1.Bài cũ : (4')
-Giáo viên đọc các từ chỉ tên riêng cho HS viết:
-Em hãy đặt câu với các từ trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Bộ phận nào được in đậm ?
-Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Câu này có nghĩa khẳng định hay phủ định?
-Hãy đọc các từ in đậm ?
-Nêu : Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu.
-Em đặt câu có nghĩa gần giống như câu b.
-Nhận xét.
Bài 3 : Tranh.
3.Củng cố : (4')
Thế nào là câu khẳng định, phủ định ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, tập đặt câu.
|
2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-4 em đặt câu.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
-Em là học sinh lớp hai.
-Em .
-Ai là học sinh Lớp hai ?
-Nhiều em nhắc lại.
-Làm tiếp.
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau :
-Mẫu giấy không biết nói ( HS đọc)
-Nghĩa phủ định.
-Không ...... đâu, có ...... đâu, đâu có.
-Em không thích nghỉ học đâu.
-Em có thích nghỉ học đâu.
-Em đâu có nghỉ học.
-Đây không phải là nhà hát đâu.
-Đây có phải là sân chơi đâu.
-Đây đâu có phải là sân chơi.
1 em đọc đề.Quan sát. Tìm đồ vật và viết tên .
-Chia nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm nêu. Bổ sung.
-1 em trả lời.
-Học bài.
|