in đậm trong đoạn thơ thứ 1? (truyện cổ, thầm thì, ông cha)

+ Từ phức truyện cổ do những tiếng có nghĩa nào tạo thành? (tiếng truyện và tiếng cổ)

+ Từ phức ông cha do những tiếng có nghĩa nào tạo thành? (tiếng ông và tiếng cha)

- GV gọi HS trả lời.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Các từ phức trong đoạn thơ thứ 1 là truyện cổ, thầm thì, ông cha.

Từ phức truyện cổ (truyện +cổ), ông cha(ông+cha) do các tiếng có nghĩa tạo thành. Còn từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu “th” lặp lại nhau tạo thành.

- GV gọi HS đọc đoạn thơ thứ 2.

- GV nêu câu hỏi:

+ Tìm các từ phức in đậm trong đoạn thơ thứ 2? (chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ)

+ Từ phức lặng im do những tiếng có nghĩa nào tạo thành? (lặng+im)

 

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- GV nêu yêu cầu của bài tập:

Các em đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 2 trong thời gian 1 phút.

- GV gọi HS trả lời.

- GV goi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Sự vật A

So sánh về đặc điểm gì

Sự vật B

a) Tiếng suôi

trong

tiếng hát

b) Ông

   

hiền

hiền

hạt gạo

suối trong

c) Giọt nước cam Xã Đoài

vàng

mật ong

 

 

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- GV nêu yêu cầu của bài tập:

Cả 3 câu văn trong bài đều viết theo mẫu: “Ai (cái gì, con gì)? - thế nào?”. Các em hãy tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu trả lời câu hỏi: “Ai (cái gì, con gì)?”, và bộ phận câu trả lời: “Thế nào?”.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập trong thời gian 2 phút.

- GV gọi HS trả lời.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:

Câu

Ai (con gì, cái gì)

thế nào?

a

Anh Kim Đồng

nhanh trí và dũng cảm.

b

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

c

Chợ hoa

đông nghịt người.

 

- GV nhận xét tiết học.

- GV nhắc HS về nhà làm lại các bài tập vào vở.

- GV dặn HS về đọc trước bài tiếp theo.

 

 

 

Trả lời

Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi tên bài vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET