TuÇn 6

Thø 2 ngµy 27 th¸ng 9 n¨m 2010

Chµo cê

Chung toµn tr­êng

_______________________________

TËp ®äc

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

 I.Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học     Tranh minh hoạ trong SGK

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 Hs

- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?

- Cáo là con vật có tính cách ra sao?

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

Nhận xét ghi điểm

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

 

- Tại sao cậu bé ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quí? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca    

2.2.Hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài:

a/ Luyện đọc:

Đoạn 1: An- đrây- ca.. .mang về nhà

Đoạn 2: Bước vào.. . ít năm nữa

b) Tìm hiểu bài:

Đoạn 1

- Khi câu chuyện xãy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?

- Khi Mẹ bảo đi mua thuốc cho Ông, thái độ cậu bé ra sao ?

-An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?

 

Đoạn 2

- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?

- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?

 

 

- Khi nghe con kể mẹ An-đrây-ca có thái đọ như thế nào?

 

- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?

 

 

 

- Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?

 

 

- Nêu nội dung chính của bài?

 

 

 

2.3.Đọc diễn cảm

- Cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2

- Hướng dẫn Hs đọc phân vai

- Nhận xét ghi điểm

3. Củng cố dặn dò

- Đặt lại tên cho truyÖn theo ý nghĩa

- Nói lời của em với An-đây-ca

 

- Nhận xét tiết học

3 Hs đọc và trả lời:

 

 

 

 

 

 

- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia

 

 

 

 

 

- Hs nối tiếp đọc từng đoạn

 

 

 

- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng

- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay

 

- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà

- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.

- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe

- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi

- Dầu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng.Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình

- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện ham chơi./+ Rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/+ Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ

 - Cậu bé An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình

 

- 3 đến 5 Hs thi đọc

- 4 Hs 4 vai

 

 

- Chú bé trung thực/ Tự trách mình

- bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.

_______________________________

Chính tả:

Nghe- viết: Người viết truyện thật thà

I-Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

- Làm đúng BT2, BT 3a           

II- Đồ dùng dạy học: .Bảng nhóm

III-Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết..

-Nhận xét bài viết của hs .

2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết  lại một câu chuyện  vui nói về nhà văn  pháp nổi tiếng Ban-dắc.

2.2-Hướng dẫn viết chính tả:

 a-Tìm hiểu nội dung truyện :

-Gọi hs đọc truyện .

+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

 

+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

 

b-Hướng dẫn viết từ khó;

- y/c hs tìm từ khó trong truyện .

-Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được.

c-Hướng dẫn trình bày:

-Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại

d-Nghe -  viết:

-Đọc cho hs viết bài vào vở

e-Thu ,chấm ,nhận xét vở.

2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2 :

-Y/c hs đọc đề bài.

-Y/c hs ghi lỗi  và chữa lỗi vào sổ tay tiếng việt

-Nhận xét.

Bài 2;

:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x  là từ láy như thế nào?

-Y/c hs hoạt động theo nhóm 4

-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung  để có một phiếu hoàn chỉnh..

-Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.

 

3-Củng cố, dặn dò:

- Dặn HS chú ý các hiện tượng chính tả để viết đúng  - Chuẩn bị bài sau

 

-Đọc và viết các từ:

+kén chọn, cái kẻng . leng keng, léng phéng.

 

 

-Hs lắng nghe.

 

 

 

-2 hs đọc thành tiếng.

+Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

 

-Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dự tiệc, thẹn…

 

 

 

-1hs viết bài vào vở

-Đổi vở chấm bài

 

 

-1 hs đọc thành tiếng  yêu cầu và mẫu.

-Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi.

 

 

 

+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s hoặc x.

 

-Thảo luận theo nhóm 4.

Nhận xét ,bổ sung.

Vd: -sàn sàn, san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc,...

      - xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh,...

--Hs chữa bài.

Toán

Luyện tập

I . Mục tiêu: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

II.  Đồ dùng dạy học: Các biểu đồ trong bài học.

III Các hoạt động dạy - học:

       Hoạt động của GV

       Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bàicũ:

-Treo bảng phụ biểu đSố chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước , yêu cầu 1 hs lên chỉ biểu đ

-Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

 2.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

-Yêu cầu hs đọc đề, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

-Yêu cầu hs đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp

+Tuần 1 cửa hàng bán được 2mét vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

+Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải,đúng hay  sai?

Vì sao?

+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao?

 

+Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

 

 

 

+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?

+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

 

 

 

 

Bài 2: Yêu cầu hs quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì?

 

+Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

-Yêu cầu hs tiếp tục làm bài

-Gọi hs đọc bài trước lớp , cho cả lớp nhận xét.

Sau đó chấm chữa bài trên bảng .

3.Củng cố - dặn dò

-Nhận xét tiết học ,

-Dặn hs CBB: Luyện tập chung.

 

 

-1 hs thực hiện, cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

-Hs nghe.

 

 

+Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng9

-Hs dùng bút chì làm bài vào sách GK

 

+Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng.

+Đúng, vì 100 x 4 = 400

 

 

+Đúng, vì tuần 1 bán được 300 m, tuần2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m , tuần 4 bán 200m.

So sánh ta có 400 m> 300m > 200 m

+Tuần 2 bán được 100 x 3 = 300 m vải h oa.

Tuần1 bán được 100 x 2 =200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán nhiều hơn tuần1 là : 300 m – 200 m = 100 m

+Điền đúng.

+Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần4 bán ít hơn tuần 2 là

300m –100m = 200 m vải hoa.

+Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 

 

+Là những tháng 7, 8 , 9.

 

-Hs làm vào vở, 1 em làm bảng

 

 

-Hs đổi vở chấm chéo

 

 

__________________________________

Khoa học

Một số cách bảo quản thức ăn

I. Mục tiêu :

- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...

- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ theo SGK. 

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

+Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?

+Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?

GV nhận xét và ghi điểm.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

2.2.Các cách bảo quản thức ăn

- Y/c HS quan sát theo SGK + TLCH

 

+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?

 

Nhận xét và kết luận

2.3.Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn:

+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản?

 

 

 

 

2.4 Một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?

 

+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì?

 

 

3.Củng cố,dặn dò:

- Cho HS đäc mục BCB

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà sưu tầm tranh ảnh về các

bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

 

- 3 HS lên trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

HS trả lời:bỏ vào tủ lạnh,phơi khô, ướp muối.

Lớp thảo luận nhóm 4

+Trong hình người ta bảo quản thức ăn bằng cách: H1:phơi khô, H2:đóng hộp,H3,4 ướp lanh, H5: làm mắm(ướp mặn), H6: Làm mứt,H7: ướp muối, 

 

+ Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn lọa còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa...sau đó rửa sạch và để ráo nước.

+ trước khi dùng để nấu nướng, phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (loại ướp muối)

 

 

+Bảo quản bằng cách phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, ướp muối,ngâm nước mắm,làm mứt…

+Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho thức ăn để được lâu,không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

________________________________

Thứ ba ngày 28tháng 9 năm 2010

ThÓ dôc

                             HÔÏP HAØNG NGANG , DOÙNG HAØNG , ÑIEÅM SOÁ

ÑI ÑEÀU VOØNG TRAÙI , VOØNG PHAÛI , ÑOÅI CHAÂN KHI ÑI ÑEÀU SAI NHÒP

TROØ CHÔI “ KEÁT BAÏN ”

 

I. Muïc tieâu :

  -¤n: Taäp hôïp haøng ngang, daøn haøng, ñieåm soá, ñi ñeàu, voøng phaûi, voøng traùi, ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp .

  -Troø chôi : “Keát baïn ”. Yeâu caàu chôi ñuùng luaät, haøo höùng, nhieät tình trong khi chôi               

II. Ñaëc ñieåm – phöông tieän :

Ñòa ñieåm : Treân saân tröôøng .Veä sinh nôi taäp, ñaûm baûo an toaøn taäp luyeän.

Phöông tieän : Chuaån bò 1 coøi.

III. Noäi dung vaø phöông phaùp leân lôùp:

 

Noäi dung

Phöông phaùp toå chöùc

1 . Phaàn môû ñaàu:

  -Taäp hôïp lôùp, oån ñònh : Ñieåm danh.

  -GV  phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tieâu - yeâu caàu giôø hoïc, 

-Khôûi ñoäng: Ñöùng taïi choã haùt vaø voã tay. 

  -Troø chôi: “Dieät caùc con vaät coù haïi’’

2. Phaàn cô baûn:

  a) Ñoäi hình ñoäi nguõ :

  -OÂn taäp hôïp haøng ngang, doùng haøng, ñieåm soá ñi ñeàu voøng phaûi, voøng traùi, ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp.

* Chia toå taäp luyeän do toå tröôûng ñieàu khieån, GV quan saùt söûa chöõa sai soùt cho HS caùc toå.

* Taäp hôïp caû lôùp ñöùng theo toå, cho caùc toå thi ñua trình dieãn. GV quan saùt, nhaän xeùt, ñaùnh giaù, söûa chöõa sai soùt, bieåu döông caùc toå thi ñua taäp toát.

* GV ñieàu khieån taäp laïi cho caû lôùp ñeå cuûng coá.

b) Troø chôi : “Keát baïn

  -GV taäp hôïp HS theo ñoäi hình chôi.

  -Neâu teân troø chôi.

  -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi.

3.PhÇn kÕt thóc:

-HS ®øng th¶ láng ch©n tay.

-GV nhËn xÐt tiÕt häc. 

 

-Lôùp tröôûng taäp hôïp lôùp baùo caùo.

 

 

 

 

 

 

-HS ñöùng theo ñoäi hình 4 haøng ngang.

 

 

-Hoïc sinh 4 toå chia thaønh 4 nhoùm ôû vò trí khaùc nhau ñeå luyeän taäp.

 

 

 

 

 

 

 

-HS chuyeån thaønh ñoäi hình voøng troøn.

-HS ch¬i  theo HD

______________________________

To¸n

Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm  bài tập 2 của  tiết trước  

- Nhận xét bài làm của HS

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn luyện tập:

+Bài 1

-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài

-Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên

.+Bài 2(a,c)

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích  cách điền trong từng ý

Bài 3:( a,b,c)

-Y/c HS quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ biểu diễn gì?

 

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

+Khối lớp ba có bao nhiêu lớp?Đó là các lớp nào?

+Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ?

 

+Trong khối Ba, lớp nào nhiều hs giỏi toán nhất? Lớp nào ít hs giỏi toán nhất?

+*Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán?

Bài 4 (a,b)Yêu cầu hs tự làm bài.

-Hướng dẫn hs chữa bài

 

-Bµi 5:HS kh¸ giái

3.Củng cố - dặn dò

Nhận xét tiết học

 

- 2 HS nêu miệng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

-HS nghe GV giới thiệu bài

 

 

-3 HS làm ở bảng,cả lớp làm vào vở

-1sè Hs nªu kÕt qu¶.

 

 

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

a) 475 936 > 475 836     c)5 tấn 175 kg > 5 075 kg

- 2HS trả lời về cách điền số của mình.

 

-Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu Học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.

-HS làm bài

+Khối lớp 3 có 3 lớp:3A, 3B,3C

 

+Lớp 3A có 18 hs giỏi toán, 3B  có 27, 3C có 21hs giỏi toán

+Lớp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, 3Acó ít hs giỏi toán nhất.

+*Trung bình mỗi lớp Ba có số Hs giỏi toánlà:

(18+ 27 + 21):3 = 22(học sinh)

-Hs làm bài sau đó đổi vở chấm chéo

a.Năm 2000 thuộc thế kỷ XX

b.Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI

 

 

________________________________

¢m nh¹c

(C« Tó Anh d¹y)

________________________________

LuyÖn tõ & c©u

Danh từ chung và danh từ riêng

I-Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quátcủa chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).

II-Đồ dùng học tập:-Bản đå tự nhiên VN (có sông Cửu Long)

                                 -Bài 1 phần nhận xét  viết sẵn trên bảng lớp.

