Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                 Tuần 28 lớp 1A

TUẦN THỨ 28

Ngày soạn: 13/03/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

                                                  Tập đọc

                     TIẾT 19+20: NGÔI NHÀ

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà

Trả lời câu hỏi 1( SGK)

*) Q&G: -  Quyền được sống trong ngôi nhà với bao kỷ niệm yêu thương gắn bó.

  -  Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc sgk

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc bài "Mưu chú Sẻ"

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:

- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm

b- Luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.

- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó đọc.

- Giải nghĩa:

Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ

- GV theo dõi, chỉnh sửa

+ Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài

- Cho HS đọc ĐT bài thơ

c- Ôn các vần yêu- iêu:

- Đọc yêu cầu 1

- Gọi 1  HS đọc yêu cầu 2 trong SGK

H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ?

 

 

 

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

 

- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức

- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được và đọc (CN, ĐT)

 

 

- HS đọc nối tiếp CN

- HS đọc nói tiếp đọc theo khổ thơ

- 1 vài em đọc cả bài thơ

 

 

- Cả lớp đọc 1 lần ĐT

 

 

- Đọc yêu cầu, làm bài

- HS tìm và đọc, PT

- 1 HS đọc

 

 

*) Gọi HS đọc lại toàn bài trong SGK

Tiết 23- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài đọc:

- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu

H: Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì? ngửi thấy gì ?

H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước.- GV đọc bài lần 2

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ

b- Học thuộc lòng bài thơ:

- GV hướng dẫn HTL theo hình thức xóa dần bảng.

- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó.

- Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm khổ thơ mà mình thích.

- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm

c- Luyện nói:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói

- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các em tham khảo

- Yêu cầu HS nghe, nhận xét bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.

*)Quyền được sống trong ngôi nhà với bao kỷ niệm yêu thương gắn bó.               -  Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, nhắc nhở những em chưa tốt.

: Học thuộc cả bài thơ

- Chuẩn bị trước bài: Quà của bố

 

- HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên ngoài có vần iêu

-  Nói câu có tiếng chứa vần iêu

- HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu của mình.

- Em rất hiểu bài.

- Hạt tiêu rất cay

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm, tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi...

- Em yêu ngôi nhà

Gỗ tre mộc mạc

Như yêu đất nước

Bốn mùa chim ca

- 2, 3 HS đọc

- HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà mình thích.

- HS thi đọc CN, nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ ước"

- HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà

mình mơ ước theo N2

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

                                         *****************************

ĐẠO ĐỨC

Tiết 28:  CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 1)

 

I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết cách chào hỏi, tạm biệt.

- Hiểu ý nghĩa của lời chào, tạm biệt,  quyền được tôn trọng không bị phân biệt đối sử với trẻ em.

- Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. Quí trọng những người bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Vở bài tập,

H: Vở bài tập,

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                            4P

- Khi nào cần nói lời cảm ơn?

- Khi nào cần nói lời xin lỗi?

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:                1P

2,Nội dung:                      27P

a) Trò chơi: Vòng tròn chào hỏi

 

 

 

Nghỉ giải lao

b) Khi nào cần chào hỏi, tạm biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tam biệt khi chia tay

 

3,Củng cố – dặn dò: (2P)

2H: Trả lời

H+G: Nhận xét, đánh giá.

 

 

G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

G: Nêu rõ yêu cầu

- HD cách chơi trò chơi

H: Chơi trò chơi vòng tròn chào hỏi

G: Quan sát, uốn nắn

 

G: Nêu câu hỏi

H: Thảo luận nhóm đôi, đưa ra các phương án trả lời

+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau?

+ Em cảm như thế nào khi

        Được người khác chào hỏi?

        Em chào họ và được đáp lại?

- Đại diện các nhóm phát biểu

H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách ứng xử đúng.

H: Nêu kết luận

 

G: Nhận xét chung giờ học. Liên hệ.

H; Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều:

Tiếng Việt

Luyện đọc bài:  NGÔI NHÀ

I. Mục tiêu :

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó

- Ôn lại các vần iêu, yêu .

- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ đ­­ược nội dung bài.

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập

HS : Bảng con – SGK – Vở .

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

-  HS đọc – viết các từ sau:

   hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức

- GV nhận xét

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­ướng dẫn ôn bài.

- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .

- GV sửa cho học sinh .

** Luyện đọc tiếng , từ khó:

- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc

- GV viết những tiếng, từ khó đọc lên bảng

- GV h­ướng dẫn HS luyện đọc từ khó

 

** Luyện đọc câu, khổ thơ :

- Cho học sinh đọc từng câu thơ, khổ thơ.

 

- Nhận xét

**Luyện đọc toàn bài .

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Gọi HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ

 

*Luyện tập :

Bài 1: Viết tiếng ngoài bài :

-         có vần iêu: ………………

-         có vần yêu: ………………

- Cho HS viết bảng con

- GV nhận xét

 

 

Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim

- Cho HS viết bài vào vở

4 Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, biểu d­­ương những bạn học tốt.

- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Quà của bố

- HS hát 1 bài

 

 

- HS đọc – viết theo tổ

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK

- Lắng nghe – nhận xét

 

- HS đọc thầm tìm tiếng, từ  khó đọc 

 

- HS nêu những tiếng, từ khó

- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

 

- Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, khổ thơ

- Nhận xét

 

- HS lắng nghe

- Đọc diễn cảm cả bài .

- HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét.

