Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 6 Lớp 2A

 

TUẦN THỨ 06

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

Tập đọc:

Tiết 16 + 17:  MẨU GIẤY VỤN

I.MỤC TIÊU :

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rừ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời CH 1, 2, 3).

* Tích hợp Q&G: Hiểu quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đều có quyền được bày tỏ ý kiến trước lớp.

- Giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

* KNS:  Tự nhận thức về bản thân. Xác định gía trị. Kĩ năng ra quyết định.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC :

-SGK , Tranh minh hoạ bài tập đọc , bảng phụ chép đoạn .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1: 

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- Cho HS đọc bài Mục lục sách.

- Gv cho n/xét.

- 2 HS đọc

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Luyện đọc:

 

a. GV đọc mẫu toàn bài:

 

b. Đọc từng câu:

- HS nối tiếp nhau.

+ Đọc đúng các từ ngữ.

- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào ...

c. Đọc từng đoạn trước lớp:

- HS đọc trên bảng phụ.

- Hướng dẫn HS đọc

 

- Giúp HS hiểu từ mới

Sáng sủa, thích thú, đồng thanh

d. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS đọc theo nhóm

e. Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.

 
Tiết 2:

 

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

Câu hỏi 1:

- 1 HS đọc

Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?

- Mẩu giấy vụn... ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.

Câu hỏi 2:

- 1 em đọc câu hỏi.

 

- Yêu cầu...lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?

Câu hỏi 3:

- 1 em đọc câu hỏi.

Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái... sọt giác.

* KNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định gía trị. KN ra quyết định.

Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?

 

- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.

*Muốn trường sạch đẹp các con phải làm gì?

- HS trả lời: Không vứt giấy bừa bãi

*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp

4. Thi đọc truyện theo vai.

- 1, 2 nhóm đọc

 

Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.

Phân vai: HS dẫn chuyện, Cô giáo, 1HS nam, 1 HS nữ

 

5. Củng cố dặn dò:

 

- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?

- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.

- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?

* Các con thấy ai cũng có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đều có quyền được bày tỏ ý kiến trước lớp.

- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô...

- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện

 

- Nhận xét giờ học.

 

 

Toán:

Tiết 26:  7 CỘNG VỚI 1 SỐ: 7 + 5

I.MỤC TIÊU :

    - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
    - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
    - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

   * BT cần làm:Bài  1, 2, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , 20 que tính

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- GV nhận xet

 

- 1 HS lên giải (tóm tắt)

   Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?

B. BÀI MỚI:

 

2. Giới thiệu phép cộng 7+5:

 

- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.

- HS thao tác trên que tính.

Tìm ra kết quả 7+5=12­

*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột

- Ghi bảng:

 

7

+

5

12

 

3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.

+ Cho HS đọc thuộc

 

7 + 4 = 11

7 + 5 = 12

7 + 6 = 13

7 + 7 = 14

7 + 8 = 15

7 + 9 = 16

4. Thực hành:

 

Bài 1: Nêu miệng

- HS làm SGK

- Ghi bảng

- HS làm miệng

Bài 2: Tính

- HS làm bảng con.

 

7

7

7

7

7

 

       +

4

  +

8

  +

9

+

7

    +

3

 

11

15

16

14

10

Bài 4:

- 1 HS đọc đề bài

+ Nêu kế hoạch giải

+ Tóm tắt:

+ Giải:

Tóm tắt:

Em              : 7 tuổi

Anh hơn em : 5 tuổi

Anh              : ... tuổi ?

 

Bải giải:

 

Số tuổi của anh là:

7 + 5 = 12 (tuổi)

Đáp số: 12 (tuổi)

4. Củng cố - dặn dò:

 

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016

Toán:

Tiết 27:  47 + 5

I.MỤC TIÊU :

 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

* BT cần làm: 1 (cột 1,2,3), 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính

III.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- Đọc bảng cộng 7 với một số

7 + 3 + 6

7 + 3 + 3

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu phép cộng 47+5

- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?

- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. Thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.

 

Vậy 47 + 5 = 52 que tính

 

- Từ đó có phép tính.

 

 

    47

- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.

- 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

 

  +     5

 

52

2. Thực hành:

 

Bài 1: Tính

 

*Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.

- Gọi 2-4 học sinh lên bảng.

- Lớp làm bảng con.

17

27

37

 

 

+

4

+

5

+

6

 

 

21

32

43

 

 

Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt

 

- Nêu KH giải

Bài giải:

- 1 em tóm tắt

Đoạn thẳng AB dài là:

- 1 em giải

17 + 8 = 25 (cm)

 

Đáp số: 25 cm.

4. Củng cố,  dặn dò:

 

- Củng cố bài tập

- Nhận xét

- Dặn HS về nhà xem bài còn lại.

 

 

Chính tả:  (Tập chép)

Tiết 11:  MẨU GIẤY VỤN

I.MỤC TIÊU :

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.

- Bảng phụ bài tập 2, 3a.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- Gọi 2 HS lên bảng lớp.

- Lớp viết bảng con.

- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

2. Hướng dẫn tập chép

 

- GV đọc mẫu

- 2 HS đọc

- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?

- 2 dấu phẩy.

- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?

- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.

*HS viết bảng con:

 

- 1HS lên bảngviết

- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.

*HS chép bài trên bảng:

 

*

-Nhận xét , chữa bài:

 

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

 

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

 

Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.

Bài tập 3:

- 1 HS đọc yêu cầu.

a. Điền vào chỗ trống s/x

- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.

4. Củng cố dặn dò:

 

- Khen những em viết tốt.

 

- Những em viết chưa được về nhà viết lại.

 

- GV nhận xét tiết học.

 

Kể chuyện:

Tiết 6:   MẨU GIẤY VỤN

I.MỤC TIÊU :

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Mẩu giấy vụn.

- HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Các tranh minh hoạ trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HOC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện:

“Chiếc bút mực”

- 3 HS kể nối tiếp chuyện: “Chiếc bút mực”

- Vì sao cô giáo khen Mai?

- Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì?

- HS trả lời

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

2. Hướng dẫn kể chuyện:

 

2.1. Dựa theo tranh kể chuyện.

 

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh

- HS quan sát tranh. (N2)

 

- Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện.

 

- GV và HS nhận xét.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện.

 

- GV nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp)

- 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ).

- HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ... như là đóng một vở kịch nhỏ.

- Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.

 

3. Củng cố dặn dò:

 

Muốn trường sạch đẹp các con phải làm gì?

- HS trả lời: Không vứt giấy bừa bãi

- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

 

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 12 tháng 10 năm 2016

Tập đọc:

Tiết 18:   NGÔI TRƯỜNG MỚI

 

 I.MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rói.
- Hiểu ND: Ngụi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cụ, bạn bố (trả lời được CH 1, 2).

*Hiểu quyền được học tập trong môi trường mới. Quyền được bày tỏ ý kiến.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

     SGK ,    Tranh minh hoạ SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2 học sinh đọc bài.

Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

- HS trả lời.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: 

 

2. Luyện đọc:

 

- GV mẫu toàn bài.

 

a. Đọc từng câu

 

Hướng dẫn HS từ có vần khó

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

 

- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS tiếp nối nhau đọc

- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)

(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).

- Giảng từ chú giải

+ Lấp ló, rung động

 

+ Bỡ ngỡ, vân            

 

+ Thân thương

c. Đọc từng đoạn trong nhóm

 

d. Thi đọc giữa các nhóm

 

e. Cả lớp đọc ĐT

 

3. Tìm hiểu bài:

 

Câu hỏi 1:

- 1 HS đọc

- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?

- Tả ngôi trường từ xa

+ Đoạn 1+2: Câu đầu - Cả lớp học.

+ Đoạn 2+3: Câu tiếp - Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.

+ Đoạn 3: Còn lại

Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.

 

Câu hỏi 2:

- HS đọc thầm đoạn 1 + 2

- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường

- Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ).

 

- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như hoa.

Câu hỏi 3:

- Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.

Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như tn ?

- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.

 

4. Luyện đọc lại:

 

- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài

- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.

5. Củng cố dặn dò:

 

- Ngồi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không

- Các con có quyền được học tập trong ngôi trường mới. Quyền được bày tỏ ý kiến của mình.

- HS phát biểu (Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình).

- Về nhà đọc học bài

 

- Nhận xét tiết học.

 

TOÁN :

Tiết 28:  47 + 25

I.MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.

* BT cần làm: 1 (cột 1,2,3), 2 (a, b, d, e), 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC :

 

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Gọi 1 HS lên bảng

- Nhận xét

 

- 1 HS lên bảng 47 + 7

- Lớp làm vào bảng con 8 + 27

Nêu cách đặt tính và tính

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu phép cộng 47+25

 

-GV nêu bài toán dẫn tới phép tính

47 + 25 = ?

- HS thao tác trên que tính để  tìm kết quả (gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính) bó 1 chục và 2 que tính lẻ, 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính thêm một chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính.

 

Vậy 47 + 25

 

47

 

     - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1.

     - 4 thêm 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

 

+    25

 

    72

2. Thực hành:

 

Bài 1:  Tính

      - HS làm bảng con

 

 

17

37

47

 

 

+

24

+

36

+

27

 

 

41

73

74

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

77

28

39

 

 

+

3

+

17

+

7

 

 

80

45

46

 

 

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự kiểm tra kết quả

- HS làm SGK

   - GV chốt lại kết quả:  a, d     (Đ)

                                  b, e (S)

- 5 HS lên bảng

- Chữa bài

Bài 3: HS đọc, đề bài

- 1 HS đọc đề toán.

- Nêu kế hoạch giải

- 1 em tóm tắt

- 1 em giải

Tóm tắt:

Nữ      : 27 người

Nam   : 18 người

Tất cả:...người

 

Bài giải:

 

 

- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.

Số người trong đội là:

27+18 = 45 (người)

Đáp số: 45 người

- GV nhận xét kết quả đúng.

 

 

 

C.Củng cố - dặn dò :

 

- Nhận xét giờ học.

 

           

Tự nhiên và xã hội

Bài 6 TIÊU HÓA THỨC ĂN

I. MỤc tiêu

  Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

  Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.

Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.

II.CÁC KỶ NĂNG SỐNG

 -Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng.

-Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

-          Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.

-          SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động

2. Bài cũ  Cơ quan tiêu hóa.

-Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

-GV nhận xét.

3. Bài mới

a/. Khám phá:

-Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.

-Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.

 

 

 

-GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.

b/.Kết nối

Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.

Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn.

ĐDDH: Một gói kẹo mềm

Bước 1: Hoạt động cặp đôi

-GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:

+HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?

+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

 

 

 

 

 

-GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.

 

-GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:

+Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.

+Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.

Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.

ĐDDH: Bảng cài: Bài học.

-Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.

-Đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?

 

+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?

+Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?

-GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.

-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

 

 

c/. Thực hành

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa.

ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên.

-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?

-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:

 

+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

 

 

 

 

 

+Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

 

 

 

 

+Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?

 

-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.

4. Củng cố – Dặn  dò

-         Nhận xét tiết học.

-         Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

- Hát

 

- HS thực hành và nói.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hành và nói.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:

-                             - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

-                             - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hành nhai kẹo.

 

- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn

- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:

1.HS có thể trả lời như mong muốn

2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.

- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

- HS nhắc lại kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - HS đọc thông tin.

 

 

- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.

- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.

- Chất bã được đưa xuống ruột già.

- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).

 

 

 

 

 

 

- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).

- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016

Toán:

Tiết 29:   LUYỆN TẬP.

I.MỤC TIÊU :

- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

* BT cần làm: 1, 2 (cột 1, 3, 4), 3, 4 (dòng 2)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

 

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét

47 + 9

27 + 7

B. BÀI MỚI

 

1.Giới thiệu bài:

 

2. Luyện tập:

 

Bài 1: Tính nhẩm

- HS đọc yêu cầu bài

+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả.

