Nguyễn Thị Thịnh                 Năm học 2016 - 2017            Tuần 5 Lớp 2A2                                  1

 

TUẦN 5

Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016

Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ

 Tập đọc                  Tiết 13+14:  CHIẾC BÚT MỰC

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2, 3, 4, 5).

* KNS: Thể hiện sự cảm thông.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - SGK  ,Tranh minh họa SGK , Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :          Tiết 1:

A. Kiểm tra bài cũ

- Cho HS đọc và TLCH bài Trên chiếc bè.

- GV và HS nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:

- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: " Trên chiếc bè”.

 

- GV giới thiệu chủ điểm:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- HS quan sát tranh chủ điểm.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Các bạn ... bút mực.

2. Luyện đọc:

 

2.1. GV đọc mẫu toàn bài:

2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- Chú ý đọc đúng các từ.

- HS chú ý nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Bút mực, lớp, buồn, náo nức, nước mắt, loay hoay...

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

 

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa các từ: hồi hộp,

 

loay hoay, ngạc nhiên

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc theo nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc.

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm bài.

- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?

(HS khá, giỏi trả lời )

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp... Mai buồn...viết bút chì.

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?

- Lan được viết... quên bút, Lan buồn...khóc.

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?

- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?

- Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?

- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.

- Vì sao cô giáo khen Mai?

- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.

4. Luyện đọc lại:

- HS tự phân vai và đọc theo nhóm.

- Cả lớp nghe và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

5. Củng cố dặn dò:

 

* KNS: Thể hiện sự cảm thụng.

- Câu chuyện này nói về điều gì ?

 

- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Thích Mai nhất vì Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).

- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện: Chiếc bút mực.

 

- Nhận xét giờ học.

 

Toán:

                                              Tiết 21: 38 + 25

I.MỤC TIÊU : Giúp HS:

 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 5.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

* BT cần làm: 1 (cột 1,2,3), 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

 

- GV và HS nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính và tính:

68 + 7

48 + 9

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu phép cộng 38+25:

 

- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- HS thao tác trên que tính.

 

- GV hướng dẫn: Gộp 8 que tính...

Vậy 38 + 25 = 63

- HS tự nêu...

- Hướng dẫn cách đặt tính:        

38

25

63

- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1

- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

- Nêu cách đặt tính.

- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

- Nêu cách thực hiện phép tính.

- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.

3. Thực hành:

 

Bài 1: (cột 1,2,3)

- HS nêu yêu cầu.

 

- HS làm bảng con và bảng lớp (theo nhóm)

*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.

+38

+58

+28

+48

+38

45

36

59

27

38

 

83

94

87

75

76

 

 

- GV sửa sai cho học sinh

+68

+47

+68

+44

+48

4

32

12

8

33

72

79

80

52

81

Bài 3:

- 1 HS đọc đề

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS làm vào vở.

Tóm tắt:

                        Bài giải:

AB                : 28 dm

BC                : 34 dm

Đoạn AC dài: ... dm?

Con kiến phải đi đoạn đường dài là:

28 + 34 = 62 (dm)

Đáp số: 62 (dm)

Bài 4:

- HS làm bảng con (3 nhóm)

 

 

- GV và HS  nhận xét.

N1:  8 + 4 <  8 + 5

N2:   9 + 8 = 8 + 9

      N3: 19 + 10 > 10 + 18

 

4. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS học thuộc bảng cộng ở nhà.

 

: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016

                                                              Toán:

                                         Tiết 22:   LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng co nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

* BT cần làm: 1,2,3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - SGK ,Bảng phụ cho HS làm bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2-3 HS đọc bảng cộng 8 cộng với một số.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

Bài 1: Tổ chức trò chơi

- HS  nêu miệng kết quả.

Bài 2:

- HS làm bảng con và bảng lớp.

*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.

- GV và HS nhận xét.

+38

+48

+68

+78

+58

15

24

13

9

26

53

72

81

87

84

Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải vào vở.

 

 

- GV nhận xét 1 số bài , chữa bài .

