Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                       Tuần 29 lớp 1A

 TUẦN THỨ 29

Ngày soạn: 19/03/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

 

Tập đọc

 TIẾT 243+244: ĐẦM SEN

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết,dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá hoa, hương sắc loài hoa sen

- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

B- DỒ DÙNG DẠY - HỌC:

   - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài "Vì bây giờ...."

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài :

2- Luyện đọc:

a- GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần:

b- HS luyện đọc:

+Luyện đọc tiếng, từ

H: Tìm trong bài tiếng, từ em thấy khó đọc.

- Cho HS phát âm tiếng, từ khó.

+ GV cùng HS giải nghĩa từ: Đài sen bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.

Nhị (nhuỵ): Bộ phận sinh sản của hoa

Thanh khiết, trong sạch

Ngan ngát, mùi thơm nhẹ

+ Luyện đọc câu:

Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu

+ Luyện đọc đoạn

+ Luyện đọc cả bài:

- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn các vần en, oen:

a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK:

H: Tìm trong bài tiếng có vần en ?

GV: Vần cần ôn hôm nay là vần en, oen.

b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK:

- Cho HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ có chứa vần en, oen

- GV và cả lớp nhận xét,

c- Nêu yêu cầu BT 3 SGK:

- Gọi HS nhìn tranh, đọc mẫu

H: Tìm trong câu mẫu  tiếng chứa vần ?

- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần

- Cho HS nhận xét,

*) 1 HS đọc cả bài

+ Nhận xét chung tiết học

 

- 3 HS đọc kết hợp trả l i các câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm

 

- HS đọc CN + PT - ĐT

 

 

 

 

 

 

- Đọc nối tiếp theo câu, đoạn

 

- 2 HS đọc cả bài

- HS đọc ĐT

 

 

 

- Tìm trong bài tiếng có vần en, oen

- HS tìm: sen, ven, chen

- Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen

- Thi tìm giữa các tổ

en: xe ben, cái kèn...

oen: nhoẻn cười, xoèn xoẹt...

- Nói câu có tiếng chứa vần en, oen

- 1 HS đọc

- HS tìm: Mèn, nhoẻn

- HS thi đua giữa 2 tổ

                                                            Tiết 2

Giáo viên

Học sinh

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.

a- Tìm hiểu bài

- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài

+) Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ?

+) Em hãy đọc câu văn tả hương sen ?

- GV đọc diễn cảm lại bài

- Gọi HS đọc bài

b- Luyện nói:

- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.

- Gọi HS nhìn và mẫu trong SGK và thực hành nói về sen

 

 

 

- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói về sen

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, liên hệ TT

: ôn lại bài

- Chuẩn bị bài: Mời vào

 

 

- HS đọc bài, lớp đọc thầm

- Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng.

- Hương sen ngan ngát, thanh khiết

- HS lắng nghe

1,2 em đọc cả bài

 

- 1 vài em đọc

 

-  HS thực hành nói về sen. Cây sen mọc trong đầm, lá sen mầu xanh mát, cánh hoa mầu đỏ nhạt, đài và nhị vàng. Hương sen thơm ngát thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp chè

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

ĐẠO ĐỨC

Tiết 29:  CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 2)

 

I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết cách chào hỏi, tạm biệt.

- Hiểu ý nghĩa của lời chào, tạm biệt,  quyền được tôn trọng không bị phân biệt đối sử với trẻ em.

- Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. Quí trọng những người bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Vở bài tập,

H: Vở bài tập,

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                               (5P)

-Khi nào cần chào hỏi

-Khi nào cần tạm biệt

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:                       (1P)

 

 

2,Nội dung:                             

a) Các hành vi ứng xử        (20P)

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

 

 

 

Tranh 1

Tranh 2

-Hoạt động 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Ý nghĩa của lời chào, tạm biệt

 

 

3,Củng cố, dặn dò                       (5P)

G: Nêu

H: Trả lời cá nhân 2 em

G: Nhận xét, đánh giá

 

G: Giới thiệu trực tiếp

H: Cả lớp hát đồng thanh bài hát "Chim vành khuyên"

 

H: Mở vở bài tập

H: Làm bài tập và chữa bài

H: Nhận xét và bổ sung

G: Chốt lại

Các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo

Các em cần tạm biệt khách

H: Thảo luận nhóm

G: Chia nhóm yêu cầu học sinh thảo luận

H: Đại diện các nhóm lên trình bày

H: Cả lớp trao đổi bổ sung

G: Kết luận

- Không nên chào hỏi một cách ồn ào, khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu phim, lúc đang biểu diễn trong nhiều tình huống như vậy em có thể chào hỏi bằng cách ra hiệu, gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy

H: Tự liên hệ, nói được ý nghĩa của lời chào, lời tam biệt.

 

G: Khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt

H: có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. Quí trọng những người bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.

 

Buổi chiều

Tiếng việt

                                                 LUYỆN ĐỌC : ĐẦM SEN

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Đầm sen

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện giải bài tập.

B. CHUẨN BỊ:  SGK,vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên

Học sinh

.KTBC: - Cho HS đọc bài : Vì bây giờ mẹ mới về, TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại bài tập đọc: Đầm sen

 

2. HS TLCH của bài vào vở

+) Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ?

+) Em hãy đọc câu văn tả hương sen ?

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài theo khổ thơ.

-         Luyện đọc cả bài.

-         Luyện TLCH của bài vào vở.

- Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng.

- Hương sen ngan ngát, thanh khiết

 

HS TL , nhận xét, bổ sung.

 

                                        ******************************

TIẾNG VIỆT

                                          LUYỆN VIẾT:: ĐẦM SEN

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         HS biết viết đúng,  các chữ hoa Q,U, Y, X

-         Tập chép lại 1 phần bài: Đầm sen

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC : V, H

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết BC

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa Q, U, Y, X cho HS

- Cho viết BC

2. Luyện viết vở ô li

- HS viết chữ hoa Q, U, Y, X  mỗi chữ 1 dòng.

- Tập chép bài:  Đầm sen- đoạn 1 của

bài.

GV chép 1 đoạn của bài Đầm sen lên bảng

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

- Viết BC

 

 

- Luyện viết vở ô li các chữ hoa Q, U, Y, X

 

 

Hs nhìn bảng chép bài

- Tập chép bài: Đầm sen.

Ngày soạn: 19/03/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2016

 

Tập viết

Tiết 27:  TÔ CHỮ HOA: L, M, N

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Tô được các chữ hoa: L, M, N

- Viết đúng các vần : en, oen , ong ,  oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải oong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

+ Bảng phụ

- Chữ hoa L, M, N

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: duyệt binh, yêu mến

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : L, M, N

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ L gồm những nét nào ?

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với các chữ còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

Nét 1 giống chữ C, tiếp theo đưa bút xuống dưới, lượn sang trái, sang phải rồi đưa bút hướng lên trên.

 

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

 

- HS luyện viết theo HD

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ  L, M, N và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

Toán

Tiết 113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( 154)

(Cộng không nhớ)

A- MỤC TIÊU

- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bó 1 chục que tính và các que tính rời.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Giới thiệu bài:

II- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)

a- Trường hợp phép cộng  dạng 35 + 24

Bước 1: HD HS thao tác trên que tính.

HD HS lấy 35 que tính 

- GV nói và viết bảng: có 3 bó

Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.

- Cho HS lấy tiếp 24 que tính.

(Cũng làm tương tự như trên)

- HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau.

- Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ?

- GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.

Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng

- Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính

- GV viết bảng và HD cách đặt tính

- Như vậy 35 + 24 = 59

b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20

- GV HD cách đặt tính và tính

- Như vậy 35 + 20 = 55

c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2

- GV HD kỹ thuật tính.

- Như vậy 35 + 2 = 37

3- Thực hành:

Bài tập 1:

- Cho HS làm bài vào BC

- Gọi HS chữa bài

 

Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu của bài ?

- Cho HS làm bảng con theo số

- GV nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3:

- GV nêu bài toán

- GV ghi tóm tắt lên bảng

Tóm tắt

Lớp 1A: 35 cây

Lớp 2A: 50 cây

Cả hai lớp ….. cây ?

- Gọi HS chữa bài.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học, khen những em học t ốt

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập

 

 

 

 

 

 

- HS lấy 35 que tính .

 

 

 

- HS lấy 24 que tính

 

 

 

- 5 bó que tính và 9 que tính rời.

 

 

 

 

- HS quan sát và lắng nghe

 

 

 

- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính

 

 

 

 

- Vài HS nêu lại cách tính.

 

- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính.

 

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài

      + 52    + 82   + 43    +63    + 9

        36      14     15       5      10

88      96     58     68      19

- 3 HS lên bảng chữa bài

- Lớp NX

- Đặt tính rồi tính

- HS làm bảng con

HS làm bài

           +35    + 41    +60  + 22    +  6

12      34     38     40     43

47      75     98     62     49

- HS tóm tắt bằng lời.

- HS tự giải bài toán

 

                     Bài giải

Cả hai lớp trồng được tất cả là:

       35 + 50 = 85 (cây)

                  Đ/s: 85 cây.

 

*************************************************

Chính tả (TC)

TIẾT 9:     HOA SEN

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12- 15 phút.

- điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống

BT 2,3( SGK)

*) BVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa( gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b

- GV nhận xét,

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tập chép:

- Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng.

- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó

- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai

+ Cho HS chép bài vào vở

- KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi

- GV NX bài tổ 1

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3.Bài tập

H: Bài yêu cầu gì ?

- Hướng dẫn và giao việc

- Theo dõi, nhận xét và sửa

- Yêu cầu HS quan sát phần b

 

H: Bài yêu cầu gì ?

H: Hướng dẫn và giao việc

- Theo dõi: NX và sửa sai

+ Quy tắc chính tả

Âm đầu gh đứng trước i, ê, e ; g (g, a, o, ơ, ư....)

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc

*) Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa( gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.

III- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp.

: - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT)

- Xem trước bài sau.

 

- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần

 

 

 

 

 

- HS nhìn và đọc bài thơ

 

- HS tìm và viết ra bảng con: chen, trắng, chẳng

- HS chép bài vào vở

- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai

- Đổi vở KT chéo

- HS chữa lỗi bên lề vở

 

 

- HS quan sát phần a

- Điền vần en và oen

- HS làm trong vở.

- 2 HS lên bảng chữa

- Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt..

- HS quan sát

- Điền chữ g hay gh

- HS làm theo cặp và lên bảng chữa

 

 

 

- 3,4 HS nhắc lại

 

- HS nghe và ghi nhớ

**************************************

Buổi chiều

Tiếng Việt

                          Luyện viết chữ hoa:  L, M, N

I. Mục tiêu :

- HS tập viết vào vở ô li các chữ  L, M, N hoa.

- Giúp HS viết được các từ ngữ có chữ viết hoa vừa học

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Chữ mẫu L, M, N hoa.

HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ

- GV nhận xét

 

 

 

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­­­­­­­­ướng dẫn ôn bài.

* Hư­­ớng dẫn viết chữ L, M, N hoa:

- Gắn chữ mẫu lên bảng

+ Nêu cấu tạo của chữ L

 

- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp

VD: Chữ L: ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn trở lên ĐK 6, chuyển hướng bút viết tiếp nét lượn dọc (lượn 2 đầu), rồi chuyển hướng bút viết nét lượn ngang (lượn 2 đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK2.

 L        L        L

+ Nêu cấu tạo của chữ hoa M

 

 

 

- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp

 M       M       M

 

+ Nêu cấu tạo của chữ hoa N

 

N        N         N

 

* Luyện viết bảng con.

- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con

- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần l­­ượt từng chữ

- GV sửa sai cho HS

- GV nhận xét khen những em viết đẹp .

 * Viết vở ô li.

- GV nêu yêu cầu.

- GV nhắc lại cách viết

- Nhắc HS ngồi đúng t­­­­­­­ư thế, cách cầm bút.

- GV cho HS viết mỗi chữ 1 dòng

- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng

- Gọi HS nhận xét về độ cao các con chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

 

 

- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm

 

 

 

 

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

-  Về nhà tập viết tiếp mỗi chữ 1 dòng

- HS hát 1 bài

 

- HS viết bảng con theo tổ

    Tổ 1:  L

    Tổ 2: M

    Tổ 3: N

 

 

 

 

- HS  quan sát chữ mẫu

+ Chữ L cao 5 li, viết 1 nét. Viết chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chữ M cao 5 li, viết 4 nét

Nét 1: móc ngược trái. Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ỏ cuối nét). Nét 3: thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu).

Nét 4: móc ngược phải.

 

+ Cao 5 li, viết 3 nét. Nét 1: móc ngược trái. Nét 2: thẳng xiên. Nét 3: móc xuôi phải (hơi nghiêng)

 

- HS tập viết tay không trên mặt bàn.

- HS luyện viết trên bảng con

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

- HS viết bài vào vở theo yêu cầu

- Viết L, M, N mỗi chữ 1 dòng

 L        L        L

M       M       M

N        N       N

Lời hay ý đẹp

Mỏu chảy ruột mềm

Nắng tháng tám rám trái bưởi

 

- HS  về viết bài

                                Tiếng Việt (Chính tả-Nghe – viết)

Bài viết:      QUYỂN VỞ CỦA EM

I. Mục tiêu :

- HS nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 3 trong bài Quyển vở của em..

- HS điền đúng ong hay oong?, ng hay ngh?.

- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Bảng phụ chép bài tập.

HS : Vở chính tả, bút….

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Điền en hay oen?

- Cả lớp làm bảng con theo tổ: 

      cái k...        h..... gỉ          dế m....

 

- GV nhận xét

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­­­­­­ướng dẫn viết bài.

* H­ướng dẫn HS viết bài.

- GV gọi 1-2 HS đọc khổ thơ 3 trong bài Quyển vở của em

- GV cho HS đọc thầm và tìm tiếng các em dễ viết sai VD: tính nết, trò ngoan, chữ đẹp

- Yêu cầu HS viết bảng con những tiếng đó

- GV nhận xét .

+ GV hướng dẫn HS cách trình bày bài

- Nhắc HS ngồi đúng t­ư thế, cách cầm bút, đặt vở, cách viết vào vở…

- GV đọc thong thả, rõ ràng từng tiếng cho HS viết bài vào vở.

+ GV hướng dẫn cách chữa lỗi

- GV đọc chậm cho HS soát lỗi

- GV chấm 1 số bài, nhận xét

 

 

* Làm bài tập chính tả

+ Bài tập 1. Điền chữ ong hay oong?

     Chuông xe đạp kêu kính c.......

        Bé vẽ đường c....

- GV cho HS nêu yêu cầu .

- GV h­­ướng dẫn HS làm bài

- GV cho HS  làm bài trên bảng lớp, bảng con

- GV nhận xét

+ Bài tập 2:  Điền ng hay ngh?

      đông ...ịt                        ...ọn tháp

      thơm ...át                       ...ề nông

- Nêu yêu cầu, h­­­­­­­ướng dẫn cách điền

- Cho HS làm bài tiếp sức (2 nhóm, mỗi nhóm 2 em)

- HS – GV nhận xét .