III-Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

-Danh từ là gì? Cho ví dụ?

-Y/c hs tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:

        Vua Hùng một sáng đi săn.

   Trưa tròn bóng nắng  nghỉ chân chốn này.

-Nhận xét ,ghi điểm.

2.Bài mới;

2.1-Giới thiệu:Nêu mục tiêu

2.2-Phần Nhận xét:

Bài 1 ;

-Gọi hs đọc y/c và nội dung.

-Y/c hs thảo luận   nhóm đôi  và tìm từ đúng.

 

-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Gv vừa nói vừa chỉ  vào bản đồ một số sông  như sông Cửu Long 

Bài2 :

-Y/c hs đọc đề .

-Y/c hs trao đổi cặp đôi , trả lời câu hỏi..

-Gọi hs trả lời , các hs khác nhận xét , bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Những từ chỉ tên chung  của một loại sự vật  như sông , vua  được gọi là danh từ chung.

-Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long , Lê Lợi gọi danh từ riêng.

Bài 3:

-Gäi hs đọc yêu cầu.

-Y/c hs thảo luận  cặp đôi và trả lời câu hỏi.

-Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét , bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

-Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

2.3 Phần Ghi nhớ;

+Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng? Cho ví dụ.

 

 

 

+Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?

-Gọi vài hs đọc ghi nhớ -nhắc hs đọc thầm để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp.

2.4 -Phần Luyện tập:

Bài 1:

-Y/c hs đọc y/c và nội dung .

 

-Y/c hs thảo luận theo nhóm 6  viết vào phiếu.

-Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng

, các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

-Kết luận ý đúng.

 

 

 

 

 

+Tại sao em xếp từ  “dãy “ vào danh từ chung?

 

+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

-Nhận xét ,tuyên dương  những hs trả lời đúng.

Bài 2;

-Y/c hs đọc yêu cầu.

-Y/c hs tự làm bài.

-Y/c 1 hs lên bảng làm.

-Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

+Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

-Nhắc hs luôn  luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa  cả họ và tên đệm.

3-Củng cố và dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn hs về nhà  học bài và viết vào vở : 10 danh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người.

 

-1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Hs trả lời:

+Vua Hùng,sáng, trưa, bóng, nắng, chân ,chốn này.

 

 

 

 

 

-2hs đọc thành tiếng.

-Thảo luận tìm từ.

a- sông                     b- Cửu Long.

c-vua                        d- Lê Lợi.

 

 

 

 

-1 hs đọc đề.

-Thảo luận cặp đôi.

-Hs trả lời:

+Sông: Tên chung để chỉ những dòng sông chảy tương đối lớn, trên đó thuyền ,bè đi lại được.

+Cửu Long: tên riêng của một dòng sông  có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+Lê Lợi: Tên riêng chỉ vị vua  mở đầu nhà hậu Lê.

 

 

 

 

 

-1 hs đọc thành tiếng .

-Thảo luận thao nhóm đôi.

+Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể : Cửu Long được viết hoa.

+Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến  vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể  Lê Lợi được viết hoa.

-Hs lắng nghe.

 

 

+Danh từ chung là tên một loại sự vật; sông ,núi ,vua , cô giáo ,học sinh…

+Danh từ riêng là tên riêng của  một sự vật :sông Hồng , sông Thu Bồn, núi Thái Sơn ,cô Loan.

+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

-2 -3 hs đọc thành tiếng ghi nhớ.

 

 

 

-Tìm danh từ riêng và danh từ chung trong đoạn văn

-Thảo luận theo nhóm 6.

 

-Đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung.

-Hs chữa bài.

   Danh từ chung

   Danh từ riêng

Núi /dòng/sông/dãy/ mặt/sông/ánh /nắng /đường /dãy /nhà / trái /phải / giữa /trước.

Chung /Lam /Thiên /Nhẫn / Trác / Đại Huệ /Bác Hồ.

+Vì:” dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau.

 

+ “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa.

 

 

 

-1 hs đọc yêu cầu.

- Viết hoa tên bạn vào vở bài tập

-3 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét bài trên bảng.

-Hs trả lời.

 

-Lớp lắng nghe.

 

 

________________________________

 

LÞch sö

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

I.Mục tiêu:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại(trả nợ nước, thù nhà)

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học:- Lược đồ khu vực chính  nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ .

-Khi đô hộ n­íc ta ,các triều đại phong kiến phương Bắc  đã làm gì ?

-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?

- Gọi1HS đọc ghi nhớ .

GV nhận xét và cho điểm .

2. Dạy bài mới :

2.1.Giới thiệu: Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng cực. Nhân dân ta quyết không chiu khuất phục ,liên tục nổi dậy đấu tranh , mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 , Đây là cuộc khởi nghĩa lớn , tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc.

 2.2.Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa HBT 

- Y/c HS đọc SGK đoạn “Đầu thế kỉ I ... trả thù nhà”

-Nêu nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa của HBT. .

2.3 :Diễn biến của cuộc khởi nghĩa HBT

- Treo lược đồ khu vực chính nổ ra k/n HBT: Giới thiệu cho HS hiểu đây là khu vực chính vì cuộc k/n diễn ra trên phạm vi rất rộng

- y/c HS: đọc SGK, xem lược đồ tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT

 

 

 

 

 

2.4 Kết quả của cuộc k/n

- Khởi nghĩa HBT đã đạt kết quả như thế nào?

 

 

 

2.5 Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

-Yêu cầu HS đọc phần còn lại của SGK và nêu ý nghĩa của cuộc k/n HBT

.

 

- Gọi HS đọc ghi nhớ

3. Củng cố , dặn dò :

- Với chiến công oanh liệt như trên, HBT đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà

- Bài sau : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. (năm 938)   

 

 

- 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2.

 

 

- 1 HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- đọc sách và trả lời câu hỏi

-Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà).

 

 

 

 

- Dựa vào lược đồ HS tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa .

- Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

 

- Trong vòng chưa đầy một tháng ,cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi . Đất nước sạch bóng quân thù . Hai Bà Trưng được suy tôn làm vua , đóng đô ở Mê Linh,

 

- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- 2 3 HS đọc phần ghi nhớ 

 

 

_______________________________

Thứ ngày 29 tháng 9 năm 2010

To¸n

                                                      LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ trong một số.

