Trường TH Tân Thới                                    GV : Trần Thị Dung. Lớp 2/…

LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 1

                                   Từ ngày 20/8/2012            24/8/2012

------

 

THỨ

MÔN DẠY

TÊN BÀI DẠY

 

HAI

20/8/2012

 

 

Tập đọc

Tập đọc

Toán

Đạo đức

Chào cờ

 

Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 1)

Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 2)

Ôn tập các số đến 100

Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)

 

BA

21/8/2012

 

 

Thể dục

Kể chuyện

Toán

Chính tả

Tự nhiên - Xã hội

 

GV chuyên

Có công mài sắt, có ngày nên kim

Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

Tập chép: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Cơ quan vận động

 

22/8/2012

 

 

Tập đọc

Toán

Thủ công

Âm nhạc

 

Tự thuật

Số hạng – Tổng

Gấp tên lửa (tiết 1)

GV chuyên

 

NĂM

23/8/2012

 

Thể dục

Luyện từ và câu

Toán

Tập viết

Mỹ thuật

 

GV chuyên

Từ và câu

Luyện tập

Chữ hoa A

GV chuyên

 

SÁU

24/8/2012

 

Chính tả

Toán

Tập làm văn

HĐTT

 

 

Nghe - viết : Ngày hôm qua đâu rồi?

Đề - xi - mét

Tự giới thiệu. Câu và bài

Sinh hoạt lớp (tuần 1)

 

                                                                    Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO

                                                                             

 

 

 

 

 

 

TẬP ĐỌC

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (2tiết)

 

  1.       Mục tiêu:

     Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

     Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

  1.       Đồ dùng dạy học:

     Giáo viên:

+    Tranh minh họa bài Tập đọc

+    Bảng phụ

     Học sinh:  SGK

  1.       Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

   - Giới thiệu chủ điểm

   - Giới thiệu bài:

   - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim

*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc

*GV đọc mẫu toàn bài

  •   Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá, …

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

*Cho HS đọc nối tiếp từng câu

Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết,…

* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn

- Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng.

  •   Giải nghĩa các từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Tổ chức cho HS thi đọc

  •   Cho HS thi đọc giữa các nhóm
  •   GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất

Tiết 2

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

+ Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm  đoạn 1:

1/ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

 

 

+ Cho HS đọc thầm đoạn 2:

2/ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 

 

Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?

- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?

- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin

- Cho HS đọc thầm đoạn 3

3/ Bà cụ giảng giải như thế nào?

 

- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?

 

- Cho  HS đọc thầm đoạn 4

4/ Câu chuyện này khuyên ta điều gì?

 

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

     - GV tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai

     - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?

- Qua câu chuyện này em học được điều gì?

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy.

- Nhận xét tiết học.

 

- Hát

 

- HS lắng nghe

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

 

 

- HS theo dõi bài

- HS phát hiện từ khó đọc

 

 

* HS đọc nối tiếp từng câu

 

 

 

 

 

 

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài

- HS thi đọc

- Nhận xét

 

 

- 1 HS đọc;  cả lớp đọc thầm

 

1/ Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi.

+ HS đọc thầm đoạn 2

2/ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Để làm thành một cái kim khâu

- Cậu bé không tin

 

- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi

- HS đọc thầm

3/ Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi   ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài.

- Cậu bé tin (cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài)

- HS đọc thầm

4/ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.

 

- Một số HS thi đọc lại câu chuyện

- HS nhận xét

 

 

 

- Có công mài sắt, có ngày nên kim

- HS trả lời

 

- Làm việc chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công.

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………………………………………………………………....
TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐN 100

 

I. Mục tiêu:

 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Bảng phụ

 - Học sinh: Bảng con, que tính.

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

-Tựa bài: Ôn tập các số đến 100

* Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số.

+ Bài tập 1

  •   Gọi HS nêu yêu cầu bài 
  •   GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số
  •   Cho HS làm miệng
  •   Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0
  •   Gọi 2 hs lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số
  •   Nhận xét

* Hoạt động 2:  Củng cố về số có hai chữ số.

+ Bài tập 2

  •   Gọi HS nêu yêu cầu bài
  •   Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số
  •   Cho HS giải vào vở bài tập
  •   Gọi HS đọc bài làm của mình.
  •   Nhận xét

*Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước

+ Bài tập 3

  •   Gọi HS nêu yêu cầu bài
  •   Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39

 

39

 

  •   Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90

 

90

 

  •   Tương tự với phần c, d cho HS làm rồi chữa bài
  •   Cho HS nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số (thi đua nhóm)

- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 1

- HS nêu: 0, 1, 2, 3,…9

 

 

- HS đọc

 

 

- Số bé nhất có một chữ số là số: 0

- Số lớn nhất có một chữ số là số: 9

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm

- HS làm vào vở bài tập

- HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100

- Nhận xét

 

 

 

 

- HS Nêu yêu cầu bài

- Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40

 

- Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91

 

- Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100

 

 

- HS thực hiện

- HS nhận xét

 

 

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….……………………………………………………………………....
ĐẠO ĐỨC

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)

 

I. Mục tiêu:

- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ Phiếu thảo luận,SGK

- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức

III. Các hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài:  Học tập, sinh hoạt đúng giờ

* Hoạt động 1: Bài tỏ ý kiến

  Mục tiêu: HS có ý kiến và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.

  Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?

+ Tình huống 1: xem tranh 1

+ Tình huống 2: xem tranh 2

- Cho HS thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày

- Cho học sinh trao đổi giữa các nhóm

  Kết luận:

- Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập

- Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ

*   Hoạt động 2: Xử lý tình huống

  Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từ tình huống cụ thể.

  Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát tranh

+ GV nêu tình huống ở bài tập 2.

- Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập.

- Tình huống 1: xem bài tập 2

- Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp?

- Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi”

- Cho HS thảo luận

- Cho HS từng nhóm sắm vai

- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm

 Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.

* Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy

  Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.

  Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm

Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì?

Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?

Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?

Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?

  Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 

4. Củng cố - dặn dò:

     - Hỏi lại tựa bài.

     - Hỏi lại một số kiến thức trong nội dung vừa học.

     - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

     - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học.

     - Khen ngợi những HS biết học tập sinh hoạt đúng giờ

     - Nhận xét tiết học.

- Hát

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

 

 

- HS thảo luận

 

 

 

- Mỗi nhóm 2 em

- Trao đổi tranh luận

- Nghe và tranh luận

 

- HS lặp lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh

 

- Thảo luận nhóm

 

 

- Tắt ti vi đi ngủ

 

 

- Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học

 

 

 

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày

 

- Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học

- Ăn trưa, ngủ trưa

- Học bài, ăn cơm chiều

 

- Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ

- HS lặp lại

 

 

 

- Học tập, sinh hoạt đúng giờ

- HS trả lời

 

- HS nghe

 

- HS nghe

 

- HS vỗ tay

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….……………………………………………………………………....

 

KỂ CHUYỆN

Có công mài sắt, có ngày nên kim

 

I. Mục tiêu:

- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.

* HS khá, giỏi: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Lắng nghe bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn .

II. Đồ dùng dạy học:

    Giáo viên: + Tranh minh họa của SGK

                 + Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn

    Học sinh: + SGK

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Mở đầu:

- Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Có công mài sắt có ngày nên kim.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

- Quan sát tranh

- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 

- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1

- Kể chuyện trong nhóm

 

 

 

- Kể chuyện trước lớp

 

- GV nhận xét :

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp

- GV khuyến khích cho HS kể bằng lời của mình

+  Cho HS thi kể

- GV nhận xét

- Về nội dung: Kể đủ ý chưa, kể có đúng trình tự không  

- Về cách diễn đạt: kể có tự nhiên không, có biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa

- Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét

 - GV nhận xét ghi điểm

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Về nhà kể lại cho gia đình nghe

- Tuyên dương những em kể hay

- Nhận xét tiết học.                 

-  Hát

 

- HS nghe

 

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

- HS quan sát tranh

 

- HS kể

- HS tiếp nối nhau dựa vào tranh kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể

- HS đại diện nhóm thi kể trước lớp.

- Nhận xét

 

 

- HS khá, giỏi kể toàn câu chuyện trước lớp

 

- HS lắng nghe

 

- HS thi kể.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

 

 

- Có công mài sắt, có ngày nên kim

- HS trả lời

- HS nghe

 

- HS nghe

- HS vỗ tay

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………
Toán

                              Ôn tập các số đến 100 (TT)

 

I. Mục tiêu:

     - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

     - Biết so sánh các số trong phạm vi 100

     II. Đồ dùng dạy học:

     - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5

     - Học sinh: Bảng con, que tính.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)

* Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số.  

+  Bài tập 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 

- Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả

 

 

 

 

 

- Nhận xét

* Hoạt động 2:  So sánh các số, biết viết số theo yêu cầu bài.

 

 

 

+ Bài tập 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Cho HS tự giải

 

 

- Gọi HS đọc bài làm của mình, chấm một số vở

 

- Nhận xét

+ Bài tập 4

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Cho HS tự làm bài

- Gọi HS đọc bài làm của mình

 

 

 

- GV nhận xét

+ Bài tập 5:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.

 

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài-

- Cho HS thi đua viết số thích hơp vào ô trống của bài tập 5 (thi đua nhóm)

     - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.

          - Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.

 

 

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con.

            36= 30 + 6

            71= 70 + 1

            94= 90 + 4

- HS nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 3

- HS làm bài vào vở

    34 < 38    27 < 72    80 + 6 > 85

    72 > 70    68 = 68    40 + 4 = 44

- HS đọc bài làm của mình

 

 

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

(Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54; Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28 )

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu bài

- HS điền số trên bảng; cả lớp theo dõi

67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98

- Nhận xét

 

 

- Ôn tập các số đến 100(tt)

- HS đại diện tổ chơi thi đua

 

- HS vỗ tay

 

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Chính tả

Tập chép :                 Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 

I. Mục tiêu:

    Chép lại chính xác một đoạn trong bài ”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

II. Đồ dùng dạy học:

    Giáo viên:

+    SGK

+    Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3a

    Học sinh: vở bài tập

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

  1. Ổn định:
  2. Bài mới

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim

* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép

+ Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài chính tả trên bảng.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết qua các câu hỏi gợi ý .

+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

 

- GV hướng dẫn HS nhận xét: Trong bài chính tả có những dấu câu nào?

 

- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. 

 

- HS chép bài vào vở: GV nhắc HS : Các em cần nhớ viết tên bài chinh tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh, ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định

+ Chấm, chữa bài

- Chữa bài

- Chấm bài: GV chấm 5-7 bài

- Nhận xét về các mặt

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

       + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS làm bài vào vở

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng

     + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS thảo luận nhóm

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả

 

 

- Chốt lại lời giải đúng

    + Bài tập 4:

  - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3

- Nhận xét ghi điểm

  1. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS lặp lại

 

 

- Cả lớp đọc thầm

 

 

+ Đoạn chép này là lời của bà cụ nói với cậu bé.

- Trong bài chính tả có những dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng .

- HS viết vào bảng con: Ngày, mài, sắt, cháu, kim

-  HS viết vào vở

 

 

 

 

 

 

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân chữ viết sai, viết lại chữ đúng cuối bài chép.

 

 

- HS đọc to yêu cầu bài

- HS làm bài vào vở

(kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ).

- Đọc yêu cầu bài

- Các nhóm thảo luận

- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận (Các chữ cái còn thiếu là: ă, â, b, d, đ, e, ê)

- Nhận xét

 

 

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hôi

   Cơ quan vận động.  

 

I. Mục tiêu:

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.   

- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương; Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. 

II. Đồ dùng dạy học:

    Giáo viên:

+    Tranh minh họa ở SGK, câu hỏi thảo luận.

    Học sinh: Vở bài tập TN-XH 

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: 

- Hướng dẫn cách học môn Tự nhiên xã hội.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Cơ quan vận động.

* Hoạt động 1: Làm một số cử động.

Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác: Giơ tay, quay cổ.

Cách tiến hành:

+ HS quan sát hình 1, 2, 3, 4

- GV cho HS đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lệnh của lớp trưởng.

- Phát phiếu thảo luận: Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể là cử đông?

 GV kết luận: Để thực hiện được động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.

*Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.

Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.

Cách tiến hành:

+  Cho HS thực hành: tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. Trả lời câu hỏi:

- Dưới lớp da của cơ thể có gì?

 

- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?

 

* Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. 

* Hoạt động 3: Trò chơi vật tay.

Mục tiêu: HS hiểu được rằng, hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. 

Cách tiến hành:

+  GV hướng dẫn cách chơi

- Chia nhóm 3

- Kết thúc cuộc chơi trọng tài nói tên người thắng cuộc.

 Kết luận: Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.

4. Củng cố- Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài.

- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?

 

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .

- Về nhà xem lại bài và làm bài trong vở bài tập. 

- Nhận xét tiết học.

 

   – Hát

 

   – HS nghe

 

 

 

   – HS lặp lại

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

- HS thực hiện 

 

 

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- HS lặp lại.

 

 

 

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

 

- Dưới lớp da của cơ thể có xương và bắp thịt (cơ)

- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

- Theo dõi

- Thực hiện

- Hoan hô các bạn thắng cuộc

 

- HS nghe

 

 

 

- Cơ quan vận động

- HS trả lời: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ.

- HS nghe

 

- HS nghe

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Tập đọc

  Tự thuật

 

I. Mục tiêu:

    Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

    Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

    Giáo viên:

+    Tranh minh họa bài Tập đọc

+    Ghi sẵn nội dung luyện đọc

    Học sinh: – SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Tự thuật.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc

-  GV đọc mẫu toàn bài

- Nhắc HS chú ý các từ có vần khó.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm từ khó đọc 

* Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp

- Luyện đọc từ khó: nữ, xã, tỉnh, tiểu học ,….

 

+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp

- Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng.

- Giải nghĩa các từ ngữ: tự thuật, quê quán

+  Đọc từng đoạn trong nhóm

 

+ Tổ chức cho HS thi đọc

- Cho HS thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất

 

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

+ Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1:

1/ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

 

 

2/ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

3/ Hãy cho biết:

          . Họ và tên em:

          . Nam hay nữ:

          . Ngày sinh của em:

          . Nơi sinh của em:

- Cho HS làm mẫu trước lớp

4/ Hãy cho biết tên địa phương em ở:

- Xã (hoặc phường)

-Huyện (hoặc quận, thị xã)

* GV chốt ý: Nhờ bản tự thuật mà ta nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.  

+ Luyện đọc lại

- Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài

- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài.

- Em biết gì về bạn HS trong bài? 

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- HS trả bài

 

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

* HS đọc nối tiếp từng câu

 

- HS phát hiện từ khó đọc

+ 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

- HS đọc chú giải trong SGK

- HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp

- HS thi đọc

- Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

1/ HS trả lời từng chi tiết về Thanh Hà: Họ tên, nam nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, học lớp, trường.

2/ Nhờ bản tự thuật

 

 

 

 

 

 

 

- HS nối tiếp nhau trả lời

 

- Nhiều HS trả lời nối tiếp

- HS nghe

 

 

 

- HS thi đọc lại bài

 

 

 

- Tự thuật

- HS trả lời

- HS nghe

 

- HS nghe

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………


Toán

Số hạng - Tổng

 

I. Mục tiêu:- Biết số hạng; tổng

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

     - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

II. Đồ dùng dạy học:

     - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1.

     - Học sinh: Bảng con, que tính.

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:  Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết các số : 57, 98, 61, 88 theo mẫu:

                           57 = 50 + 7

 - Nhận xét ghi điểm. 

 - Nhận xét phần bài kiểm tra

3. Bài mới:

 -  Giới thiệu bài:

 -  Tựa bài: Số hạng - Tổng

* Hoạt động 1: Giới thiệu Số hạng - Tổng

+  GV ghi lên bảng phép cộng:

 

        35     +     24          =     59

 

   Số hạng    Số hạng         Tổng

+ GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu:

  •   35gọi là số hạng
  •   24 gọi là số hạng
  •   59 gọi là tổng

+ GV viết phép cộng theo cột dọc

                           

* Hoạt động 2:Thực hành.

+ Bài tập 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

- Cho HS tự giải

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét

 

+ Bài tập 2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Hướng dẫn HS cách đặt tính: Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi tính và viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng.

- Gọi HS nêu cách tính rồi tính

- Chấm một số vở

- GV nhận xét

 

+ Bài tập 3

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp em làm tính gì?

- Gọi HS lên bảng giải

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

-Về nhà xem lại  bài

- Nhận xét tiết học.

-  Hát

 

 

- 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

- HS lặp lại

 

- HS theo dõi

 

 

 

 

- HS lặp lại: 35 gọi là số hạng

                     24 gọi là số hạng

                     59 gọi là tổng.

 

 

- HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 1

- HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

Số hạng

12

43

  5

65

Số hạng

  5

26

22

  0

Tổng

17

69

27

65

- HS nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 2

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

- 3 HS thực hiện ở bảng lớp

      53                       30               9     

   + 22                   +  28          + 20      

      75                        58            29       

 

- HS đọc đề bài tập 3

- Buổi sáng bán được 12 xe đạp; buổi chiều bán được 20 xe đạp.

- Cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp

- Phép tính cộng

 

- 1HS giải trên bảng lớp; cả lớp làm bài vào vở.

Giải

       Số xe đạp cả hai buổi bán là:

            12 + 20 = 32 (xe đạp)

                Đáp số: 32 xe đạp

- Nhận xét

 

 

- Số hạng - Tổng

- HS nghe

 


Thủ công

GÊp tªn löa (tiÕt 1)

I. Môc tiªu:

- Biết cách gấp tên lửa

- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng

* HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.

- Tích hợp NL

 II. §å dïng d¹y häc:

- GV: Mét tªn löa gÊp b»ng giÊy thñ c«ng khæ to. Quy tr×nh gÊp tªn löa, giÊy thñ c«ng.

- HS : GiÊy thñ c«ng, bót mµu.

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

                   Ho¹t ®éng d¹y

            Ho¹t ®éng häc

1. n ®Þnh tæ chøc: (1’)

2. KiÓm tra ®å dïng häc tËp:(1-2)

3. Bµi míi: (30)

Giíi thiÖu bµi:

Quan s¸t vµ nhËn xÐt:

- GT chiÕc tªn löa hái:

? Trªn tay c« cÇm vËt g×.

? Tªn löa gåm nh÷ng bé phËn nµo.

? §­îc gÊp tõ vËt liÖu g×.

Tªn löa thËt ®­îc lµm b»ng s¾t dïng ®Ó phãng vµo vò trô, vµo bÇu trêi.

? Tªn löa ®­îc gÊp bëi h×nh g×.

HD thao t¸c:

- Treo quy tr×nh gÊp.

* B­íc 1: GÊp t¹o mòi vµ th©n tªn löa.

- §Æt tê giÊy lªn mÆt bµn, phÇn dßng kÎ « ë trªn, gÊp ®«i tê giÊy ®Ó lÊy ®­êng dÊu gi÷a.

- Më giÊy gÊp theo ®­êng dÊu gÊp ë H1 ®­îc H2.

- GÊp theo ®­êng dÊu gÊp (theo chiÒu mòi tªn) ë H2 ®­îc H3.

- GÊp theo ®­êng dÊu ë H3 ®­îc H4.

- Sau mçi lÇn gÊp miÕt theo ®­êng gÊp cho thËt ph¼ng.

*B­íc 2: T¹o tªn löa vµ sö dông:

- B c¸c mÐp gÊp sang hai bªn ®­êng dÊu gi÷a vµ miÕt theo ®­êng dÊu ®­îc tªn löa H5.

- CÇm vµo nÕp gÊp gi÷a cho hai c¸nh tªn löa ngang ra ®­îc H6. Phãng tªn löa theo h­íng chÕch lªn kh«ng chung.

- Y/c nh¾c l¹i c¸c b­íc.

Thùc hµnh:

Y/c c¶ líp gÊp tªn löa trªn giÊy nh¸p.

- Quan s¸t gióp h/s cßn lóng tóng.

4. Cñng cè dÆn dß: (2)

- Y/c nh¾c l¹i c¸c b­íc gÊp tªn löa.

- ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau thùc hµnh gÊp tªn löa trªn giÊy thñ c«ng.

- NhËn xÐt tiÕt häc.

- H¸t

- §Ó ®å dïng lªn bµn.

 

 

 

 

- M« h×nh tªn löa.

- PhÇn mòi, th©n, mòi tªn löa dµi.

- GÊp b»ng giÊy.

 

 

- GÊp b»ng tê giÊy h×nh ch÷ nhËt.

 

- Quan s¸t.

 

- L¾ng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Theo dâi c¸c b­íc gÊp.

 

 

 

 

 

- Nh¾c l¹i.

 

- Thùc hµnh gÊp trªn giÊy nh¸p.

 

 

 

- Lng nghe

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………


Luyện từ và câu

Từ và câu

 

 I. Mục tiêu:

    Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành.   

    Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2);

    Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

    Giáo viên: + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2

    Học sinh: vở bài tập

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Từ và câu

* Hoạt động 1: Giới thiệu từ và câu.

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV treo tranh

 

 

 

- Chia lớp thành 4 nhóm

 

- GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được

 

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

+ Chỉ đồ dùng học tập:

+ Chỉ hoạt động của học sinh:

+ Chỉ tính nết của học sinh

 

- Thảo luận nhóm

 

 

 

- Nhận xét

* Hoạt động 2: Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh. 

- Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

 

 

- GV nhận xét ghi điểm

- HS làm bài vào vở

- Chấm điểm một số vở

* Kết luận: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- HS nghe

 

 

 

- HS lặp lại

 

 

- HS đọc yêu cầu bài

- HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh(Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa).

- Đại diện từng nhóm trình bày

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu bài

+ bút, vở thước, kéo, tẩy…

+ đọc, học, viết, nghe nói, tính toán,…

+ chăm chỉ, ngoan, lễ phép, thật thà, thẳng thắn, trung thực,…

- Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp, nhóm nào ghi nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Nhận xét

 

 

 

 

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS đặt câu:(Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại).

- Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh.

 

 

- HS lặp lại

 

 

 

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Toán

Luyện tập

 

I. Mục tiêu:

- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng;

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: ghi phép tính của bài tập 1

 - Học sinh: Bảng con, que tính.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính với các số hạng là:

40 và 37 ; các số hạng là 5 và 71

- Nhận xét ghi điểm. 

- Nhận xét phần bài kiểm tra

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Luyện tập 

* Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, tính nhẩm, đặt tính rồi tính..  

+  Bài tập 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 

- Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

+  Bài tập 2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 

- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa

 

 

 

- Nhận xét

+ Bài tập 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Cho HS tự giải

 

 

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

 

- Nhận xét

* Hoạt động 2:  Giải tính

+ Bài tập 4

- Gọi HS đọc đề bài

- GV tóm tắt đề

- Cho HS tự làm bài

 

 

 

 

- Gọi HS đọc bài làm của mình, chấm một số vở

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hỏi lại tựa bài

- GV chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Về nhà xem lại  bài.

- Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm bảng con

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp làm bảng con.

   34         53           29        62          8

+ 42      + 26       + 40       +  5     + 71

   76         79           69         67        79

- HS nhận xét.

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 2

- HS tự tính nhẩm

- HS nêu cách tính của mình

            60 + 20 + 10 = 90

              60 + 30         = 90

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 3

- HS làm bài vào vở

a)     43             c)        5

      +25                  + 21

        68                      26

- HS đọc bài làm của mình

- Nhận xét

 

 

- HS đọc đề bài.

 

- HS làm bài vào vở.

Giải

Số HS trong thư viện có tất cả là:

25 + 32 = 57(học sinh)

  Đáp số: 57 học sinh

- HS đọc bài làm của mình

- Nhận xét

 

 

- Luyện tập

- HS nghe

 

- HS nghe

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Tập viết

Chữ hoa A 

 

I. Mục tiêu:

- Viết chữ hoa A (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: + Mẫu chữ ; Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ

- Học sinh: vở Tập viết

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

   1. Ổn định:

   2. Bài mới:

  - Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Chữ hoa A

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa A

- GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét: Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

 

 

 

- Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên chữ mẫu.

- GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp; hướng dẫn HS viết trên bảng con. 

- GV nhận xét uốn nắn cho HS cách viết các nét..

- GV nhận xét 

* Hoạt động 2: H/ dẫn viết câu ứng dụng

+ GV giới thiệu câu ứng dụng

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.

+  Hướng dẫn HS quan sát nhận xét

- Hãy cho biết các chữ cái có độ cao như thế nào?

 

-Hướng dẫn HS đặt dấu thanh, nhắc khoảng cách chữ và cách nối nét giữa các chữ

- Viết mẫu chữ Anh

- Nhận xét uốn nắn

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết

- GV nêu yêu cầu viết

- 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

- 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ

- Cho HS viết vào vở Tập viết

- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu

- GV chấm điểm một số vở

- Nhận xét

  1. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

- Hát

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS lặp lại

 

- HS quan sát và trả lời: chữ hoa A gồm 3 nét. Nét thứ nhất không thẳng mà uốn lượn lên, nét thứ hai là nét sổ móc, nét thứ ba là nét ngang chính giữa, hơi uốn lượn mềm mại.

- HS vừa lắng nghe GV hướng dẫn vừa quan sát chữ mẫu trên khung.

- HS viết bảng con

 

 

 

 

 

 

- Anh em thuận hòa.

- HS nghe

 

 

- HS quan sát độ cao các chữ

- Chữ cái: A, h cao 2,5 li

- Chữ cái t cao 1,5 li

- Các chữ cái còn lại cao 1 li

- Dấu nặng đặt dưới a; dấu huyền đặt trên a.

- Viết chữ Anh ở bảng con

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

- HS viết vào vở

 

- HS nghe

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Chính tả

  Nghe - viết:            Ngày hôm qua đâu rồi?

 

I. Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Làm được BT3, BT4; BT(2)a;

*GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?(SGK) trước khi viết bài chính tả.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

        + Viết bài chính tả “Ngày hôm qua đâu rồi?” lên bảng

+    Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3

- Học sinh: vở bài tập – SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Ngày hôm qua đâu rồi?

* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe-viết

- GV đọc bài chính tả trên bảng, cho HS nắm nội dung bài.

+ Bố nói với con điều gì?

 

- Hướng dẫn HS nhận xét: Trong bài chính tả có những dấu câu nào?

- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con.  +  GV đọc cho HS viết

- GV nhắc HS về tư thế ngồi viết, cầm viết đúng qui định

- Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng.

- Chấm, chữa bài

- Chấm bài: GV chấm 5-7 bài

- Nhận xét về các mặt

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

+ Bài tập 2 (Lựa chọn)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS chọn từ điền vào chỗ chấm

- Ghi những chữ các em tìm được lên bảng.

- Cho cả lớp đọc lại. Chọn bài a làm vào vở.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng

 

+  Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài   

- HS viết vào vở những chữ còn thiếu .

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dăn dò :

- Nhận xét tiết học. 

- Hát

 

- 2 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con

 

 

 

 

- HS lặp lại

 

- HS lắng nghe

 

+ Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- Có các dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng.

- HS viết vào bảng con các từ: Trong, vở hồng, chăm chỉ.