* Củng cố quy tắc viết chính tả:

                ngh ghép với: i, ê, e

4. Củng cố, dặn dò:

-  Khen những em học tốt viết bài đúng và đẹp

- Về luyện viết lại cho đẹp

- HS hát 1 bài

 

- Cả lớp làm bảng con theo tổ

Tổ 1: cái kèn

Tổ 2: hoen gỉ

Tổ 3: dế mèn

- Nhận xét

 

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc bài.

 

- Cả lớp đọc tìm tiếng khó viết

- HS luyện viết bảng con tiếng khó

 

 

 

- HS ngồi đúng t­ư thế

- HS nghe - viết bài vào vở

    Quyển vở của em

Ơi quyển vở mới tinh

Em viết cho sạch, đẹp

Chữ đẹp là tính nết

Của những người trũ ngoan.

- HS đổi vở soát lỗi, ghi số lỗi ra lề

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài trên bảng con

     Chuông xe đạp kêu kính coong

        Bé vẽ đường cong.

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài tiếp sức

Nhóm 1                         Nhóm 2

  đông nghịt                        ngọn tháp

   thơm ngát                       nghề nông  

 

 

- HS nhắc lại quy tắc

 

- HS chú ý lắng nghe

                                               

Toán

 ÔN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100

A- MỤC TIÊU

- Củng cố cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán

 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT,Vô li.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Giới thiệu bài:

II- Luyện tập cách làm tính cộng

3- Thực hành:

Bài tập 1:

- Cho HS làm bài vào BC

- Gọi HS chữa bài

 

Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu của bài ?

- Cho HS làm bảng con theo số

- GV nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3:

- GV nêu bài toán

- GV ghi tóm tắt lên bảng

Tóm tắt

Lớp 1A: 45 cây

Lớp 2A: 50 cây

Cả hai lớp .. cây ?

- Gọi HS chữa bài.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học, khen những em học t ốt

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập

 

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài

      + 53    + 82   + 53    +64    + 9

        36      16     16       5      10

89      98     69     69      19

- 3 HS lên bảng chữa bài

- Lớp NX

- Đặt tính rồi tính

- HS làm bảng con

HS làm bài

           +35    + 43    +60  + 22    +  6

14      34     35     60     43

49      77     95     82     49

- HS tóm tắt bằng lời.

- HS tự giải bài toán

 

                     Bài giải

Cả hai lớp trồng đ­ợc tất cả là:

       45 + 50 = 95 (cây)

                  Đ/s: 95 cây.

 

Ngày soạn: 19/03/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016

 

                                 Tập đọc

 TIẾT 245+246:    MỜI VÀO

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ. Có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đấu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi

Trả lời câu hỏi 1,2( SGK).

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.

*) Q&G: - Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

               - Quyền được tham gia ( nói lời mời, nhờ, đề nghị)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGk

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài "Đầm sen"

H: Nêu những từ miêu tả lá sen

H: Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?

H: Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài.

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV đọc mẫu lần 1

+ Luyện đọc tiếng, TN

- GV yêu cầu HS  tìm và đọc các từ khó, kết hợp PT

- GV cùng HS giải nghĩa những từ trên

+ Luyện đọc câu thơ

- Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.

+ Luyện đọc đoạn, bài thơ

-+Gọi HS đọc cả bài thơ

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ong, oong:

H: Hãy tìm trong bài tiếng có vần ong ?

H: Ngoài tiếng trong hãy tìm những tiếng khác ở ngoài bài có vần ong ?

H: Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong ?

- Yêu cầu HS tìm và chép 1 số tiếng từ có chứa vần ong, oong

 

*) Cho HS đọc lại bài                                            

- NX giờ học

 

- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi và đọc thầm

 

 

- HS đọc, CN, ĐT

 

 

- HS đọc nối tiếp đọc theo từng câu, từng đoạn

 

 

- 1 vài em đọc CN

 

 

- Lớp đọc ĐT cả bài

 

- HS tìm phân tích : Trong

- HS tìm và nêu: Bóng đá, long lanh

- HS tìm và nêu: Boong tàu, cải

xoong

- HS đọc lại các từ vừa tìm được

- 1, 2 em.

Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài:

H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ?

- Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu

Trả lời câu hỏi

H: Gió được mời vào như thế nào ?

 

H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?

b. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu bài

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai

+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ

+ Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió

+ Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió

+ Khổ 4: Chủ nhà

Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc

b- Học thuộc lòng bài thơ:

- GV treo bảng phụ có ND bài thơ

- GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

c- Luyện nói:

H: Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói ?

- GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh và đọc câu mẫu

- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói

Gợi ý:

H: Con vật mà em yêu thích là con gì?

     Em nuôi nó đã lâu chưa?

     Con vật đó có đẹp không ?

     Con vật đó có lợi gì ?

*)- Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

- Quyền được tham gia ( nói lời mời, nhờ, đề nghị)

III- Củng cố - dặn dò.

- GV tổng kết giờ học

: - Học thuộc lòng bài thơ

      - Chuẩn bị cho tiết sau

 

 

- Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió

- 1 vài em

 

- Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa

 

- Để cùng soạn sửa đón trăng lên...

 

 

 

 

- HS đọc phân vai theo hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nhẩm từng câu

- HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ

- 2 HS đọc

 

-Nói về con vật mà em yêu thích

-HS quan sát tranh & đọc

-HS thảo luận nhóm 2

- Mỗi học sinh có thể nói gì về con vật khác những con vật bạn đã kể

 

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ

 

Toán

Tiết 114:      LUYỆN TẬP( 156)

A- MỤC TIÊU:

- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.

Bài tập cần làm: bài 1( cột 1,2)  bài 2( cột 1,3), 3, 4.

-“ Vẽ được đoạn đoạn thẳng có độ dài cho trước”

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước vạch cm

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

Gọi 2 HS lên làm BT 2

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện tập.

Bài tập 1.( làm cột 1,2)

-  Nêu yêu cầu của bài ?

- Y/c làm bảng con

 

 

- GV nhận xét, chữa bài

 

 

Bài tập 2: ( Làm cột 1,3)

- GV đưa phép tính 30 + 6

- Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm

- Cho HS làm tiếp bài

- Gọi HS chữa bài

- Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ?

+ GV: T/c giao hoán của phép cộng.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở.

- Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải.

 - GV, NX

 

 

 

Bài tập 4:

- GV yêu cầu HS:

+ Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm

Sau đó vẽ được đoạn thẳng có độ dài 8cm

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhắc lại ND bài luyện tập.

- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà học bài, làm bài VBT.

- 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con

         41 + 34                   35 + 12

 

 

- Đặt tính rồi tính

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bảng con

 

 

 

+ 47         +  51     40      + 80

  22            35        20          9

  69            86        60         89

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS làm miệng

30 + 6 = 36         52 + 6 = 58

40 + 5 = 45         6 + 25 = 58

- HS đọc kết quả bài làm

- Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi)

 

- 2 HS đọc

- HS tự làm bài

    Tóm tắt

Bạn gái: 21 bạn

Bạn trai: 14 bạn

Tất cả :… bạn ?

                Bài giải:

        Lớp em có tất cả là:

                21 + 14 = 35 (bạn)

                          Đ/s: 35 bạn.

- HS xác định và vẽ đoạn thẳng

có độ dài 8cm vào nháp, 1 HS lên bảng.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT

A.Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức đã học về thực vật và động vật đồng thời nhận biết được một số cây và con vật mới.

- Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, đặc điểm chung nhất của các con vật.

- Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích.

II.Đồ dùng dạy - học:

G: SGK, Các hình ở bài 29

H: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC: (5P)

 

 

 

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:              (1P)

2,Nội dung                       (13P)

a)Phân loại các mẫu vật về thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Phân biệt một số loài vật có ích, một số loài vật có hại

- Ôn lại một số con vật đã học, nhận biết về một số con vật mới

Biết được một số loài vật có ích, một số loài vật có hại

 

 

 

3,Củng cố dặn dò:                (4P)

H: 4 em lên trả lời câu hỏi

- Muỗi thường sống ở đâu?

- Nêu tác hại do muỗi đốt

- Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt?

 

G: Giới thiệu trực tiếp

 

H: Ôn lại về các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt một số loài cây

G: Chia nhóm

G: Phát cho học sinh 1 tờ giấy khổ to

G: Yêu cầu dán các tranh về cây cối của học sinh mang đến và tờ giấy còn lại các mẫu vật thì học sinh trưng bày lên bàn

H: Chỉ và nói tên mà nhóm sưu tầm

Nêu lợi ích của chúng

G: Thu kết quả làm việc của học sinh

H: Từng nhóm theo sản phẩm của mình trước lớp

G: Nhận xét từng nhóm

 

G: Yêu cầu học sinh dán tranh, ảnh về con vật lên tờ giấy, 1 hàng con vật có ích, 1 hàng con vật có hại

H: Chỉ và nói tên các con vật đó

H: Treo tranh mỗi nhóm cử 2 học sinh lên trình bày kết quả làm cuả nhóm mình

H: Giới thiệu các con vật có lợi hoặc có hại

G: Kết luận

 

G: Nhận xét tiết học

Khen một số em có cố gắng

Buổi chiều:

Tiếng Việt

Luyện đọc - luyện viết:  MỜI VÀO

I. Mục tiêu :

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó

- Ôn lại các vần ­ong, oong.

- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ đ­­­ược nội dung bài.

- HS có ý thức học tập bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học :

GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập

HS : Bảng con – SGK – Vở,… .

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS đọc bài Mời vào

- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?

- GV nhận xét

3. Bài mới:

          a. Giới thiệu bài.

          b. H­­ướng dẫn ôn bài.

- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .

- GV sửa cho học sinh .

** Luyện đọc tiếng , từ khó:

- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc

- GV viết những tiếng, từ đó lên bảng lớp

- GV h­­ướng dẫn HS luyện đọc

- Nhận xét .

** Luyện đọc câu :

- Cho học sinh đọc từng câu .

- Nhận xét

**Luyện đọc toàn bài .

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài

*Luyện tập :

+ Bài 1: Viết tiếng ngoài bài:

-  có vần ong:………………………

- có vần oong: ………………………

+ Bài 2. Trong bài những ai đã đến ngôi nhà? Chọn câu trả lời đúng:

a, Thỏ

d, Mèo

b, Trăng

đ, Nai

c, Gió

e, Mây

- Cho HS đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng.