 

 

 

 

- HS thi tìm và viết vào bảng con

- HS đọc bài của mình, HS khác nhận xét

VD: - diều, tiêu, phiêu, biêu, ….

        - yêu: yếu, yểu

 

- HS viết vào vở rồi đọc trước lớp

            Em yêu tiếng chim

            Đầu hồi lảnh lót

 

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 13/03/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

                                  Tập viết

Tiết 26:           TÔ CHỮ HOA: H - I - K

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Tô được các chữ hoa: H,I, K

- Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến , ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* Hs khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cáchvà viét đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập hai.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ

- Chữ hoa H; I, K

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn.

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : H, I, K

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ H gồm những nét nào ?

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với các chữ còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng

 

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS viết BC.

- HS luyện viết theo HD

 

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ  H, I , K và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                        TIẾT 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( TIẾP) ( 148)

A- MỤC TIÊU:

- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh vẽ SGK, bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng:

   47...39 + 0                 19..15 + 4

- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng

con các số có 2 chữ số giống nhau.

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán

- GV ghi bảng tóm tắt

H: Bài toán cho biết những gì ?

H: Bài toán hỏi gì ?

- GV ghi bảng

- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .

H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?

- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả

- Hướng dẫn HS viết lời giải

H: Bài toán gồm những gì ?

H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?

- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)

 

 

3- Luyện tập:

Bài 1: Học sinh đọc bài toán

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học

- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 

 

- 2 HS lên bảng: 47 > 39+0

          19 = 15+4

 

- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi

- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà

- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà

- HS nêu lại tóm tắt

 

 

- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà

An có trừ đi số gà mẹ bán đi.

      9 - 3 = 6 (con gà)

 

- Câu lời giải, phép tính và đáp số.

- Số gà còn lại là .

- HS nêu lại cách trình bày bài giải.

                       Bài giải

Số gà còn lại là

9 - 3 = 6 (con gà)

Đ/S: 6 con

 

- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng  viết bài giải

                          Bài giải

Số con chim còn lại là:

8 - 2 = 6 (con)

Đ/S: 6 con

 

 

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu của bài

- HD làm bài

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng

- Chữa bài, NX.

III- Củng cố - dặn dò:

H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.

- Nhận xét giờ học

 

                           Bài giải

              An còn lại là:

                     8 - 3 = 6 ( quả bóng)

                          Đ/ S : 6 quả bóng.

 

 

- Khác về phép tính

- HS nghe và ghi nhớ

Chính tả( TC)

                                    TIẾT 7:     NGÔI NHÀ

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 đến 12 phút

- điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống

Bài tập 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 (bài ngôi nhà) và  các BT 1, 2

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3

- KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở nhà

- GV NX,

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn viết

- Đọc nội dung của bài:

- Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và cho HS viết ra bảng con

- GV NX sửa chữa

+ Tập chép bài

- HD HS cách chép khổ thơ

- KT tư thế ngồi và cầm bút.

- GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu

- Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài viết cho HS soát lỗi.

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.

 

 

 

 

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.

a- Điền iêu hay yêu:

- Gọi HS đọc Y/c của bài

- GV treo BT lên bảng, HD và giao việc

b- Điền c hay k:

- HD tương tự phần a

- Gọi HS NX và sửa.

+ Quy tắc chính tả.

- Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu cờ đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o, ô, ơ ...)

III- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.

- NX chung giờ học.

: - Học thuộc quy tắc chính tả

      - Chép lại bài chính tả ở nhà.

- HS chú ý nghe.

- 2 HS đọc nội dung bài viết

- HS tìm và viết vào bảng con theo GV đọc.

 

 

- HS nhìn bảng và chép bài theo HD của GV.

- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề

- Dưới lớp đổi vở KT chéo

- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết.

- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề

- Dưới lớp đổi vở KT chéo

- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết.

- Điền vần iêu hay yêu vào chỗ chấm

- 2 HS lên bảng

- Lớp NX và chữa bài.

 

- HS tự đọc Y/c và làm BT

- HS làm vở , 2 HS lên bảng

 

- 1 vài HS nhắc lại.

 

 

 

- HS chú ý theo dõi

 

- HS nghe và ghi nhớ.

***********************************

Buổi chiều:

Tiếng Việt (Chính tả-Nghe – viết)

Ôn Bài viết : NGÔI NHÀ

I. Mục tiêu :

- HS nghe-viết chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 1trong bài Ngôi nhà.

- HS điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ chấm .

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Bảng phụ chép đoạn văn cần viết, ghi bài tập.

HS : Vở chính tả, bút….

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS viết bảng lớp: xao xuyến nở, 

- Cả lớp viết bảng con: hàng xoan, trước ngõ

  - GV nhận xét

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­­­­ướng dẫn ôn bài.

* Hướng dẫn HS nghe – viết.

- GV viết bảng phụ khổ thơ 1

                   Ngôi nhà

          Em yêu nhà em

         Hàng xoan trước ngõ

         Hoa xao xuyến nở

         Như mây từng chùm.

- GV cho HS đọc thầm 1 lần .

- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc.

- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai

VD: xao xuyến nở,  hàng xoan, trước ngõ

- GV nhận xét .

+ GV đọc HS viết bài.

- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở, cách viết vào vở…

- GV đọc chậm lại đoạn viết, hướng dẫn sửa lỗi

- GV chấm 1 số bài, nhận xét

* Làm bài tập chính tả

 Bài tập 1. Điền vần : iêu hoặc yêu:

                h..... bài               già .......

                 ..... quý                 giới th.....

- GV cho HS nêu yêu cầu .

- GV hướng dẫn, cho HS làm mẫu

- GV cho HS  làm bài trên bảng lớp

- GV nhận xét

+ Bài tập 2:  Điền c hay k ?

             cái ...iềng                giã ...ốm

 Hai mẹ con chơi trò chơi “...éo ...ưa lừa xẻ”

- Nêu yêu cầu, hư­­­­­ớng dẫn cách điền

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cho HS nêu kết quả - nhận xét .

4. Củng cố, dặn dò:

-  Khen những em học tốt, viết bài đúng và đẹp

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS hát 1 bài

 

 

- 1 HS viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con theo tổ

 

- Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm 1 lần .

- Cả lớp đọc đồng thanh

 

 

- HS tự viết những tiếng GV chỉ vào bảng con

 

- HS nghe viết bài vào vở

 

 

- HS chữa bài

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS đọc và tìm vần thích hợp để điền

- HS làm bài trên bảng

Kết quả:

    hiểu bài               già yếu

     yêu quý              giới thiệu

 

- HS nêu yêu cầu

- Thi làm trên bảng con

    cái kiềng                giã cốm

Hai mẹ con chơi trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”

 

 

- HS chú ý lắng nghe

Tiếng Việt

                                    Luyện viết chữ hoa:  H, I, K

I. Mục tiêu :

- HS tập viết vào vở ô li các chữ  H, I, K hoa.

- Giúp HS viết được các từ ngữ có chữ viết hoa vừa học

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Chữ mẫu H, I, K hoa.

HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ

- GV nhận xét

 

 

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­­­­­­­­ướng dẫn ôn bài.

* Hư­­ớng dẫn viết chữ H, I, K hoa:

- Gắn từng chữ mẫu lên bảng

- Nêu cấu tạo của từng chữ

- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp

VD: Chữ H: ĐB taị giao điểm của ĐN 5 và ĐD 3,5, viết nét 1( là nét kết hợp 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang), DB tại ĐN 2 và ĐD 7; viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết (độ dài khoảng 2/3 đơn vị chữ

 H    H   H 

I     I    I

K    K    K

* Luyện viết bảng con.

- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con

- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần l­­ượt từng chữ

- GV sửa sai cho HS

- GV nhận xét khen những em viết đẹp .

 * Viết vở ô li.

- GV nêu yêu cầu.

- GV nhắc lại cách viết

- Nhắc HS ngồi đúng t­­­­­­­ư thế, cách cầm bút.

- GV cho HS viết mỗi chữ 1 dòng

- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng

- Gọi HS nhận xét về độ cao các con chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

 

 

- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm

- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

-  Về nhà tập viết tiếp mỗi chữ 1 dòng

- HS hát 1 bài

 

- HS viết bảng con theo tổ

    Tổ 1:  E

    Tổ 2: ấ

    Tổ 3: G

 

 

 

 

 

- HS  quan sát chữ mẫu

- Chữ H gồm 3 nét, chữ I gồm 2 nét, chữ K gồm 3 nét

 

 

 

 

 

- HS tập viết tay không trên mặt bàn.

 

 

 

- HS luyện viết trên bảng con

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

- HS viết bài vào vở theo yêu cầu

- Viết H, I, K mỗi chữ 1 dòng

H    H     H     H

I     I      I      I

K    K     K     K 

Học, học nữa, học mói.

Ích nước lợi nhà.

Kớnh già yờu trẻ.

 

 

 

- HS  về viết bài

Toán

ÔnGIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tiếp theo)

I. Mục tiêu :

Giúp HS củng cố về:

- Kỹ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Bảng phụ ghi bài tập

HS : Bảng con –Vở toán.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trong bài toán có lời văn nếu câu hỏi là: + Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính gì?

 

+ Còn lại bao nhiêu thì ta làm thế nào?

- GV nhận xét

3. Bài mới:

                   a. Giới thiệu bài.

           b.H­­ướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1. An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi?

Tóm tắt

Có        : … viên bi

Cho      : … viên bi

Còn lại : … viên bi?

- Cho HS đọc thầm đề toán, và cho biết: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV cho HS tìm câu lời giải hay

- GV phát phiếu cho HS làm bài

 

 

 

 

* Bài 2. Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng?

- Cho HS làm bài miệng

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài

 

 

- Nhận xét, chữa bài

 

 

* Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                  Tóm tắt

Có           : 8 quả bóng

Cho bạn  : 3 quả bóng

 Còn lại    : … quả bóng?

- H­ướng dẫn HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán

- Cho HS  làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV chấm 1 số bài

- GV nhận xét, chữa bài

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

- Dặn dò : về nhà ôn lại bài

- Hát

 

- HS trả lời

+ Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính cộng

+ Còn lại bao nhiêu thì ta làm tính trừ

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề toán và trả lời câu hỏi

- Nêu tóm tắt miệng

- Nêu câu lời giải

- Làm bài trên phiếu

                           Bài giải

                 An còn lại số viên bi là:

                       7 – 3 = 4 (viên bi)

                                Đáp số: 4 viên bi

 

 

 

- HS đọc bài toán, tự tóm tắt và làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng chữa bài

                         Bài giải

           Số gà chưa vào chuồng là:

                   16 – 6 = 10 (con)

                              Đáp số: 10 con gà

 

 

 

 

 

- HS tự tóm tắt, tìm câu lời giải hay

- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài

                          Bài giải

       Bạn Huy còn lại số quả bóng là:

                     8 – 3 = 5 (quả)

                            Đáp số: 5 quả bóng.