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Tìm được số trung bình cộng.

- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3

II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra :

GV gọi vài HS lên bảng sửa các bài tập trong vở bài tập của tiết 27.

2. Bài mới:

Bài 1:

- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung

- Nhận xét, điểm

Bài 2: Hướng dẫn HStìm hiểu biểu đồ

- Gợi ý cách làm cho HS khó khăn : Muốn biết từng bạn đọc được bao nhiêu quyển sách, ta dóng cột được tô đậm ứng với tên bạn đó sang trục (quyển sách) rồi đọc số tương ứng

- Gọi HS nhận xét, bổ sung

- Nhận xét, điểm

 

 

 

 

 

 

 

* Yêu cầu HS khá, giỏi làm thêm BT3

Bài 3: Hướng dẫn HS phân tích bài toán

- Gọi 1 HS lên làm bảng    

- Hướng dẫn nhận xét và chữa bài.

Ngày đầu : 120 m

Ngày thứ hai : ½ ngày đầu

Ngày thứ ba : gấp 2 ngày đầu

Trung bình mỗi ngày : ….m ?

 

 

 

 

3. Củng cố : Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số

4. Dặn dò: về xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập

Chuẩn bị : Phép cộng

 

 

- Vài HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét

 

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở

- Lớp nhận xét, bổ sung, chữa

- Đọc đề, quan sát và tìm hiểu biểu đồ

- 1HS lên làm bảng phụ, lớp dùng bút chì làm vào SGK.

- Nhận xét, chữa bài

a. Hiền đọc được 33 quyển sách

b. Hoà đã đọc được 40 quyển sách

c. Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thục là :

40  - 25 =  15 (quyển sách)

d. Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 – 22  = 3 (quyển sách )

e. Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất

g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất.

h. Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là :

   (30 + 40  +  22  +  25) : 4  = 30 (quyển sách)

* HS khá, giỏi làm thêm BT3

 

- Đọc yêu cầu và tìm hiểu bài toán.

 

- Làm vào vở, 1HS lên bảng làm

- Nhận xét, sửa bµi

                    Giải :

Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là: 

120 : 2 = 60 (mét vải)

Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:  

120 2 = 240 (mét vải)

Trung bình mỗi ngàycửa hàng đã bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (mét vải)

                       Đáp số: 140 mét vải

 

 

 

 

§¹o ®øc

Bày tỏ ý kiến (tt)

I. Mục tiêu

- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

II/ Đồ dung dạy học- Bìa 2 mặt xanh - đỏ

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:Bày tỏ ý kiến (t1)

-Em sẽ làm gì nếu em không làm bài được trong giờ kiểm tra.

-Y/c hs đọc phần ghi nhớ

2.Bài mới:

*Giới thiệu bài-Ghi đề bài lên bảng

*HĐ1:Giải quyết tình huóng  

- Cho hs hoạt động nhóm. GV giao việc:

+N1,2,3:Bố mẹ muốn em chuyển đến 1 ngôi trường tốt hơn. Nhưng em không muốn vì phải xa bạn cũ. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?

+N4,5: Bố mẹ muốn em tập trung vào học nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?

+N6,7: Bố mẹ cho tiền để mua cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộcác bạn ở vùng bị lũ. Em nói thế nào với bố mẹ

-Nhận xét cách giải quyết của các nhóm

*HĐ2:Trò chơi “phóng viên” (BT 3)

-Tổ chức cho hs làm việc theo cặp

-Y/c hs phỏng vấn về các vấn đề

+T/hình vệ sinh lớp, trường

+Nội dung sinh hoạt của lớp, chi đội em.

+Những hoạt động mà em muốn được tham gia

-Địa điểm em muố được đi tham quan, du lịch

-Dự định của em trong mùa hè này…..

*HĐ3:Trình bày các bài viết,vẽ, chuyện (BT 4)

-Y/c hs lên kể chuyện, trình bày về bức tranh, bài văn về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.

3. Củng cố- Dặn dò

-Gọi hs đọc phần ghi nhớ

- Tai sao TE cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến TE?

 

- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?

-Nhận xét giờ học

-Dặn hs CBB: Tiết kiệm tiền của

 

-2hs trình bày.

 

 

 

-Đọc đề bài.

 

-Thảo luận nhóm 6

-Đại diện nhóm lên trình bày

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1hs làm phóng viên, 1hs làm người được phỏng vấn.

-Vài cặp lên phỏng vấn trước lớp

-Các bạn nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

-Vài hs lên thực hiện

 

 

 

-Vài hs đọc

- Để các vấn đề đó phù hợp với các em, giúp các em phát triển tốt nhất, đảm bảo quyền được tham gia

- Cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Khong đưa ra ý kiến vô lí, sai trái

______________________________

KÓ chuyÖn

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I-Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II-Đồ dùng dạy học:

-Bảng lớp viết sẵn đề tài.

-Gv và hs chuẩn bị  những câu chuyện  nói về lòng tự trọng .

III- Hoạt động dạy và học:

Họat động của GV

Hoạt động của HS

1-Kiểm tra bài cũ:

-Gọi hs kể lại câu chuyện  về tính trung thực  và nói ý nghĩa của truyện .

-Nhận xét và cho điểm.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu:-

-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của hs .

-Những đức tính trung thực, tự trọng không tham lam … của con người  đều rất đáng quí . Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện  về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.

2.2- Hướng dẫn kể chuyện:

a- Tìm hiểu đề bài:

-Gọi hs đọc đề bài  và phân tích đề.

-Gạch chân những từ ngữ quan trọng  bằng phấn màu : lòng tự trọng đã nghe , đã đọc.

-Gọi hs đọc nối tiếp nhau phần gợi ý..

+Thế nào là lòng tự trọng ?

 

 

  + Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ?

 

 

 

 

 

 

+Em đọc đó câu chuyện đó ở đâu?