- HS làm SGK

- Gọi HS nêu miệng

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

    - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Nêu cách đặt tính và cách tính

- HS làm bảng con

 

 

- GV nhận xét kết quả đúng.

37

 

24

67

 

+

15

 

+

17

+

9

 

52

 

41

76

 

Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

 

    - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán

- Nêu kế hoạch giải

 

- HS giải vào vở

             Bài giải:

          Cả hai thùng có:

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

28 + 37 = 65 (quả)

Đáp số: 65 quả

Bài 4:   > < =

- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.

 

 

- GV nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu đề.

- 2 HS lên bảng

- Lớp làm vào SGK.

23 + 7 = 38 - 8

16 + 8 < 28 - 3

3. Củng cố dặn dò.

 

- Nhận xét tiết học.

 

Luyện từ và câu:

Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I.MỤC TIÊU :

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đó xác định (BT1)

- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gỡ (BT3).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,Tranh minh họa bài tập, Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- Gọi 2 HS viết bảng

- Lớp viết bảng con

- sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 1: (Miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm.

- HS nối tiếp nhau phát biểu (GV ghép lên bảng những câu đúng).

a. Ai là học sinh lớp 2 ?

- Em

b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?

- Lan

c. Môn học em yêu thích là ?

- Tiếng việt

Bài 3: (Viết)

- HS làm việc

- GV nêu yêu cầu.

 

- HS quan sát tranh vẽ

 

Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa.

- GV mời một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng.

3. Củng cố dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.

- Nhắc nhở tiến hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm.

Tập viết:

Tiết 6:   CHỮ HOA Đ

 

I.MỤC TIÊU :

- Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:

Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-VTV , Mẫu chữ cái viết hoa Đ

 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.

- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân dầu nước mạnh.

 

- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: Mục đích, yêu cầu.

 

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

 

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ

 

- GV giới thiệu chữ mẫu

- HS quan sát

- Chữ Đ cao mấy li ?

- 5 li

- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.

- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

 

b. HS viết bảng con

- HS viết chữ Đ 2 lượt

3. Viết cụm từ ứng dụng:

 

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.

- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?

 

   - Để trường lớp được đẹp các con phải giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ, không vứt giấy rác bừa bãi, vẽ lên tường

- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng

 

b. Quan sát bảng phụ nhận xét:

- HS quan sát nhận xét.

- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?

+ Các chữ cao 2,5 li: g, l

- Chữ nào có độ cao 2 li ?

+ Các chữ cao 2 li: đ, p

- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?

+ Các chữ cao 1,5 li: t

- Chữ nào có độ cao 1 li ?

+ Các chữ cao 1 li:  e, ư, ơ, n

- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?

+ Các chữ cao 1 li:  r

- Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng.

- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ

- HS viết bảng con

- Cả lớp viết bảng con

4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.

- HS viết bài VTV

- GV nêu yêu cầu cách viết

+ 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ

 

nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.

- GV theo dõi giúp đỡ học sinh

 

5.Nhận xét , chữa bài:

 

- GV nhận xét.

 

6. Củng cố dặn dò:

 

- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.

 

- Nhận xét chung tiết học.

 

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016

 

Toán:

Tiết 30:  BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN

 

I.MỤC TIÊU :

-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

*BT cần làm: 1, 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , Bảng gài mô hình các quả cam

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

 

- 2 HS lên bảng làm

- GV nhận xét.

 

24 + 17

47 + 15

B. BÀI MỚI:

 

a. Giới thiệu về bài toán ít hơn.

- HS quan sát SGK

- Hàng trên có 7 quả cam

- Gài 7 quả.

- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).

 

- Hàng dưới có mấy quả cam.

 

- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.

 

- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.

 

- HS nêu

 

Bài giải:

Số cam ở hàng dưới là:

7 - 2 = 5 (quả cam)

Đáp số: 5 quả cam

3. Thực hành:

 

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nêu kế hoạch giải

- 1 em lên bảng

- Lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số cây cam vườn nhà Hoa có là:

17 - 7 = 10 (cây)

Đáp số: 10 cây

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài

- 1 em tóm tắt

- Nêu kế hoạch giải

- 1 em lên bảng

 

- Lớp giải vào vở

 

Tóm tắt:

An cao                 : 95 m

Bình thấp hơn An:  5  m

Bình cao             :...  m?

              Bài giải

            Bình cao là:

               95 5 = 90 (cm)

 

- GV n/xét,chữa bài

                           Đáp số: 90 cm.

3. Củng cố - dặn dò:

- Củng cố bài tập.

 

- Nhận xét giờ.

 

 

 

Chính tả: ( Nghe – viết)

Tiết 12:  NGÔI TRƯỜNG MỚI

I.MỤC TIÊU :

- Nghe - viết chính xác; trình bày đúng bài CT.
- Làm được BT2; BT(3) a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , Bảng phụ bài tập 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.

- 2 HS lên bảng

- Lớp viết bảng con

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu

 

2. Hướng dẫn nghe - viết.

 

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

- GV đọc toàn bài

- 2 HS đọc lại

- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới.

- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.

- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?

- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.

- Viết từ khó bảng con

- HS viết bảng con.

 

- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương...

b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.

 

- GV gọi HS nêu cách viết của bài.

- 1 HS nêu

c. Nhận xét ,chữa bài .

- HS viết bài vào vở.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi

- HS đổi vở soát lỗi.

- GV Nhận xét.

 

3. Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay

- HS đọc yêu cầu

- Chia bảng lớp 3 phần

- 3 nhóm (tiếp sức)

Ví dụ:

- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,...

- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)

- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say...

 

Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).

- 1 HS đọc yêu cầu

Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao...; xôi xào, xen, xinh, xanh...

- Làm như bài 2

4. Củng cố dặn dò.

 

- Những em viết chính tả chưa đạt viết lại.

 

- Nhận xét chung giờ học.

 

 

Tập làm văn:

Tiết 6:  KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

I.MỤC TIÊU :

- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).

- Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến ( nói lời khẳng định, phủ định). Quyền được tham gia ( tìm và ghi lại mục lục sách).

* KNS: KN tìm kiếm thông tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK ,bảng phụ ,Tập truyện thiếu nhi

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Gọi 1 HS

 

- Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên

 

tường trả lời câu hỏi.

- 1 HS

- 1 em đọc mục lục bài tập 7.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài:

 

- GV nêu mục đích yêu cầu

 

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

 

Bài 3: Viết

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

* KNS: KN tìm kiếm thông tin.

Tìm được mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang.

- Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi (mở mục lục)

- 3 - 4 HS đọc mục lục truyện của mình.

 

- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.

 

- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc

-         GV Nhận xét

-> Quyền được tham gia ( tìm và ghi lại mục lục sách).

 

3. Củng cố, dặn dò.

 

- GV nhận xét.

 

- Biết sử dụng mục lục sách.

 

                                     

Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT TUẦN 6

I/ Mục tiêu:  Giúp học sinh:

- Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 6

- Nắm được các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 7.

II/ Đồ dùng dạy - học:

- GV: Sổ CTCN.

- HS : Sổ theo dõi thi đua của từng tổ.

III/ Các HĐ dạy - học:

- GV phổ biến nội dung sinh hoạt lớp.

- Từng tổ sinh hoạt dưới sự điều hành của tổ trưởng.

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ với lớp trưởng.

- Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp sinh hoạt chung với các nội dung:

                        + Tỉ lệ chuyên cần.

                        + ý thức đạo đức và việc thực hiện các nội quy của trường, lớp.

                        + Học tập:

- Ưu điểm:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                       

-         Tồn tại:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

                        + Các hoạt động tập thể.

                        +  Bình xét thi đua:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Tuyên dương: .

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Phê bình:

................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................

- Lớp trưởng báo cáo kết quả với GV.

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 7.

    + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trường và Đội quy định.

    + Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp.

    + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; có ý thức tự giác, sôi nổi trong học tập.

    + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy.           

1

 

nguon VI OLET