- Cho học sinh nêu miệng

- GV nhận xét

4 Củng cố- dặn dò:

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?

 

- GV nhận xét giờ học, biểu d­­­ương những bạn học tốt.

- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Chú công

- HS hát 1 bài

 

- HS đọc bài

- Thỏ, Nai, Gió đến gõ cửa ngôi nhà

 

 

 

 

- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK

- Lắng nghe – nhận xét

 

- HS đọc thầm tìm tiếng, từ  khó đọc 

 

- HS nêu những tiếng, từ khó

- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

 

 

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- Nhận xét

 

- Đọc diễn cảm cả bài .

- Nhận xét.

 

 

- HS viết bảng con

VD: ong: vòng, mong, bóng,....

        oong: boong, coong, toong…..

 

 

 

 

 

- HS nêu miệng

- Kết quả: a, Thỏ    c, Gió    đ, Nai

 

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Gió được chủ nhà mời vào để cùng sửa soạn đón trăng lên.

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ

 

Toán

ÔN: LUYỆN TẬP

 A- MỤC TIÊU:

- Củng cố cho học sinh cách lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán

 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  vở ô ly, vở bài tập 

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

*) GV hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:

- Gọi HS nêu Y/c

a) HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 

 

 

 

Phần b:

Bài toán

Hoa gấp được 8 con chim, Hoa cho em 4 con chim.Hỏi hoa còn lại bao nhiêu con chim ?

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc Y/c

- HS quan sát tranh và tự nêu TT

- Gọi HS đọc lại TT

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.

 

Tóm tắt

Có: 5 bông hoa

Thêm: 3 bông hoa

Có tất cả: …. Bông hoa?

                  Bài giải

     Có tất cả số bông hoa là:

                 5 + 3= 8( bông)

                      Đáp số: 8 bông hoa

- HS đọc bài toán

Tóm tắt

Có:  8 con chim

Cho: 4 con chim

Còn lại: … con chim?

                   Bài giải

     Số con chim còn lại là:

                8 – 4 = 4( con)

                   Đáp số: 4 con chim

Tóm tắt

Có tất cả: 16 cây

Cam: 4 cây

Canh: … cây?

                     Bài giải

Số cây chanh có là:

16 – 4= 12( cây)

Đ/s: 12 cây

 

Ngày soạn: 19/03/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2016

 

Toán

Tiết 115:       LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU:

- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC:

- Cho làm BC:   80 + 9             55 + 33

II. Bài mới:

Bài tập 1:

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- GV: nhận xét, chữa bài.

 

 

Bài tập 2:

- Gọi HS nêu cách làm

- Y/c HS làm bài theo nhóm, nêu kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đề toán.

- Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng:

       Tóm tắt.

Lúc đầu: 15 cm

Sau đó:  14 cm

  Tất cả: … cm ?

- Cho H/s tự giải và trình bày bài giải vào vở

- GV chấm bài, NX

III- Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập

- NX giờ học, khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT.

 

- Làm bảng con.

 

 

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bảng con.

+ 53      + 35     + 55      + 44     + 17

  14         22       23        33        71

  67 57       78        77        87

 

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS nêu cách làm

- HS làm bài

20cm +10cm= 30cm    30cm+40cm=   

14cm + 5 cm= 19cm     25cm+4cm=

32cm + 12cm= 44cm    43cm+15cm=

- 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề.

- 2, 3 em đọc tóm tắt

- HS làm bài.

 

                       Bài giải

Con sên bò được tất cả số cm là:

15 + 14 = 29 (cm)

Đ/s: 29cm

- HS lên bảng chữa bài

- Lớp nhận xét.

*****************************                                                  

 

                                   Kể chuyện

 Tiết 5:              NIỀM VUI BẤT NGỜ

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung câu chuyện : bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.

*)Q&G:- Quyền được hưởng tình yêu thương chăm sóc của Bác Hồ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể lại một đoạn mà em thích trong câu chuyện "Bông hoa cúc trắng"

H: Truyện có ý nghĩa gì ?

- GV nhận xét,

II- Dạy -học bài mới :

1- Giới thiệu bài:

2- Giáo viên kể chuyện:

+ GV kể lần 1 để HS biết chuyện

+ GV kể lần 2 kết hợp với tranh.

3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.

+ Tranh 1:

- GV treo bức tranh cho HS quan sát

H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh

- Gọi HS kể lại ND tranh 1

 

 

 

 

 

+ Các tranh còn lại tiến hành tương tự.

4- Hướng dẫn HS kể lại chuyện

- GV gọi 1 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện

5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.

H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- GV: Bác Hồ và thiếu nhi rất gần gũi.

*):- Quyền được hưởng tình yêu thương chăm sóc của Bác Hồ

III- Củng cố - dặn dò:

Về nhà kể lại câu chuyện cho ba, mẹ nghe

- NX giờ học và giao việc

 

- HS kể 1 vài em

- 1 HS nêu lại

 

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

- HS quan sát

 

 

 

 

- Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.

- Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không ?

- Cô ơi ? cho chúng cháu vào thăm Bác đi.

- 2 HS kể

- HS khác nhận xét bạn kể.

 

 

-  HS kể

 

 

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi,  thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

Chính tả: (TC)

Tiết 10:          MỜI VÀO

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào trong khoảng 15 phút

- điền đúng vần ong, oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống .

BT 2,3( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà

H: gh đứng trước các ng âm nào ?

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS nghe, viết:

- Treo bảng phụ lên bảng

H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?

- GV đọc cho HS luyện viế: Gọi Thỏ, xem gạc

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- GV đọc cho HS nghe để viết bài

- Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ....

- Đọc chính tả cho HS viết

- GV đọc thong thả để HS soát lỗi

- GV chấm 5 -7 bài tại lớp

- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:

a- Điền vần: ong hay oong ?

H: Nêu yêu cầu của bài ?

- GV hướng dẫn và giao việc

b- Điền chữ: ng hay ngh ?

- Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài

- Cho HS nhận xét rồi chữa bài

c- Quy tắc chính tả:

H: ngh luôn đứng trước ng âm nào ?

- Cho HS nhắc lại

III- Củng cố - dặn dò:

- Khen ngợi những HS học tốt, chữa bài chính tả đúng, đẹp

: Học thuộc quy tắc chính tả

- Chép lại bài chính tả cho đẹp

 

 

- gh đứng trước các ng âm i, e và ê

 

 

 

 

 

- HS đọc bài

- Thỏ và Nai

- HS viết từng từ trên bảng con

 

 

- 1, 2 HS nêu

 

 

- HS nghe để viết

- HS soát lỗi bằng bút chì

- Đổi vở KT chéo

 

 

 

- 1 HS nêu

- HS làm miệng, chữa bài.

- Lớp theo dõi, sửa sai

- HS làm trong vở rồi chữa bảng

- Ngôi nhà     nghề nông

- HS dựa vào bài nêu

ngh + i, e, ê

ng + a, o, ô,......

- 1 vài em

 

- HS nghe và ghi nhớ

                                     *****************************                                   

Buổi chiều:

Toán

ÔN: LUYỆN TẬP

 A- MỤC TIÊU:

- Củng cố cho học sinh cách lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán

 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  vở ô ly, vở bài tập 

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

*) GV hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:

- Gọi HS nêu Y/c

a) HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 

 

 

 

Phần b:

Bài toán

Hoa gấp được 8 con chim, Hoa cho em 4 con chim.Hỏi hoa còn lại bao nhiêu con chim ?

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc Y/c

- HS quan sát tranh và tự nêu TT

- Gọi HS đọc lại TT

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

 

 

- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.

 

Tóm tắt

Có: 5 bông hoa

Thêm: 3 bông hoa

Có tất cả: …. Bông hoa?

                  Bài giải

     Có tất cả số bông hoa là:

                 5 + 3= 8( bông)

                      Đáp số: 8 bông hoa

- HS đọc bài toán

Tóm tắt

Có:  8 con chim

Cho: 4 con chim

Còn lại: … con chim?

                   Bài giải

     Số con chim còn lại là:

                8 – 4 = 4( con)

                   Đáp số: 4 con chim

Tóm tắt

Có tất cả: 16 cây

Cam: 4 cây

Canh: … cây?

                     Bài giải

Số cây chanh có là:

16 – 4= 12( cây)

Đ/s: 12 cây

 

TIẾNG VIỆT

                                          LUYỆN VIẾT: Quyển vở của em

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         HS biết viết đúng,  các chữ hoa Q,U, Y, X

-         Tập chép lại 1 phần bài: Quyển vở của em

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC : V, H

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết BC

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa Q, U, Y, X cho HS

- Cho viết BC

2. Luyện viết vở ô li

- HS viết chữ hoa Q, U, Y, X  mỗi chữ 1 dòng.

- Tập chép bài:  Quyển vở của em.

 

GV chép Quyển vở của em lên bảng

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

- Viết BC

 

 

- Luyện viết vở ô li các chữ hoa Q, U, Y, X

 

 

Hs nhìn bảng chép bài

- Tập chép bài: Quyển vở của em

Ngày soạn: 19/03/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2016

 

                                    Tập đọc

       TIẾT 247+248:     CHÚ CÔNG

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ  quạt, rự rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành .

Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào"

H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ?

H: Gió được mời vào trong nhà  bằng cách nào ?

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Giáo viên đọc mẫu lần 1

(Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công)

+ Luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu?

- GV giải nghĩa

- Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt.

H: Hình rẻ quạt là hình NTN ?

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc trơn từng câu.

+ Luyện đọc theo đoạn

- Cho HS thi đọc cả bài.

- GV nhận xét, thi đua.

+ Cho đọc ĐT

3- Ôn các vần oc, ooc.

a- Tìm trong bài tiếng có vần oc

b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc

- Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc

- Cho cả lớp nhận xét, thi đua.

c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.

- Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh.

- Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

*) 1 HS đọc cả bài

4- Tìm hiểu bài và luyện nói

a- Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đoạn 1.

H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?

H: Chú đã biết làm những động tác gì ?

 

H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ?

 

+ GV đọc  lần 2.

- Gọi HS đọc lại bài

b- Luyện nói:

- Em hãy đọc Y/c của bài

H: Bạn nào hát được bài hát về con công?

- GV nhận xét, tuyên dương.

III- Củng cố - dặn dò:

H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học ?

- NX chung giờ học.

: - Đọc lại bài văn

      - Chuẩn bị trước: Chuyện ở lớp

 

 

- 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

 

- HS  tìm đọc CN + PT,  đọc ĐT

- HS nêu

 

 

 

 

 

- Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng.

 

HS đọc nối tiếp câu, đoạn

 

 

- Lớp đọc ĐT (1 lần)

 

- HS tìm sau đó phân tích.

 

 

- HS tìm thi giữa các nhóm

Oc: bóc, lọc, cọc, móc...

Ooc: soóc

 

 

- 2 HS đọc

 

- SH suy nghĩ và nêu

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc

- Có bộ lông màu nâu gạch

 

- động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu

- 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời

- Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ...

 

- 2, 3 HS đọc lại.

 

 

- Hát về con công.

- 1 vài CN hát sau đó hát theo bàn, nhóm, lớp.

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

 

                                 Toán

TIẾT 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (158) 

(Trừ không nhớ)

A- MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và làm tính trừ( không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC: - Cho HS làm BC 

       55 + 12           63 + 13

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23

Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính.

- Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que rời).

- 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

- GV nói đồng thời viết các số vào bảng

Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ

- GV hướng dẫn cách đặt tính.

- Cho HS thực hiện cách tính.

 

3. Bài tập

*) Bài 1: - Nêu yêu cầu bài

              - Cho HS làm BC

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2:

- Nêu Y/c của bài ?

- Y/c của HS làm theo cặp, chữa bài, nhận xét

(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)

 

 

 

 

 

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đề toán

- Y/c HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.

- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập

- Làm bảng con

 

 

 

 

- HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải.

- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.

 

- HS quan sát và lắng nghe

 

 

 

- Thực hiện đặt tính

- Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

 

- 1 HS đọc

a)

­_ 85    _ 49     _ 98     _ 35      _ 59

   64       25        72 15         53

   21       24       26        20           6

b) Đặt tính rồi tính

67-22     56-16      94-22     42-42

  _ 67       _ 56          _94       _ 42

     22          16            22          42

     45          40            72            0

-  Đúng ghi đ, sai ghi s

 

a)

_ 87      _ 68      _ 95        _ 43

   35         21         24           12

   52         46         61           55

b)

  _ 57        _74      _ 88        _ 47 

     23          11         80           47

     34          63         08           00

- 2- HS lên chữa bài

- Lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc

- HS làm bài

- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày

Tóm tắt.

       Có: 64 trang

Đã đọc: 24 trang

Còn lại: …… trang?

               Bài giải:

Lan còn phải đọc số trang sách là:

              64 - 24 = 40 (trang)

                Đ/s: 40 trang

*********************************                

Sinh hoạt lớp

NHẬN XÉT TUẦN 29

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 30

C- LÊN LỚP:

I- NHẬN XÉT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đã  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đã có tiến bộ về chữ viết có tiến bộ rõ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 30

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

   - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                             - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .

   - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

Buổi chiều:

Tiếng việt

                                      LUYỆN ĐỌC - LUYỆN VIẾT : CHÚ CÔNG

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Chu cong

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện làm bài tập.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

Giáo viên

Học sinh

I.KTBC: - Cho HS đọc bài TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại, HTL bài tập đọc: chu cong

2. HS TLCH của bài vào vở

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài

-         Luyện đọc cả bài.

-         Luyện TLCH của bài vào vở.     - Hs đọc các câu hỏi và câu trả lời

 

HS TL , nhận xét, bổ sung.

 

                                 Toán

TIẾT 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (158) 

(Trừ không nhớ)

A- MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và làm tính trừ( không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC: - Cho HS làm BC 

       55 + 12           63 + 13

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23

3. Bài tập

*) Bài 1: - Nêu yêu cầu bài

              - Cho HS làm BC

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2:

- Nêu Y/c của bài ?

- Y/c của HS làm theo cặp, chữa bài, nhận xét

(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)

 

 

 

 

 

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đề toán

- Y/c HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.

- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập

- Làm bảng con

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc

a)

­_ 85    _ 49     _ 98     _ 35      _ 59

   64       25        72 15         53

   21       24       26        20           6

b) Đặt tính rồi tính

67-22     56-16      94-22     42-42

  _ 67       _ 56          _94       _ 42

     22          16            22          42

     45          40            72            0

-  Đúng ghi đ, sai ghi s

 

a)

_ 87      _ 68      _ 95        _ 43

   35         21         24           12

   52         46         61           55

b)

  _ 57        _74      _ 88        _ 47 

     23          11         80           47

     34          63         08           00

- 2- HS lên chữa bài

- Lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc

- HS làm bài

- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày

Tóm tắt.

       Có: 64 trang

Đã đọc: 24 trang

Còn lại: …… trang?

               Bài giải:

Lan còn phải đọc số trang sách là:

              64 - 24 = 40 (trang)

                Đ/s: 40 trang

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET