Tuần:3 Tiết:11; Ngày soạn: 10/9/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
BÀI 7: LUẬT THƠ
Môn học: Ngữ văn; lớp:12
Thời gian thực hiện: 01 tiết

I.MỤC TIÊU DẠY HỌC

TT
KIẾN THỨC
MÃ HOÁ

1
Hệ thống hoá và nắm được những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật thơ VN: Vai trò của tiếng và các bộ phận của tiếng đối với luật thơ, các thể thơ phổ biến thuộc truyền thống và hiện đại, biểu hiện cụ thể của luật thơ các thể thơ thường gặp.
KT

NĂNG LỰC-PHẨM CHẤT

Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết

2
Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng, vần, nhịp, thanh,… của một số thể thơ truyền thống, từ đó hiểu thêm những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại.
Đ1

3
Phân tích nghệ thuật, ngôn ngữ trong thơ, vận dụng được vào việc học văn bản thơ trong chương trình.
Đ2

4
Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học.
N1

5
Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học.
V1

 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

6
Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
GT-HT

7
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ

8
Năng lực tự học: chủ động trong các vấn đề học tập.
TH

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: YÊU NƯỚC, TRÁCH NHIỆM

9
 - Trân trọng những giá trị của nền văn học dân tộc.
- Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước.
YN,

TN

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
Học liệu: SGK; Phiếu học tập,…
III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
A.TIẾN TRÌNH

Hoạt động học
(Thời gian)
Mục tiêu

Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá

HĐ 1: Khởi động
(5 phút)
 Kết nối - Đ1
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài học: Luật thơ
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, gợi mở
Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân;
Do GV đánh giá.

HĐ 2: Khám phá kiến thức (20 phút)

Đ1,Đ2,N1,GT-HT,GQVĐ
Khái quát về luật thơ
Các thể thơ truyền thống
Các thể thơ hiện đại
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy.
Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 3: Luyện tập (15 phút)
Đ2,GQVĐ
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng
Vấn đáp, dạy học  nêu vấn đề, thực hành.
Kỹ thuật: động não.
Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 4: Vận dụng (5 phút)

N1, V1, YN,
TT, TN
Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao về bài học.
Đàm thoại gợi mở, Thuyết trình.
Đánh giá qua sản phẩm của HS, qua trình bày do GV và HS đánh giá.

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi làm việc, do GV đánh giá


B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1.Mục tiêu: Đ1, GQVĐ
2. Nội dung: Chia sẻ những vấn đề liên quan, từ đó tạo tâm thế, hứng thú giờ học.
3. Sản phẩm: Câu trả lời miệng
4.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn
nguon VI OLET