Bài giải:

           Số kẹo ở hai gói là:

28 + 26 = 54 (cái kẹo)

               Đáp số: 54 cái kẹo

4. Củng cố -dặn dò:

 

- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Hình CN, hình TG.

- GV nhận xét tiết học.

 

Chính tả: (Tập chép)

Tiết 9:  CHIẾC BÚT MỰC

I.MỤC TIÊU :

- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm được BT2; BT(3) a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết nội dung BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS  viết bảng con và bảng lớp.

 

dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.

- GV nhận xét sửa sai.

 

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn tập chép:

 

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

 

- GV đọc bài viết.

- HS lắng nghe

 

- 1-2  HS đọc đoạn chép.

- Vì sao bạn Lan lại khóc ?

- Bạn quên bút ở nhà.

- Thấy bạn khóc, Mai đã làm gì ?

- Lấy bút của mình cho bạn mượn.

- Đoạn văn  có mấy câu ?

- Đoạn văn có 5 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Dấu chấm

- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?

- Viết hoa, chữ đầu dòng  lùi vào một ô.

- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?

- Viết hoa

- GV đọc HS viết bảng con.

- HS viết vào bảng con: quên, mượn, bút mực.

b. Chép bài vào vở:

 

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, chú ý đọc cả cụm từ...viết đúng ....

- HS chép bài vào vở.

3. Nhận xét , chữa bài:

 

- GV đọc bài chép cho HS soát lỗi.

- GV thu 5-6 bài nhận xét

- GV nhận xét.

- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.

4. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập

 

- GV gọi HS nhận xét.

Bài 3(a):

- Lớp làm vào vở

- 1 HS  đọc lại từ vừa điền

- tia nắng, đêm khuya, cây mía

- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.

 

- HS lên bảng làm theo hình thức thi tiếp sức (đáp án: nón - lợn - lười - non)

- GV tổng kết cuộc thi.

 

5. Củng cố- dặn dò:

 

- GV nhận xét  tiết học.

 

- Nhắc HS về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau.                    

 

             Kể chuyện

Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC

I.MỤC TIÊU :

      - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).

      - HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    SGK ,   Tranh minh hoạ trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

 

- GV và HS nhận xét.

- 2 HS kể tiếp nối chuyện: “Bím tóc đuôi sam”

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

2. Hướng dẫn kể chuyện:

 

a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ).

- HS quan sát tranh trong SGK.

 

- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh.

- Tranh 1:

- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.

- Tranh 2:

- Lan khóc vì quên bút ở nhà.

- Tranh 3:

- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.

- Tranh 4:

- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.

*Kể lại chuyện trong nhóm:

- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.

*Kể chuyện trước lớp:

- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp

- GV & HS nhận xét.

 

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện

- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- GV & HS nhận xét.

 

3. Củng cố- dặn dò:

 

- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.

 

- Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016

Tập đọc:

                                   Tiết 19: MỤC LỤC SÁCH

I.MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.

- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

- Tích hợp Q&G: HS hiểu quyền được học tập, được đọc sách, truyện của mình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK , Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.

- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: "Chiếc bút mực"

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- Câu chuyện này nói về điều gì ?

 

- Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.

- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?

- HS trả lời...

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Luyện đọc:

 

2.1. GV đọc mẫu mục lục:

- Học sinh nghe

2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

a. Đọc từng mục:

 

- Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục.

- HS đọc trên bảng phụ.

 

- HS tiếp nối nhau đọc mục lục.

- HD HS đọc đúng các từ: - quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích.

- HS luyện đọc các từ khó.

b. Đọc từng mục trong nhóm:

GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Đọc theo cặp.

c. Thi đọc giữa các nhóm:

- GV và HS nhận xét.

- 2 HS  thi đọc bài.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

-  HS đọc thầm bài.

- Tuyển tập này có những truyện nào ?

- HS nêu tên từng truyện.

-Truyện người học trò cũ ở trang nào?

-Truyện "Mùa quả cọ” của nhà văn nào?

- Trang 52

 

- Quang Dũng

- Mục lục sách dùng để làm gì ?

- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó... cần đọc.

- Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-Tuần 5.

- HS mở mục lục sách. 1HS đọc mục lục Tuần 5 theo từng cột ngang.

- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục:

 

*Ví dụ:

 

- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở  trang nào ?

- Trang 40

- Tuần 5 có những bài chính tả nào ?

- Có 2 bài chính tả:...

- Tiết Luyện từ và câu ở Tuần 5 học bài gì ? ở trang nào ?

- ..HS trả lời.

4. Luyện đọc lại:

- 2-3 HS thi đọc lại bài.

- GV và  HS  nhận xét, bình chọn...

 

5. Củng cố dặn dò:

 

- Liên hệ: Các con có hay đọc sách, báo... không?

Các con có quyền được học tập, được đọc sỏch, truyện trong phũng đọc của nhà trường ...

- GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục.

- HS trả lời

Toán:

                        Tiết 23:  HÌNH CHỮ NHẬT-HÌNH TỨ GIÁC

I.MỤC TIÊU

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.

* BT cần làm: bài 1, 2a ,b.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

SGK , 1 số miếng bìa nhựa có dạng hình chữ nhật, hình tam giác.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- Gọi 2 HS lên bảng.

- 2 HS lên bảng làm bài:

             65                    78

      + 18                   +  4

         83                      82

- HS nêu cách đặt tính, tính.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu hình chữ nhật:

 

- GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.

- HS quan sát.

- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.

- HS lấy hình chữ nhật.

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: - Đây là hình gì ?

 

- Đây là hình chữ nhật.

 

 

 

 

 

 

- Cho HS đọc tên hình ?

- Hình chữ nhật ABCD

- Hình có mấy cạnh ?

- Có 4 cạnh.

- Hình có mấy đỉnh ?

- Có 4 đỉnh.

- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học.

- 3 HS đọc hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.

- Hình CN gần giống hình nào đã học

- Gần giống hình vuông.

2. Giới thiệu hình tứ giác:

 

- GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác.

- HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG.

                   D            

 

                                  E

 

C                              

 

                               G

 

- Hình có mấy cạnh ?

- Có 4 cạnh.

- Hình có mấy đỉnh ?

- Có 4 đỉnh.

- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

 

- 1 số HS nhắc lại...

- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong bài học ?

- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.

* Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt.

 

3. Thực hành:

 

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.

- 2 HS lên bảng nối. Sau đó đọc tên các hình đó.

Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

 

- GV nhận xét, hỏi củng cố.

- HS nêu miệng các hình tứ giác.

C. Củng cố- dặn dò:

 

- Nhắc HS về nhà tìm các đồ vật dùng ở gia đình có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác.

 

- GV nhận xét giờ học.

 

Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016

Toán:

Tiết 24:  BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN

I. MỤC TIÊU :Giúp HS:

-  Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

* BT cần làm: 1 (không y/c tóm tắt), 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK ,  Bảng gài và hình 7 quả cam( hoặc bông hoa)

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác

- HS nêu tên các hình đó.

B. Bài mới

 

1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn:

 

+ Hàng trên có 5 quả cam

 

+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả.

- HS nhắc lại bài toán.

- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu

- HS nêu phép tính và câu trả lời.

trả lời đúng.

- GV trình bày bài giải:

Bài giải:

Số quả cam ở hàng dưới là:

5 + 2 = 7 (quả cam)

Đáp số: 7 quả cam

2. Thực hành:

 

Bài 1: GV hướng dẫn HS theo 3 bước:

- Đọc đề toán.

- Tìm cách giải.

- Trình bày bài giải.

 

 

 

 

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp. Sau đó chữa bài.

                Bài giải:

        Số hoa Bình có là:

4 + 2 = 6 (bông hoa)

                          Đáp số: 6 bông hoa

Bài 3:

- 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm.

- HS làm vào vở.

Tóm tắt:

Mận cao               : 95 cm

Đào cao hơn Mận: 3cm

           Đào cao                :... cm?