 

 

- Những câu chuyện các em vừa nêu  trên rất

bổ ích . Chúng đêm lại cho ta lời khuyên  chân thành về lòng tự trọng  của con người.

-Y/c hs đọc kĩ phần 3:

-Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề  : 4 điểm.

+Câu chuyện ngoài sgk                     : 1 điểm.

+Kể hay ,hấp dẫn  có điệu bộ, cử chỉ:3 điểm.

+Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện  : 2 điểm.

+Trả lời được  câu hỏi của bạn  hoặc đặt câu hỏi cho bạn                                       : 1 điểm.

b- Kể chuyện trong nhóm;

-Chia nhóm 4 hs, cho hoạt động nhóm.

- Theo dõi ,giúp đỡ hs.Y/c hs kể lại truyện theo đúng trình tự

c- Thi kể chuyện:

-Tổ chức cho hs thi kể chuyện .

-Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất.

                    +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

-Tuyên dương ,khen thưởng cho hs vừa đoạt giải.

3-Củng cố và dặn dò:

-Nhận  xét tiết học và khuyến khích hs nên đọc truyện .

-Dặn hs về nhà tập kể lại  những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe  và chuẩn bị bài sau.

 

 

-2 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa.

 

 

 

 

-Tổ trưởng báo việc chuẩn bị của các bạn.

-Lớp lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

-1 hs đọc đề.

- 1 hs phân tích đề bằng cách.nêu những từ ngữ quan trọng trong đó.

-  4 hs nối tiếp nhau đọc .

+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân  mình ,giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình.

+ Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng  “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc.

+ Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích  Sự tích dưa hấu.

+ Truyện kể về cậu bé Nen- li trong câu chuyện  Buổi học thể dục.

+  Em đọc trong truyện cổ tích VN, trong truyện đọc lớp 3, trong truyện đọc lớp 4.,trên báo…

-Lớp lắng nghe.

 

 

-2 hs đọc thành tiếng.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Kể chuyện trong nhóm ,nhận xét ,bổ sung cho nhau.

 

 

-Hs thi kể chuyện

-Hs khác lắng nghe và đặt câu hỏi lại cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn

-Lớp nhận xét .

 

 

 

______________________________

 

Tập đọc

ChÞ em t«i

I- Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các CH trong SGK).             

II- Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc

III-Hoạt động dạy và học:

             Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2hs đọc lại truyện  Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca  và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

-Nhận xét và ghi điểm.

2- Bài mới:

2.1-Giới thiệu:

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Nhìn vào bức tranh em có thể hiểu được nội dung gì không?

- Người bố khuyên gì và vì sao như vậy, ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

2.2-  Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ;

a-Luyện đọc:

-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoan câu chuyện (3 lượt hs đọc )- Gv sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho hs).

 

 

-Gọi hs đọc toàn bài.

.-Gọi hs đọc phần chú giải.

-GV đọc mẫu.- nêu cách đọc.

.b- Tìm hiểu bài:

-Y/c hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+Cô chị xin phép ba đi đâu ?

+Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán

xem cô đi đâu?

+Cô chi nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như vậy?

+Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

+Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

 

-Y/c hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối?

 

 

 

 

 

 

+Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?

 

-Y/c hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

+Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh ngộ?

+Cô chị đã thay đổi như thế nào?

 

- ChoHs đọc lại toàn bài.

- Bài Chị em tôi có ý nghĩa như thế nào?

 

 

c- Đọc diễn cảm:

-Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

-Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.

 

- Nhận xét và cho điểm hs .

3 -Củng cố và dặn dò:
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Qua câu chuyện trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

-Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn  về nhà đọc lại bài Tìm hiểu bài sau: Trung thu độc lập.

 

-2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét .

 

 

 

-HS l¾ng nghe.

 

 

 

 

 

 

-3  hs đọc nối tiếp nhau. (3 lượt )

+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa….. tặc lưỡi.

+ Đoạn 2; Cho đến một hôm …nên người.

+ Đoạn 3: Từ đó ….tĩnh ngộ.

- 1 hs đọc  , cả lớp đọc thầm theo.

-1 hs đọc chú giải.

-Lớp lắng nghe

 

- hs đọc và trả lời câu hỏi.

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với bạn bè , đi xem phim .

+ Nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba , nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua.

 

+ Vì cô cũng rất thương ba , cô ân hận vì mình đã nói dối ba , phụ lòng tin của ba .

- hs đọc và trả lời câu hỏi.

+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị. Cô chị thấy vậy tức giận bỏ về.

+Khi cô chị mắng thì cô em thủng thỉnh trả lời, còn lại giả bộ ngây thơ hỏi lại để chị sửng sờ  vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba đi xem phim.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận ,mắng mỏ thậm chí đánh cả 2 chị em.

+ Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

- hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

+Vì cô em bắt chước mình nói dối .

 

+ Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em.

 

- KhuyênHS không nói dối vì là một tính xấu làm mất lòng tin, sự t«n trọng của mọi ngừơi  đối với mình.

 

- 3 hs nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm.

-2 hs đọc lại toàn bài.

-Thi đọc diễn cảm theo phân vai. ( nhiều hs tham gia thi đọc)

-Lớp nhận xét .

 

-Hs trả lời.

-hs Lắng nghe.

 

__________________________________

§Þa lý

Tây Nguyên

I Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng khác nhau như Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.

- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

II. Đồ dùng dạy học:Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam,tranh ảnh, tư liệu về Tây Nguyên.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A-Kiểm tra bài cũ :

.-Nêu những đặc điểm về địa hình trung du B Bộ

.- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới

 Giới thiệu bài: Bài học trước, chúng ta đã học, đã biết vê vùng Trung du Bắc Bộ . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về vùng đất Tây Nguyên của Tổ  quốc .

1.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng

-Chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên trên bảnđồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn ,gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau

- Hãy tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam.

-Treo bảnđồ Địa lý tự nhiên VN, gọi hs lên bảng chỉ các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam).

-Y/c hs dựa vào bảng số liệu ở mục1 trong sgk, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao .

2. Tây nguyên có hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô

- :Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 SGK,trả lời các câu hỏi:

- Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào?

-Mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?

.*.Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên

 

3.Củng cố ,dặn dò:

- Nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên

-Nhận xét tiết học ,dặn dò hs vê nhà học bài,sưu tầm tranh ảnh về nhà ở , buôn làng ,trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên

 

- Hai hs lên bảng trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân  trên sgk

+ Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

- hs lên bảng chỉ các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam).

 

-.Đắk Lắk, Kon Tum, Plây Ku, Di Linh,Lâm Viên.

 

 

 

 

- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô

- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11, 12

- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả vùng núi bị phủ một màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất kh« vụn bở

 

 

 

 

 

_____________________________

Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010

TËp lµm v¨n

Trả bài văn viết thư

I-Mục tiêu:

Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

II- Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn  4 đề

III-Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1-Trả bài :

-Trả bài cho hs .

-Y/c hs đọc lại bài của mình .

-Nhận xét kết quả bài làm của hs .

+Ưu điểm :

- Nêu tên những hs viết bài tốt , có số

điểm cao nhất .

- Nhận xét chung về cả lớp  đã xác định

Đúng kiểu bài văn viết thư , bố cục lá thư  ,các ý diễn đạt .

+Hạn chế :

- Nêu những lỗi sai của hs ( không nêu

tên hs )

- Nhận xét rõ  ưu điểm hay sai sót  của hs vào bài cụ thể . Tránh lời nói  làm những hs kém xấu hổ.

- Động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa  ở bài sau. Nếu hs làm không đạt y/c , dặn dò các em  về nhà viết lại bài  để có kết quả tốt hơn.

2- Hướng dẫn hs chữa bài:

.-Ghi một số lỗi  về dùng từ , về ý , về lỗi chính tả mà nhiều hs  mắc phải lên bảng  sau đó gọi hs lên bảng chữa bài.

-Gọi hs bổ sung ,nhận xét .

-Đọc những đoạn văn hay.

-Y/c hs nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc.

3-Củng cố và dặn dò:

-Nhận xét tiết học .

-Dặn những hs viết chưa đạt về nhà tập viết lại

 

-Nhận bài và đọc bài .

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Đọc các lỗi sai trong bài , viết và chữa vào phiếu học tập  hoặc gạch chân và chữa vào vở.

-Bổ sung ,nhận xét .

-H s lắng nghe.

-Nhận  xét để tìm ra cái hay.

 

 

_______________________________

                                                                   MÜ thuËt

(C« Hoµn d¹y)

________________________________

LuyÖn tõ &c©u

Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng

I-Mục tiêu:

Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).

II-Đồ dùng dạy học :-Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 .

III-Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1-Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

  1)Viết 5 danh từ chung .

  2) Viết 5 danh từ riêng.

-Nhận xét , ghi điểm .

2 Bài mới :

2.1 Giới thiệu:

Trong tiêt học hôm nay, chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá  các từ ngữ thuộc chủ điểm : trung thực - Tự trọng .

2.2 -Hướng dẫn hs làm bài tập :

Bài 1 :

-Y/c hs đọc y/c bài tập

- Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và làm bài.

 

-Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh .

Bài 2 :

-Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c hs hoạt động  trong nhóm

- Các em có thể dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa

-Tổ chức thi giữa 2 nhóm  thảo luận xong trước  dưới hình thức .

+Nhóm1 : đưa ra từ.+Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.

Sau đó đổi lại .

 

 

 

 

-Kết luận lời giải đúng.

Bài 3:

-Gọi hs đọc yêu cầu .

-Cho lớp hoạt động nhóm 4.

-Các nhóm khác nhận xét., bổ sung.

--Kết luận về lời giải đúng

-Gọi 2 hs đọc lại 2 nhóm từ.

 

 

Bài 4 :

-Gọi hs đọc yêu cầu.

-Gọi hs đặt câu . gv nhắc nhở , sửa chữa các lỗi về câu  sử dụng từ cho từng hs .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét ,tuyên dương những hs đặt câu hay.

3- Củng cố và dặn dò:

-Nhận xét tiết học

-Dặn hs về nhà viết lại BT 1, BT 4 vào vở.

-Chuẩn bị bài sau:Cách viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam.

 

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

-Lớp lắng nghe.

 

 

 

 

- hs đọc

-Thảo luận theo nhóm đôi.

- Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào

-Hs làm bài , nhận xét , bổ sung.

 

-2 hs đọc lại đề bài .

-Thảo luận trong nhóm.

 

 

-Hs 2 nhóm thi.

+Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng  hay với người nào đó

+Trung kiên: Trước sau như một không gì lay chuyển nổi 

+Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa 

+ Trung hậu: Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như một

+Trung thực:Ngay thẳng , thật thà

 

-1 hs đọc thành tiếng .

- Thảo luận theo nhóm 4.

- Trình bày

+ Trung có nghĩa là  “ở giữa”: trung thu,      trung bình ,trung tâm

+Trung có nghĩa là  “một lòng một dạ” trung thành,  trung nghĩa,  trung kiên, trung thực, trung hậu.

- 1 hs đọc đề .

-Hs tiếp nối nhau đặt câu.

Ví dụ:

+Lớp em không có học sinh trung bình.

+Đêm trung thu thật vui và lí thú.

+Hà Nội là trung tâm kinh tế , chính trị của cả nước.

+Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc.

+Bạn Minh là người trung thực.

+Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu , đảm đang .+Trần Bình Trọng là người trung nghĩa.

+Bộ đội ta rất trung kiên  với lí tưởng cách mạng.

 

 

____________________________

To¸n

Phép cộng

I Mục tiêu:

Biết đặc tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.

II Các hoạt động dạy - học :

               Hoạt động của GV

            Hoạt động của HS

1 Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ được củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số có sáu chữ số

2. Củng cố kỹ năng làm tính cộng

-Viết lên bảng 2 phép tínhcộng 48 352 + 21026

Và 367 859 + 541 728 ,yêu cầu hs đặt tính rồi tính

-Theo dõi , sửa sai cho hs

+Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện  phép tính của mình ?

 

-Nhận xét, sau đó yêu cầu hs nêu cách thực hiện phép cộng các số tự nhiên

2.2 Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1-Lần lượt cho hs làm bảng con, theo dõi sửa sai cho hs

 

Bài 2(dòng 1;3)

-Gọi hs đọc đề.

-Y/c hs làm bài

-Chữa bài

Bài 3 :

- Gọi 1em đọc đề bài

-Yêu cầu hs tự làm bài vào vở

- Hướng dẫn chấm chữa

-Bµi 4:(HS kh¸ giái) T×m X.

3 Củng cố , dặn dò:

Nhận xét giờ học,

Dặn hs về nhà ôn tậpvà chuẩn bị bài sau.

 

-HS l¾ng nghe.

 

 

 

-1 hs làm bảng, cả lớp làm bảng con

 

 

 

 

- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chục  , hàng trăm thẳng hàng trăm,   ….

.Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ phải sang trái

 

- Hs làm bảng con.

4682 + 2305=  6987;2968+6524= 9492

5247+2741=  7988;     3917+5267= 9184

 

-1 hs đọc

- 1em làm bảng , cả lớp làm vở

    Đổi vở chấm chéo

 

Số cây huyện đó trồng tất cả là :

   325 164 + 60 830 =  385 994 (cây )

                        Đáp số: 385 944 cây

-2 HS lªn b¶ng lµm,c¶ líp theo dâi,nhËn xÐt.

 

 

________________________________

 

 

ThÓ dôc

ÑI ÑEÀU VOØNG PHAÛI , VOØNG TRAÙI ,

ÑOÅI CHAÂN KHI ÑI ÑEÀU SAI NHÒP

TROØ CHÔI “ NEÙM BOÙNG TRUÙNG ÑÍCH ”

I. Muïc tieâu :

  -Cuûng coá kó thuaät: Ñi ñeàu voøng phaûi, voøng traùi, ñöùng laïi, ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp.  -Troø chôi: “Neùm truùng ñích”. Yeâu caàu taäp trung chuù yù, bình tónh kheùo leùo, neùm chính xaùc vaøo ñích.                                                             

II. Ñaëc ñieåm – phöông tieän :

Ñòa ñieåm: Treân saân tröôøng.Veä sinh nôi taäp, ñaûm baûo an toaøn taäp luyeän.

Phöông tieän: Chuaån bò 1 coøi, 4 - 6 quaû boùng vaø vaät laøm ñích, keû saân chôi.

III. Noäi dung vaø phöông phaùp leân lôùp:

 

Noäi dung

Phöông phaùp toå chöùc

1 . Phaàn môû ñaàu:

  -Taäp hôïp lôùp, oån ñònh: Ñieåm danh.

  -GV  phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tieâu - yeâu caàu giôø hoïc

  -Khôûi ñoäng: Xoay caùc khôùp coå tay, coå chaân, ñaàu goái, hoâng vai.

2. Phaàn cô baûn:

  a) Ñoäi hình ñoäi nguõ:

  -OÂn ñi ñeàu voøng phaûi, voøng traùi, ñöùng laïi ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp.

   * GV ñieàu khieån  lôùp taäp.

  * Chia toå taäp luyeän do toå tröôûng ñieàu khieån, GV quan saùt söûa chöõa sai soùt cho HS caùc toå.

  * caùc toå thi ñua trình dieãn. GV quan saùt, nhaän xeùt, ñaùnh giaù, söûa chöõa sai soùt, bieåu döông caùc toå thi ñua taäp toát.

 b) Troø chôi : “Neùm boùng truùng ñích

  -GV taäp hôïp HS theo ñoäi hình chôi.

  -Neâu teân troø chôi.

  -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi.

  -Toå chöùc cho HS thi ñua chôi.

  -GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu döông thi ñua giöõa caùc toå HS.

3. Phaàn keát thuùc:

  -HS laøm ñoäng taùc thaû loûng.

  -Ñöùng taïi choã haùt vaø voã tay theo nhòp.

    -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc.

  -GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù keát quaû giôø hoïc vaø giao baøi taäp veà nhaø.

 

-Lôùp tröôûng taäp hôïp lôùp baùo caùo.

 

 

 

 

 

 

-HS ñöùng theo ñoäi hình 4 haøng doïc.

 

 

-Hoïc sinh 4 toå chia thaønh 4 nhoùm ôû vò trí khaùc nhau ñeå luyeän taäp.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Cho moät toå chôi thöû minh hoa.ï

-caû lôùp cuøng chôi.

 

 

 

-HS thùc hiÖn

 

 

 

 

 

Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010

TËp lµm v¨n

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện

I-Mục tiêu:

- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).

- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).

II-Đồ dùng dạy học :-tranh minh học cho truyện .

III- Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1-KiÓm tra bài cũ:

-Gọi 1 hs đọc phần ghi  nhớ bài  Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.

-Gọi 2 hs kể lại phân thân đoạn

-Gọi 1 hs kể lại  toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.

-Nhận xét và cho điểm hs.

2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu

2.2-Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Y/c hs  quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời  dưới  mỗi bức tranh  và TLCH .

+Truyện có  những nhân vật nào?

+Câu chuyện  kể lại những chuyện gì?

 

+Truyện có ý nghĩa gì?

 

-

Y/c hs đọc lời gợi ý  dưới mỗi bức tranh.

-Yêu cầu  hs dựa vào tranh minh hoạ , kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.

-Nhận xét , tuyên dương  những hs nhớ cốt

truyện  và lời kể  có sáng tạo .

Bài 2 :

-Gọi hs đọc y/c .

- Y/c hs quan sát tranh , đọc thầm ý  dưới bức tranh và TLCH. Gv ghi nhanh câu trả lời lên bảng.

+Anh chàng tiều phu làm gì?

 

+Khi đó chàng trai nói gì ?

 

+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?

 

 

+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?

-Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện  dựa vào các câu hỏi.

-Gọi hs nhận xét.

-Y/c hs h/động trong nhóm  với 5 tranh còn lại

-Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh , đọc kĩ phần dươí của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).

-Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện.

-Nhận xét ,ghi điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3- Củng cố và dặn dò:

- Câu chuyện nói lên điều gì?

-Nhận xét tiết học.

-Dặn hs về nhà  viết lại câu chuyện  vào vở và chuẩn bị bài sau.

 

-4 hs lên thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

-Hs lắng nghe.

 

 

- 1 hs đọc thành tiếng .

-Quan sát tranh minh hoạ , đọc  thầm phÇn lời .Tiếp nối  nhau trả lời câu hỏi.

 

+ Chàng tiều phu  và  cụ già .

+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu

+Truyện khuyên chúng ta hãy trung  thực, thật thà  trong cuộc sống  sẽ được hưởng hạnh phúc.

- 6 hs nối tiếp nhau đọc

-3 – 5 hs kể lại cốt truyện .

 

 

 

 

- 2 hs đọc nối tiếp nhau y /c thành tiếng.

-Hs quan sát , đọc thầm.

 

 

+ Chàng tiều phu  đang đốn củi thì chẳng may  lưỡi rìu bị văng xuống sông.

+ Chàng nói:“Cả gia tài nhà ta  chỉ có lưỡi rìu này .Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây

+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn  màu nâu.

+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng .

- 2 hs kể lại đoạn 1.

- Nhận xét lời kể của bạn .

 

-Thảo luận nhóm 6.

-Hs nhận phiếu học tập.

- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng .

- đại diện nhóm  kể đoạn văn  của nhóm mình.

-2 hs kể lại toàn câu chuyện.

 

_________________________________

To¸n

Phép trừ

I Mục tiêu:

Biết đặc tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.

II Đồ dùng dạy học:

III Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoat động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đặt tính và tính:

452 746 + 245 962          235 478 + 582 146

-GV nhận xét cho điểm HS.

B. Bài mới:

1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ

-Viết bảng 2 phép tính trừ:

865279 – 450237  và 647253 – 285749

-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính .

-Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?  

-Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính ntn?

 

2.2.Hướng dẫn luyện tập

Bài1:

-Y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Khi chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài2(dòng 1)

-Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs làm bảng

Bài 3:

-Gọi 1hs đọc đề bài3

-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

 

-Yêu cầu hs làm bài, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu

-Hướng dẫn hs chấm chữa.

3.Củng cố- dặn dò

-Tổng kết giờ học, tuyên dương những em học tốt , dặn dò bài tới.                         

 

 

-2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con

 

 

 

 

 

 

 

- 2HS lên bảng làm bài

 

 

-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét .

*Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái:

-Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

 

 

2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987864-783251(trừ không nhớ) và phép tính 839084- 246937 ( trừ có nhớ)

-Hs làm bài tập, sau đó đổi chéo vở chấm chữa

 

- 1hs đọc đề bài, sau đó làm  vào vở, 1hs làm bảng.

-Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố HCM là hiệu quãng đường xe lửa  từ Hà Nội đến Thành Phố HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.

                                        Giải

Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là

1730 – 1315 = 413 (km)

 

_________________________________

Khoa häc

Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

I .Mục tiêu:

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:

+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.

+ Cung cấp đủ chất dinh dưõng và năng luợng.

- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.

II. Đồ dùng dạy học:       +Tranh ảnh minh hoạ SGK

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?

GV nhận xét

2 .Bài mới:

*Giới thiệu bài

Nếu hàng ngày em chỉ ăn cơm với rau thì sẽ thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho em cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác.Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.

1.Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi

+Người trong hình bị bệnh gì? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?

 

2.Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng

- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?

 

 

- Nêu cách đề phòng bệnh.

 

 

 

3.Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.

-2HS tham gia trò chơi.1 em đóng vai bác sĩ. 1 em vai bệnh nhân. Bạn đóng vai người bệnh nói về triệu chứng của bệnh, bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh

 

 

Gọi HS xung phong đóng vai,

3.Củng cố, dặn dò:

- Làm thế nào để biết trẻ có suy dinh dưỡng hay không?

 

 

- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luon nhắc nhở các em nhỏ phải ăn đủ chất, phòng và chong các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng

 

-2HS lên bảng trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng.Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.

+Cô  ở hình 2 bị bệnh bướu cổ,cổ của cô bị lồi to.

 

 

- . Bệnh quáng gà, khô mắt do thiéu vi-ta-min A

  . Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B

  . Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C

- Ăn đủ lượng, đủ chất.Trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên, để kịp thời phát hiện bệnh mà điều chỉnh thức ăn cho hợp lí.

 

-HS tham gia chơi

Ví dụ:

BN: Cháu chào bác! Cổ cháu có1 cục thịt nổi lên , cháu thấy khó thở và mệt.

BS:Cháu bị bệnh bướu cổ,vì ăn thiếu i-ốt.Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày phải sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.

 

 

- Cần theo dõi cân nặng thường xuyên của trẻ.Nếu thấy 2,3 tháng liền trẻ không tăng cân nên đưa trẻ đi khám để tìm hiểu nguyên nhân.

- Do cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và chất đạm cũng như các chất khác

____________________________

KÜ thuËt

(C« Hoµn d¹y)

____________________________

H§TT

Sinh ho¹t líp

I. Mục tiêu :

- Xây dựng nề nếp học tập, vệ sinh môi trường trong lớp.

- Xây dựng tinh thần tập thể lớp, phát động phong trào thi đua

- Đề ra được kế  hoạch cụ thể cho từng tổ, lớp trong Tuần 7.

II. Địa điểm:

- Tại lớp học

III. Các hoạt động chủ yếu:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu nội dung sinh hoạt

3/Hướng dẫn lớp xây dựng kế hoạch học tập và vệ sinh của lớp.

4/ Phát động phong trào thi dua xây dựng nề nếp lớp và học tập

5/ Dánh giá nhận xét buổi sinh hoạt

    Nêu kế hoạch Tuần 7

    Chú ý nhắc nhở tăng cương vệ sinh cá nhân .

 

-Nắm mục tiêu yêu cầu

- Sinh hoạt theo từng tổ

 

- trao đổi, nhận xét, có ý kiến

 

 

-HS l¾ng nghe

_________________________________

 

 

1

 

nguon VI OLET