 

 

- HS chú ý lắng nghe

Ngày soạn: 13/03/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 16 tháng 03 năm 2016

 

Tập đọc

 TIẾT 21+22:               QUÀ CỦA BỐ

A- MỤC TIÊU:

- đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ

- hiếu nội dung bài: bố là bộ đội ngoài đảo xa , bố rất nhớ và yêu em.

Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)

- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ

* HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ

*) Q&G: Quyền được bố yêu thương chăm sóc

              - Bổn phận chăm ngoan giúp đỡ bố, mẹ

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa bài tập đọc

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích bài ngôi nhà và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài

- Nhận xét.

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc.

a- GV đọc mẫu:

b- Luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

- Y/c HS tìm những tiếng, từ khó và luyện đọc.

Học sinh

 

- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép, vững vàng.

- HS đọc CN kết hợp PT,  ĐT

 

H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ?

- GV đồng thời gạch chân từ đó

- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc từng dòng thơ.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.

- Cho HS đọc từng khổ thơ

- Cho HS đọc cả bài thơ

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

- Cho đọc ĐT

3- Ôn các vần oan, oat.

+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK

- Y/c HS tìm, nêu

+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài

- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

*) Cho HS đọc lại toàn bài.

Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói

a- Tìm hiểu bài:

+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài

H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?

+ Gọi HS đọc khổ thơ 2

 

 

H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?

 

+ Gọi HS đọc khổ thơ 3

H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế

+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.

- Gọi HS đọc bài

b- Học thuộc lòng bài thơ.

- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.

- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.

- GV nhận xét,.

c- Thực hành luyện nói

H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.

 

 

 

- HS nêu

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp CN

 

- 3, 5 HS đọc

- Cả lớp đọc ĐT.

 

 

 

- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan

- HS tìm và phân tích: ngoan

- 1 HS đọc

- HS thực hiện

+ Chúng em đã hoàn thành bài học

+ Bé toát mồ hôi

 

 

- HS theo dõi

- 2 HS đọc

- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo

- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc

- 2 HS đọc

 

- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng

 

- 1 - 2 HS đọc

 

- HS đọc nhẩm, đọc ĐT

- 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.

 

 

 

- Chủ đề là nghề nghiệp của bố

 

- HS thực hiện theo HD.

 

- Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.

- GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu

VD: Bố bạn là giáo viên à ?

Bạn có thích nghề của bố mình không ?

*)Quyền được bố yêu thương chăm sóc

   Bổn phận chăm ngoan giúp đỡ bố, mẹ

III- Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.

: Học thuộc lòng bài thơ

- Chuẩn bị tiết học tập đọc

"Vì bây giờ mẹ mới về"

H: Bố bạn làm nghề gì ?

TL: Bố mình là bộ đội...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                       ******************************

 

Toán

Tiết 110:                LUYỆN TẬP( 150)

I- Mục tiờu:

- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (khụng nhớ) cỏc số trong phạm vi 20.

- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3

II- Đồ dùng dạy - học:

                          - Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy - học:

1.KTBC:

Hỏi tờn bài cũ.

Nêu các bước giải bài toán có văn.

Gọi học sinh giải bài 3 trờn bảng lớp.

Nhận xột KTBC

 

2 học sinh nờu: Tỡm cừu lời giải, ghi phộp tớnh, ghi đáp số.

1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải

2. Bài mới:

 

Bài 1. Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt

 

1- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt

- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đó hoàn chỉnh

- 1 HS đọc tóm tắt

Cú       : 15 bỳp bờ

- GV ghi bảng phần túm tắt

- Giao việc: HS làm nhỏp, 1 HS lờn bảng.

 

Đó bỏn: 2 bỳp bờ

Cũn lại:...........bỳp bờ ?

                  Bài giải:

 

 

- Gọi HS nhận xột bài của bạn

Số bỳp bờ cũn lại trong cửa hàng là:

15 - 2 = 13 (bỳp bờ)

            Đ/S: 13 búp bê

- GV hỏi HS ai cú cõu lời giải khỏc

- 1 HS nờu

- GV nhận xột,

Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)

 

2. Cả lớp giải vào vở

                           Túm tắt

              Cú      : 12 mỏy bay

              Bay đi : 2 máy bay

              Cũn lại: ....mỏy bay ?

                          Bài giải

Số mỏy bay cũn lại là:

          12 - 2 = 10 (mỏy bay)

                    Đ/S: 10 máy bay

Bài 3: Thi tớnh nhẩm nhanh

 

- Gọi HS đọc yêu cầu

3- Điền số thớch hợp vào ụ trống

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền  kết quả vào ô trống

- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa

- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng

- GV nhận xét, thi đua

 

Bài 4: ( HS khỏ giỏi)

- Gọi HS đọc tóm tắt

- Cho HS đặt bài toán và đọc lên

- HS làm vở

- 2 HS đọc

- Cú 8 hỡnh , đó tụ màu 4 hỡnh . Hỏi cũn bao nhiờu hỡnh chưa tômàu?

- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo

- Gọi HS nờu miệng bài giải

- GV nhận xột, chỉnh sửa

 

3- Củng cố - dặn dũ:

 

+ Trũ chơi: Thi giải toán nhanh

- GV nhận xột chung giờ học

- HS chơi thi giữa các tổ

 

 

                                       *******************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CON MUỖI

I.Mục tiêu:

- Giúp học sinh biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên trong của con muỗi.