- HS viết vào vở

 

 

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì .

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

- HS nối tiếp tìm các từ  theo yêu cầu bài điền vào chỗ chấm.

- HS làm vào vở (quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm; cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang).

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vào vở ( Các chữ cái còn thiếu là: h, i, k, m, n, o, ô, ơ).

 

 

- HS nghe

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Toán

Đề-xi-mét

I. Mục tiêu:

- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.

- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước thẳng có chia vạch cm

- Học sinh: vở bài tập – Bảng con, thước  kẻ có vạch cm.

III. Hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Tựa bài: Đề-xi-mét

* Hoạt động 1: Giới thiệu đề-xi-mét  

+  GV gọi 1 HS lên đo độ dài băng giấy.

+      10cm còn gọi là 1 đeximet

        Đề-xi-mét viết tắt là dm

              10cm = 1dm

              1dm   = 10cm

+ GV hướng dẫn thêm cho HS biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm,…trên một thước thẳng.

* Hoạt động 2: Thực hành

+ Bài tập 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 

- Cho HS quan sát so sánh trực tiếp độ dài của đoạn thẳng AB hoặc CD với độ dài 1dm

 

- Nhận xét

+  Bài tập 2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Chấm một số vở

 

 

- Nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm (thi đua nhóm)

- Nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đúng và nhanh

- Nhận xét tiết học.

 

- Hát

 

- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.

 

- 1 HS đo; cả lớp theo dõi

- HS nghe và lặp lại

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp quan sát và trả lời.

 

 

- HS nhận xét.

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập 2

- HS tự tính vào vở

1  8dm + 2dm = 10dm   …..

10dm - 9dm = 1dm    …..

- HS nêu cách tính của mình

- Nhận xét

 

- HS đại diện tổ chơi thi đua

 

 

 

- HS nghe

 

 

 

Rút kinh nghiệm : 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....………………………….………………………………………………………………………
Tập làm văn

Tự giới thiệu. Câu và bài

 

I. Mục tiêu:

- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1);

- Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).

- Bước đầu biết kể lại nội dung của bốn bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.

II. Đồ dùng dạy học:

     Giáo viên: + Tranh minh họa bài tập 3

     Học sinh:  SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

- Tựa bài: Tự giới thiệu. Câu và bài

* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 

+  Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hỏi  lần lượt từng câu

- GV Nhận xét ghi điểm

+  Bài tập 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn.

- Nhận xét:

* Hoạt động 2: Quan sát tranh

+ Bài tập 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm việc cá nhân.

 

- GV nhận xét

- Kể lại toàn bộ câu chuyện

 

* Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện

4. Củng cố- Dặn dò:

.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- HS nghe

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt thực hành hỏi đáp

- Nhận xét.

 

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS phát biểu

 

- Nhận xét

 

 

- HS nêu yêu cầu bài

- Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể lại bằng 1 hoặc 2 câu

- Nhận xét

- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS nghe

 

 

SINH HOẠT TẬP THỂ

(Tuần 1)

 

I. Đánh giá hoạt động trong tuần

1/Tác phong đạo đức:

 - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài

- Đa số các em đều ngoan, lễ phép.

2/Thái độ học tập:

 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng 1 bạn thiếu VBT Tiếng Việt

- Còn rất nhiều bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.

- Tuyên dương những bạn đạt nhiều điểm 10 trong tuần: Quỳnh Như, Mỹ Như, Thảo, Quân.

3/Thực hiện nề nếp:

 - Khâu vệ sinh chưa tốt ở tổ 1, còn vài hs chưa tham gia quét lớp

 - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp.

II. Kế hoạch tuần sau:

- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép. Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

- Thầy cô giáo và khách vào phải chào, lớp trưởng báo cáo sĩ số đầy đủ.

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.

- Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

- Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi. Cấm bẻ cành phá cây nơi công cộng.

- Rèn chữ viết hàng ngày.

 - Nêu nề nếp học tập

 

 

nguon VI OLET