Bài giải:

Chiều cao của Đào là:

95 + 3 = 98 (cm)

Đáp số: 98 (cm)

- GV Nhận xét 1 số bài.

 

4. Củng cố_- dặn dò.

 

- Nhận xét tiết học. HD HS học ở nhà.

 

Luyện từ và câu:

Tiết  5:   TÊN RIÊNG- CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU :

    - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
   - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gỡ? (BT3).

  * Tích hợp Q và G;  giáo dục môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Bảng phụ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.

- 2, 3 học sinh làm.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.

 

2. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2).

-  HS  nêu ý kiến:

- Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).

- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình).

- Gọi HS đọc

- 5-6 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- 2 HS  lên viết tên 2 bạn trong lớp.

 

- 2 HS viết tên dòng sông.

- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ?

- HS trả lời.

- GV nhận xét.

 

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS  làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Lớp làm vào vở.

 

- Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì) à gì ?

*Giới thiệu trường em, thôn em cần nói thêm về việc thực hiện giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường( trường, thôn đã sạch đẹp chưa? Mọi người đã giữ vệ sinh môi trường chưa?...

- GV gọi HS đọc bài viết.

a.Trường em là trường Đoàn Thị Điểm.

b. - Em thích nhất là môn Toán

c....

 

- Nhiều HS đọc bài viết

- GV nhận xét, chữa bài .

*KL: các con có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến ( Giới thiệu về trường về môn học yêu thích, về nơi sống của mình.)

 

3. Củng cố- dặn dò:

 

- 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên.

 

- GV nhận xét tiết học.

 

Tập làm văn:

Tiết 5: TLCH- ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ M LỤC SÁCH

I.MỤC TIÊU :

- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rừ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).

  - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).

 * HS hiểu Quyền được trao đổi ý kiến giữa bạn nam với bạn nữ. Quyền được tham gia (đặt tên cho bài, soạn một mục lục đơn giản).

*KNS: - Tìm kiếm thông tin

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,Tranh minh hoạ BT1 trong SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 cặp HS lên bảng:

 

- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.

 

- GV và HS nhận xét.

- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

Bài 1: GV hướng dẫn HS:

- 1 HS đọc yêu cầu

- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.

 

- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).

 

- HS tiếp nối nhau trả lời theo các tranh.

- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?

- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.

- Bạn trai nói với bạn ?

- Mình vẽ có đẹp không nào ?

- Bạn gái nhận xét như thế nào ?

- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.

- Hai bạn đang làm gì ?

- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.

- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện

- 1- 2 em khá kể.

Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?

 

- HS nêu ý kiến.

Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu.

Đặt tên cho câu chuyện

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

 

*Ví dụ: + Không vẽ lên tường

 

+ Bức vẽ trên tường/ Bảo vệ của công..

Bài 3:

*KNS: - Tìm kiếm thông tin

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)

- Gọi 4 -5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)

 

- 2 HS  đọc các bài tập đọc của tuần 6.

 

  - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần 6.

- GV Nhận xét 1 số bài.

 

3. Củng cố, dặn dò:

 

Qua bài học hôm nay

- Nhắc HS bảo vệ của công.

 

- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.

 

- Nhận xét, tiết học.

 

Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016

Toán

Tiết 25:  LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.

* BT cần làm: Bài 1,2,4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

SGK , Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?

- 1 HS lên giải. Cả lớp làm vào nháp.

                   Bài giải

         Số hòn bi của Nam là:

                  6 + 3 = 9 ( hòn bi)

                           Đáp số: 9 hòn bi.

B. bài mới:

 

Bài 1: GV nêu đề toán. HD HS giải

                    Tóm tắt:

Cốc                        : 6 bút chì

Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì

Hộp                        : ... bút chì ?

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

Bài giải:

Trong hộp có số bút chì là:

6 + 2 = 8 (bút chì)

                Đáp số: 8 bút chì

Bài 2: GV hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt để giải bài toán.

- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. Sau đó làm vào vở.

 

Bài giải:

 

Bình có số bưu ảnh là:

 

11 + 3 = 14 (bưu ảnh)

GV Nhận xét 1 số bài, chữa bài .