- Biết được 1 số cách diệt muỗi.

- Học sinh có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng trừ muỗi đốt.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Các hình ảnh trong SGK

H: SGK, xem trước bài ở nhà

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                                (3P)

-  Con mèo

 

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:                       (1P)

2, Nội dung                             ( 28P)

a) Trò chơi: Muỗi đốt

 

 

 

 

 

 

 

b)Quan sát con muỗi           

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hút máu người và động vật để sống

- Bay

 

 

*Kết luận: SGK

b)Một số tác hại do muỗi gây ra:

 

- Nơi tối tăm, ẩm thấp

- Tối

 

- Ốm, mắc bệnh

- Sốt rét, sốt xuất huyết

- Mắc màn khi đi ngủ, diệt muỗi bằng thuốc, hương, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...

 

3,Củng cố – dặn dò:                (3P)

H: Lên bảng trình bày

- Nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo

- Nêu lợi ích của con mèo.

G+H: Nhận xét, đánh giá.

 

G: Giới thiệu qua tranh, ảnh

 

G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi

- Cho HS đứng lên và hô : Muỗi bay, muỗi bay

H: Hô: vo ve, vo ve

G: Hô: Muỗi đậu vào má em

H: Đập vào má

G: Qua trò chơi khởi động dẫn dắt HS vào nội dung bài.

 

G: Nêu yêu cầu

H: Sau khi đã quan sát kỹ ở nhà và bằng sự hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:

- Con muỗi to hay nhỏ?

- Khi đập con muỗi cứng hay mềm?

- Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh con muỗi

H: Quan sát kỹ đầu con muỗi, Trao đổi nhóm đôi:

- Chỉ vòi của con muỗi

- Con muỗi dùng vòi để làm gì?

- Con muỗi di chuyển như thế nào?

H: Phát biểu trước lớp

H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

G: Kết luận

G: Nêu câu hỏi

H: Trao đổi nhóm đôi, trả lời 1 só câu hỏi

- Muỗi thường sống ở đâu?

- Lúc nào hay nghe tiếng vo ve và hay bị muỗi đốt?

- Bị muỗi đốt có hại gì?

- Kể 1 vài bệnh do muỗi đốt.

- Cần làm gì để không bị muỗi đốt?

H: Cử đại diện nhóm trình bày

H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ.

 

G:Nhận xét tiết học

H: Nhắc lại ND bài học,

H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài 29

 

Buổi chiều:

Tiếng việt

                                         LUYỆN ĐỌC : NGÔI  NHÀ

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Ngôi nhà

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện làm  bài tập.

B. CHUẨN BỊ:  SGK,vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên

Học sinh

.KTBC: - Cho HS đọc bài : Hoa ngọc lan, TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại bài tập đọc: Ngôi nhà

- HS TLCH của bài

H: Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì? ngửi thấy gì ?

H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước?

2. Làm bài tập:

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêu ?

Câu 2: Viết lại dòng thơ trong bài tả tiếng chim?

3. Chữa bài tập

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài theo khổ thơ.

-         Luyện đọc cả bài.

-         Luyện TLCH của bài

 

 

 

 

 

-         Làm bài tập trong vở ô li

 

 

 

HS chữa bài tập, nhận xét, bổ sung.

                                  *********************************

   Tiếng Việt

                        LUYỆN VIẾT:     BÀI  NGÔI  NHÀ

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         HS biết viết đúng,  các chữ hoa S, L, E, Ê

-         Tập chép lại 1 khổ bài: Ngôi nhà

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-         Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC : D, C, G

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết BC

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa S, L, E, Ê cho HS

2. Luyện viết vở ô li

- HS viết chữ hoa  S, L, E, Ê mỗi chữ 1 dòng.

- Tập chép bài:  Ngôi nhà 1 khổ đầu.

- Hs nhìn bảng chép 1 khổ thơ đầu

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

- Viết BC

 

- Luyện viết vở ô li các chữ hoa S, L, E, Ê

 

- Tập chép bài: Ngôi nhà

 

Toán

                                                 ÔN: LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh về

- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con vở ô ly

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

GV hướng dẫn học sinh làm bài

*) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- GV đọc cho hs viết BC

 

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

- Gọi NX, giáo viên NX chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- Nêu yêu cầu của bài

- Hướng dẫn làm vở

- Chấm chữa bài, nhận xét.

*) Củng cố- dặn dò

- NX giờ học, dặn xem trước bài sau.

 

- BC viết số.

- 3 HS đọc nối tiếp.

Ba mươi ba: 33           Chín mươi: 90

Năm mươi tám: 58     Tám mươi lăm: 85

Bảy mươi mốt: 71       sáu mươi tám: 68

HS đọc yêu cầu của bài

a) Số liền trước của 73 là: 72

    Số liền trước của 70 là : 69

    Số liền trước của 79 là: 78

    Số liền trước của 51 là: 50

     Số liền trước của 77 là: 76

b) Số liền sau của 72 là: 73

     số liền sau của 80 là: 81

     số liền sau của 51 là: 52

     Số liền sau của 99 là: 100

c)

Số liềntrước

Số đã biết

Số liền sau

       54

      55

     56

       69

      70

     71

       98

      99

    100

- Làm vở

a) Từ 60 đến 70: 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70

b) từ 89 đến 100: 89,90,91,92,93,94,95,96,97, 98,99,100.