Đáp số: 14 bưu ảnh

Bài 4:

 

- HS đọc đề toán và làm vào nháp.1 số HS nêu cách giải.

- 1 HS lên vẽ đoạn thẳng CD (dài 12 cm).

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

a.                     Bài giải:

Đoạn thẳng CD dài là:

10 + 2 = 12 (cm)

Đáp số: 12 (cm)

3. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học. HD HS học ở nhà.              

 

 

Chính tả: (Nghe viết)

Tiết 10:  CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I.MỤC TIÊU :

  - Nghe - viết chính xác; trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
  - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng con và bảng lớp.

 

- GV nhận xét.

- Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn nghe - viết:

 

- GV đọc toàn bài chính tả.

- 2 HS đọc lại

- Hai khổ thơ này nói gì ?

- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.

- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.

- Có 9 chữ ....

- HS viết bảng con tiếng khó.

-Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn.

b. HS viết bài vào vở:

- HS nghe GV đọc, viết bài.

- Nhận xét , chữa bài ( 5 đến 7 bài ).

 

3. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 2(a):

- 1 HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài 3:  - GV nêu yêu cầu

- GV tổng kết cuộc thi.

- HS thi tiếp sức.

4. Củng cố- dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học. HD HS học ở nhà.

 

Tập viết:

Tiết  5:   CHỮ HOA D

I.MỤC TIÊU :

Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Vở TV ,Mẫu chữ hoa D .

- Bảng phụ viết sẵn 2 dòng chữ cỡ nhỏ: Dân, Dân giàu nước mạnh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ:

 

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà

- Nhận xét.

- HS mở vở TV

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

 

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:

 

- GV giới thiệu chữ mẫu

- HS quan sát

- Chữ  D cao mấy li ?

- 5 li

- Gồm mấy nét, là những nét nào ?

- Một nét là nét kết hợp  của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- Nêu cách viết chữ D

- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong; dừng bút trên đường kẻ 5.

- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Gv n/xét, chữa lỗi sai.

- HS quan sát

-  HS viết bảng con: D

3. Viết cụm từ ứng dụng:

 

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. Nêu cách hiểu: Nhân dân

 

giàu có thì nước mới mạnh.

- GV mẫu câu ứng dụng

- HS quan sát.

- Những chữ  nào có độ cao 2,5 li  ?

- D, h, g

- Những chữ  nào có độ cao 1 li  ?

- Những chữ còn lại: â, n, i, ...

- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?           

- Bằng khoảng cách viết một chữ o.

 

- HS viết bảng con chữ Dân

4. HS viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

 

- HS viết bài vào vở.

5. Nhận xét , chữa bài:

 

- GV Nhận xét  5, 7 bài .

 

6. Củng cố- dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS viết bài ở nhà.

 

SINH HOẠT TẬP THỂ

NhËn xÐt tuÇn 5

I/ Mục tiêu:  Giúp học sinh:

- Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 5

- Nắm được các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 6.

II/ Đồ dùng dạy - học:

- GV: Sổ CTCN.

- HS : Sổ theo dõi thi đua của từng tổ.

III/ Các HĐ dạy - học:

- GV phổ biến nội dung sinh hoạt lớp.

- Từng tổ sinh hoạt dưới sự điều hành của tổ trưởng.

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ với lớp trưởng.

- Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp sinh hoạt chung với các nội dung:

                        + Tỉ lệ chuyên cần.

                        + ý thức đạo đức và việc thực hiện các nội quy của trường, lớp.

                        + Học tập:

- Ưu điểm:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                       

-         Tồn tại:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

                        + Các hoạt động tập thể.

                        +  Bình xét thi đua:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Tuyên dương: .

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Phê bình:

............................................................................................................................................................................................................................... ......................................................  

- Lớp trưởng báo cáo kết quả với GV.

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 6.

    + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trường và Đội quy định.

    + Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp.

    + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; có ý thức tự giác, sôi nổi trong học tập.

    + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy.           

KIỂM TRA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KÍ DUYỆT

 

 

nguon VI OLET