Ngày soạn: 13/03/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2016

 

                                          Toán

              Tiết 111:   LU YỆN TẬP( 151)

A- MỤC TIÊU:

-  Biết giải và trình bày bài bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 bài 4

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm BT

16 + 3 - 5 =

12 + 3 + 4 =

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập:

Bài 1:

- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt

- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải

Học sinh

 

 

- 1 HS lên bảng, lớp BC

 

 

 

 

 

 

Tóm tắt

Có  :    14 cái thuyền

Cho bạn: 4 cái thuyền

Còn lại: ...cái thuyền?

 

 

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 

 

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài

- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán

- 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét

 

 

Bài 3:

- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK

 

 

 

- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 Bài 4:

- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.

- Y/c HS giải bài toán vào vở

+ Gọi HS chữa bài, GV chấm bài, NX

 

III- Củng cố - dặn dò:

Nhận xét giờ học

 

Bài giải

      Số thuyền của Lan còn lại là:

14 - 4 = 10 (cái)

Đ/S: 10 cái thuyền

 

Tóm tắt

Có: 9 bạn

Nữ: 5 bạn

Nam: ...bạn ?

                      Bài giải

            Số bạn nam của tổ em là:

  5 = 4 (bạn)

   Đ/s: 4 bạn

 

                     Bài giải

                Sợi dây còn lại là:

                       13- 2= 11( cm)

                   Đáp số: 11 xăng- ti- mét

 

 

 

 

- HS dựa vào TT để nêu bài toán

- Làm vở

 Bài giải

Số hình tròn không tô màu là:

                 15 - 4 = 11 ( hình)

                             Đ/ S: 11 hình tròn.

 

 

Kể chuyện

Tiết 4:   BÔNG  HOA CÚC TRẮNG

A- MỤC TIÊU:

- Kể lại được một đoạn câu truyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung truyện : lòng hiếu thảo của cô bae làm cho đất trời cũng cảm động , giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ truyện sgk

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện

"Trí khôn"

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Kể chuyện:

- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.

- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.

Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.

3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

Học sinh

 

- 4 HS kể.

 

 

 

 

 

- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.

 

 

 

 

 

 

 

 

Tranh 1:

- GV treo tranh và hỏi

H: Tranh vẽ cảnh gì ?

 

 

- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh

- Em có thể nói câu của người mẹ được không?

- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.

+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.

.- GV theo dõi, nhận xét

4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;

H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?

 

 

 

H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học:

: - Kể lại chuyện

 

- HS quan sát

- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.

- Người mẹ ốm nói gì với con ?

- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.

- HS dưới lớp theo dõi và NX.

 

- HS kể CN

 

 

 

- Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa.

- Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã cứu được mẹ...

- HS nghe và ghi nhớ.

 

 

                  Chính tả (TC)

 Tiết 8:         QUÀ CỦA BỐ

A- MỤC TIÊU:

- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 đến 12 phút .

- điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống

Bài tập 2a và 2b

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.

- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c

- Chấm 1 số bài HS phải viết lại

- GV nhận xét,.

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tập chép

- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.

H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết.

- GV cho viết BC, NX

 

Học sinh

 

- 2 HS lên bảng.

 

- 1 vài em

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc một lần

- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con: gửi, nghìn

 

 

+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.

+ Cho HS tập chép bài vào vở

- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.

+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.

- GV thu và chấm bài 1 tổ

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.

- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ

- GV HD và giao việc

- GV cho HS đọc, chữa.

 

- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.

: Làm phần còn lại của BT.

- Những em viết xấu về viết lại.

 

 

- Một vài em nêu

 

- HS tập chép theo HD

- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên.

 

 

 

- 1 HS đọc

- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.

- HS làm vào vở

- 4 HS lên bảng thi làm BT.

   a) Xe lu                 dòng sông

    b)Trái tim              kim tiêm

 

- HS theo dõi

- HS nghe và ghi nhớ.

Buổi chiều:            

Toán

                                                         ÔNLUYỆN TẬP 

A- MỤC TIÊU:   Giúp HS củng cố về:

+ Các số trong phạm vi 100, so sánh số.

+ Giải toán có lời văn

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:   - Bảng phụ.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

*) Bài 1:

- Cho HS viết số từ 75đến 85.

- Chữa bài NX.

*) Bài 2:

Điền dấu >, <, =

         39…92                 68…62

         18…18                 85…75

         59…60                 24…34

*) Bài 3:

a) Khoanh vào số bé nhất:

            43, 62, 26, 34, 58, 47.

b) Khoanh vào số lớn  nhất:

          91, 19, 47, 68, 94, 80.

*) Bài 4:

 Tóm tắt:

Có: 10con lợn

Đã bán: 2 con lợn

Còn lại: … con lợn?

- Gọi chữa bài

- GV chấm bài, NX

III. Củng cố- dặn dò:

- Xem lại nội dung bài.

 

 

- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp

75,76,77,78,79,80,81,82,83,84,85

 

- Bảng con

         39 < 92                 68 > 62

         18 = 18                 85 >75

         59 < 60                 24< 34

 

- Làm vở

 

 

 

                     Bài giải

         Số con lợn còn lại là

                10-2 = 8( con)

                        Đáp số: 8 con lợn

Tiếng Việt

                          Luyện viết chữ hoa:  H, I, K

I. Mục tiêu :

- HS tập viết vào vở ô li các chữ  H, I, K hoa.

- Giúp HS viết được các từ ngữ có chữ viết hoa vừa học

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Chữ mẫu H, I, K hoa.

HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ

- GV nhận xét

 

 

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­­­­­­­­ướng dẫn ôn bài.

* Hư­­ớng dẫn viết chữ H, I, K hoa:

- Gắn từng chữ mẫu lên bảng

- Nêu cấu tạo của từng chữ

- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp

VD: Chữ H: ĐB taị giao điểm của ĐN 5 và ĐD 3,5, viết nét 1( là nét kết hợp 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang), DB tại ĐN 2 và ĐD 7; viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết (độ dài khoảng 2/3 đơn vị chữ

 H    H   H 

I     I    I

K    K    K

* Luyện viết bảng con.

- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con

- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần l­­ượt từng chữ

- GV sửa sai cho HS

- GV nhận xét khen những em viết đẹp .

 * Viết vở ô li.

- GV nêu yêu cầu.

- GV nhắc lại cách viết

- Nhắc HS ngồi đúng t­­­­­­­ư thế, cách cầm bút.

- GV cho HS viết mỗi chữ 1 dòng

- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng

- Gọi HS nhận xét về độ cao các con chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

 

 

- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm

- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

-  Về nhà tập viết tiếp mỗi chữ 1 dòng

- HS hát 1 bài

 

- HS viết bảng con theo tổ

    Tổ 1:  E

    Tổ 2: ấ

    Tổ 3: G

 

 

 

 

 

- HS  quan sát chữ mẫu

- Chữ H gồm 3 nét, chữ I gồm 2 nét, chữ K gồm 3 nét

 

 

 

 

 

- HS tập viết tay không trên mặt bàn.

 

 

 

- HS luyện viết trên bảng con

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

- HS viết bài vào vở theo yêu cầu

- Viết H, I, K mỗi chữ 1 dòng

H    H     H     H

I     I      I      I

K    K     K     K 

Học, học nữa, học mói.

Ích nước lợi nhà.

Kớnh già yờu trẻ.

 

 

 

- HS  về viết bài

Tiếng Việt

                        LUYỆN VIẾT:     Quà của bố

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         HS biết viết đúng,  các chữ hoa S, L, E, Ê

-         Tập chép lại 1 khổ bài: Quà của bố

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-         Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC : D, C, G

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết BC

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa S, L, E, Ê cho HS

2. Luyện viết vở ô li

- HS viết chữ hoa  S, L, E, Ê mỗi chữ 1 dòng.

- Tập chép bài:  Quà của bố.

- Hs nhìn bảng chép 1 khổ thơ đầu

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

- Viết BC

 

- Luyện viết vở ô li các chữ hoa S, L, E, Ê

 

- Tập chép bài: Quà của bố

 

Ngày soạn: 13/03/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2016

 

 Tập đọc 

TIẾT 23+24:         VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 

A- MỤC TIÊU

- đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt,cắt bánh, đứt tay. Biết đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.

- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.

Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

 

Học sinh

 

 

- 1 vài em

 

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện đọc:

a- Giáo viên đọc mẫu lần 1

- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu.

b- Luyện đọc:

H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?

- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.

- GV theo dõi, sửa sai.

Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.

+ Luyện đọc câu:

H: Bài gồm mấy câu ?

- Cho HS luyện đọc từng câu

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

+ Luyện đọc cả bài.

- HD và giao việc

- Cho HS đọc ĐT.

3- Ôn các vần ưt, ưc:

H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?

- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài ?

- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu

+ Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu

- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ?

- Cho lớp NX và chỉnh sửa.

 

- Cho 1 HS đọc lại bài

Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài đọc:

- Gọi một HS đọc lại bài

H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?

H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?

 

H: Trong bài có mấy câu hỏi ?

Em hãy đọc những câu hỏi đó ?

 

+ HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.

Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu

 

- HS theo dõi và đọc thầm

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm và nêu

- HS đọc CN, ĐT

 

 

 

 

 

 

- Bài có 9 câu

- HS đọc nối tiếp CN, nhóm

- HS đọc (bàn, nhóm, CN)

 

 

- Cả lớp đọc 1 lần.

 

- HS tìm và phân tích: đứt

- HS tìm và nêu

Ưt: bứt lá, day dứt...

Ưc: nóng bức, cực khổ...

- HS đọc CN, ĐT.

- 2 HS đọc

- HS suy nghĩ và nói:

Ưt: Vết nứt tường rất to

Ưc: Sức khoẻ là quý nhất.

- 1 HS đọc

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm theo

- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc

 

- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ

- Có 3 câu hỏi

Con làm sao thế ?

Đứt tay khi nào ?

Sao đến bây giờ con mới khóc ?

 

 

 

 

+ GV đọc lại bài văn.

+ Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

b- Luyện nói:

- Hãy nêu cho cô Y/c của bài

- Y/c HS hỏi đáp theo mãu

VD: - Bạn có hay làm nũng mẹ không ?

     -  Mình không thích làm nũng bố mẹ.

- GV theo dõi, HD thêm

III- Củng cố - dặn dò:

H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ?

- GV nhận xét tiết học.

: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen

- HS theo dõi

- Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc.

 

 

 

 

- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không?

- HS thực hiện nhóm 2.

 

 

 

 

- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ.

- HS nghe và ghi nhớ.

 

                                   Toán:

Tiết 112:              LUYỆN TẬP CHUNG( 152)

A- MỤC TIÊU:

- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán

Bài 1, bài 2

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

- GV ghi tóm tắt lên bảng.

TT: Lan hái : 16 bông hoa

       Lan cho: 5 bông hoa

      Lan còn: ......... bông hoa?

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:

- Gọi HS nêu Y/c

a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.

 

Học sinh

 

 

 

- 1 HS lên bảng giải

- Lớp giải vào nháp.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.

 

- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.

- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.

- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

Phần b:

Bài toán

Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?

Bài 2:

- Gọi HS đọc Y/c

- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT

- Gọi HS đọc lại TT

- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .

- NX chung giờ học

- HS đếm

 

- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.

- 1, 2 HS đọc bài toán hoàn chỉnh

 

 

 

- HS giải BT vào vở.

Bài giải

Số chim còn lại trên cành là

6 - 2 = 4 (con)

Đ/s: 4 con

 

- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.

- HS thực hiện

Tóm tắt

Có: 8 con thỏ

Chạy đi: 3 con thỏ

Còn lại: ......... con thỏ?

- 1, 2 HS đọc

- HS giải bài toán.

                       Bài giải

              Số thỏ còn lại là:

          8 - 3 = 5 (con thỏ)

              Đ/s: 5 con thỏ

- HS quan sát, TT và giải miệng

*********************************

Sinh hoạt lớp

NHẬN XÉT TUẦN 28

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 29

C- LÊN LỚP:

I- NHẬN XÉT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đã  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đã có tiến bộ về chữ viết có tiến bộ rõ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 29

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

   - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                             - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .

   - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

Buổi chiều

Tiếng Việt

Tiết 136.                   Luyện đọc bài : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ

I. Mục tiêu :

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó

- Ôn lại các vần ưt, ưc

- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ đ­­ược nội dung bài.

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: SGK , Bảng chép bài tập

HS : Bảng con – SGK – Vở .

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về và trả lời câu hỏi sau: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?

- GV nhận xét

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b.H­­ướng dẫn luyện đọc.

*Luyện đọc tiếng , từ khó:

- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc

- GV viết những tiếng, từ đó lên bảng

- GV h­ướng dẫn HS luyện đọc

- Nhận xét .

* Luyện đọc câu :

- Cho học sinh đọc từng câu .

- Nhận xét

*Luyện đọc toàn bài .

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài

- GV nhận xét

* Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé ở nhà bị làm sao?

 

+ Vì sao cậu bé đợi lúc mẹ về mới khóc?

 

Bài tập 1: Viết tiếng ngoài bài:

       có vần ưt : ………………….

       có vần ưc : ………………..

- GV cho HS thi viết trên bảng con

 

- GV nhận xét

Bài tập 2: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong bài văn.

- Cho HS đọc những câu hỏi và câu trả lời có trong bài

 

 

 

 

 

- Cho HS viết vào vở

 

4 Củng cố- dặn dò:

- Qua bài văn trên các em có học tập theo bạn nhỏ không? vì sao?

 

- GV nhận xét giờ học, biểu d­­ương những bạn học tốt.

- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Đầm sen.

- HS hát 1 bài

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

Cậu bé lúc đứt tay không khóc mà cậu đợi lúc mẹ về mới khóc. Cậu bé làm nũng mẹ.

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm tìm tiếng, từ  khó đọc 

- HS nêu những tiếng, từ khó

- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

 

 

- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn

- Nhận xét

 

 

- Đọc diễn cảm cả bài .

- Nhận xét.

 

 

 

- Cậu bé cắt bánh bị đứt tay

 

- Vì cậu bé muốn làm nũng mẹ.

 

 

 

- HS thi viết trên bảng con

VD: bứt, sứt, nứt, dứt, …..

        lực, cực, mực, rực, bực, ….

 

 

- Đọc câu hỏi và câu trả lời

Con làm sao thế?

Đứt khi nào thế?

Sao đến bây giờ con mới khóc?

Con bị đứt tay.

Lúc nãy ạ!

Vì bây giờ mẹ mới về.

- HS tự viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời.

 

 

- Không nên học theo bạn nhỏ vì bố mẹ đi làm cả ngày vất vả và mệt rồi….

 

- HS về ôn bài và chuẩn bị bài

Toán

                                     ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG

A- MỤC TIÊU:   Củng cố cho học sinh

 - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng  con, vở ô ly

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

GV hướng dẫn học sinh làm bài

Bài 1

-         Cho HS  đọc Y/c bài.

-         2 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

Bài 2:  Viết theo mẫu

 

 

Bài 3:

H: Bài Y/c gì ?

- Cho làm BC, nêu cách so sánh.

 

 

Bài 4: (Vở)

- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học.

 

HS đọc yêu cầu của bài

2 HS lên bảng

a- từ 59 đến 69: 59,60,61,62,63,64,65,66,67,68,69

b- từ 70 đến 80

70, 71, 72, 73,74,75,76,77,78,79,80

c) từ 81 đến 100:

81,82,83,84,85,86,87,88,89,90,91,92,93

94,95,96,97,98,99,100

HS đọc yêu cầu của bài

35: ba mươi lăm       51: năm mươi mốt

59: năm mươi chín   64: sáu mươi tư

70: bảy mươi            85: tám mươi lăm

- Điền dấu >, <, = ?

- HS làm BC

a) 82< 86      b) 74< 80     c) 17= 10+7

     95> 91           62> 59        76> 50+20

     55< 57           44< 45        16 < 12+5     

- HS đọc, phân tích, tóm tắt và giải

- 1 HS lên bảng làm

                          Bài giải

               Đổi 5 chục bằng 50

             Số bát có tất cả là:

                    50+5= 55( cái)

                           Đáp số: 55 cái bát

 

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET