Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                       Tuần 31 lớp 1A

TUẦN THỨ 31

Ngày soạn: 02/4/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

                                                         Tập đọc

  Tiết 37+38:    Ngưỡng cửa

A- Mục đích yêu cầu:

- đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên sẽ đi xa hơn nữa.

Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

* Q&G: Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng

   - Quyền được đi học

   - Quyền kết bạn vui chơi

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài "Người bạn tốt"

- Trả lời các câu hỏi trong SGK

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

a- GV đọc toàn bài một lần.

- Giọng đọc tha thiết, trìu mến

b- HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng từ

- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc ?

- Cho HS đọc các tiếng từ khó

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

+ Luyện đọc câu.

- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ

+ Luyện đọc đoạn, bài:

- Đọc từng khổ thơ

- Đọc cả bài.

- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn các vần ăt, ăc:

a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK

- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?

- Em hãy phân tích tiếng (dắt)

- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.

b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK

Nhìn tranh nói câu chứa tiếng

+ Có vần ăt

+ Có vần ăc

- Gọi 3 HS nói

 

- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc

- GV và cả lớp nhận xét

- Cho HS đọc lại cả bài trong SGK

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài đọc:

- Gọi HS đọc khổ thơ 1.

- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?

- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.

- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?

- GV đọc bài lần 2

- Gọi HS đọc cả bài

- Em định học thuộc khổ thơ nào ?

- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ

b- Luyện nói:

- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.

- GV chia nhóm 2

- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.

+ Gợi ý:

+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.

+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn

+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng

- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)

III- Củng cố - dặn dò:

*) Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng

   - Quyền được đi học

   - Quyền kết bạn vui chơi

- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt

- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe

- 2 em đọc, TLCH

 

 

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

 

- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào

- HS đọc CN, lớp

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

 

- HS đọc CN

 

- HS đọc ĐT

 

 

- Dắt

- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc

 

 

 

- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi

- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng

- HS3: Bà cắt bánh mì

- HS thi nói câu chứa tiếng có

vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)

 

- 2, 3 em đọc

- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa

 

 

- 2, 3 HS đọc

- Mẹ dắt em bé

- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa

 

- 1, 3 HS đọc cả bài

- HS phát biểu

- HS học thuộc lòng.

 

 

 

- Nhóm 2 em thảo luận trình bày.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 31:  BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG( TIẾT 2)

I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:

- Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi.

- Học sinh thực hiện tốt những qui định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa, cây xanh

- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quí hoa và cây nơi công cộng.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Vở bài tập, tranh vẽ VBT

H: Vở bài tập,

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                               (5P)

 

 

 

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:                       (1P)

 

2,Hoạt động 1                             (8P)

 

 

 

 

 

 

3,Hoạt động 2                            (8P)

 

 

 

 

 

 

4,Hoạt động 3                           (8P)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Củng cố, dặn dò                       (5P)

G: Đặt câu hỏi:

Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?

G: Nhận xét, bổ sung

 

 

G: Giới thiệu trực tiếp

 

H: Làm bài tập 3

G: Giải thích yêu cầu của bài tập 3

G: Mời một số học sinh lên bảng trình bày

H: Cả lớp nhận xét, bổ sung

G: Kết luận

 

H: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4

G: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm

H: Thảo luận chuẩn bị đóng vai

H: Nhận xét, bổ sung

 

H: Thực hành xây dựng bảo vệ cây và hoa

H: Từng nhóm thảo luận

- Nhận bảo vệ cây và hoa ở đâu?

- Vào thời gian nào?

- Ai phụ trách từng việc

H: Từng nhóm lên trình bày kế hoạch của nhóm mình

H: Cả lớp trao đổi, bổ sung

 

G: Cùng học sinh đọc thơ trong vở bài tập

G: Nhận xét chung giờ học.

H: Ôn lại bài ở nhà, thực hiện tốt phần bài học.

Buổi chiều:   

Tiếng việt

                                         LUYỆN ĐỌC : NGƯỠNG CỬA

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: ngưỡng cửa

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện làm bài tập.

B. CHUẨN BỊ:  SGK,vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

I.KTBC: - Cho HS đọc bài :  Người bạn tốt,TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại, HTL bài tập đọc: Ngưỡng cửa

2. HS TLCH của bài vào vở

- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?.

- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài theo khổ thơ.

-         Luyện đọc cả bài.

-         Luyện HTL bài thơ.

-         Luyện TLCH của bài vào vở.

    - Mẹ dắt em bé

    - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa.

 

 

    - HS TL , nhận xét, bổ sung.

                                  ******************************                             

                                                   Tiếng việt

Luyện viết    : Ngưỡng cửa

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         Tập chép lại 1 khổ  bài: Ngưỡng cửa

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I .KTBC:

- Viết BC : E

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết

2. Luyện viết bài : Ngưỡng cửa

- Gv đọc khổ 3 bài ngưỡng cửa

- HS viết  bài

- Gv theo dõi uốn nắn, sửa cách cầm bút cho học sinh

- GV, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

-Viết BC

 

 

 

 

- Theo dõi, luyện viết theo GV 

 

 

 

- Luyện viết  vào vở

Ngày soạn: 02/4/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016

Tập viết

Tiết 29: Tô chữ hoa: Q, R

A- Mục đích yêu cầu:

  - được các chữ hoa: Q, R

  - Viết đúng các vần : ăt, ăc, ươt, ươc các từ ngữ: dìu dắt, màu sắc, xanh mướt, dòng nước cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

 B- Đồ dùng dạy học:

    - Mẫu chữ.

    - Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: chải chuốt, con cừu

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : Q, R

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ Q gồm những nét nào ?

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  chữ R còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- 1 nét cong kín khi đường cong gặp điểm đặt bút thì tạo thêm 1 nét vòng nhỏ ở trên( như chữ O) viết thêm nét lượn dưới đáy về bên phải chữ.

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS viết BC.

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết theo HD

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ Q, Rvà viết các vần, từ ứng dụng.

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                                            Tiết 121:  Luyện tập( 163)

A- Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ

Bài tập cần làm: bài tập 1, bài 2, bài 3

B. Đồ dùng dạy học

- Que tính, bảng phụ

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC:

- Cho làm bảng con:   36 + 12     87 - 65

II. Bài mới:

1. GTB:

2. Hướng dẫn làm bài:

  *)Bài tập 1:

- Nêu Y/ c của bài ?

- Cho HS làm bảng con

 

 

 

 

- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?

- GV: T/c giao hoán của phép cộng

- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?

*)Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.

- Gọi HS chữa bài.

 

 

 

*)Bài tập 3:

- Nêu Y/c của bài

- Nêu các làm ?

- Cho HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt

- Dặn HS học bài, làm VBT.

 

- Bảng con

 

 

 

 

- Đặt tính rồi tính

- 2 Em lên bảng làm bài.

- Lớp làm bảng con.

   + 34     + 42   _ 76   _ 76    + 52     + 47

     42       34      42      34       47       52

     76       76      34      42       99       99

- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

 

- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.

 

- Viết phép tính thích hợp

- HS làm bài theo nhóm

34 + 42 = 76

42 + 34 = 76

76 - 42 = 34

76 - 34 = 42

- HS đọc các phép tính

- Lớp nhận xét.

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp

- HS làm bài vào vở.

30 + 6 = 6 + 30   

         45 + 2 < 3 + 45

       55 > 50 + 4

 

 

Chính tả( TC)

Tiết 13:   Ngưỡng cửa

A- Mục đích yêu cầu:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.

- điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.

Bài tập 2,3( SGK)

B- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn:

+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa

+ Các bài tập

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết bảng con:

Be toáng,  cắt đuôi

II- Dạy học bài mới:

1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC

2- HD HS tập chép.

- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép

- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.

- Cho HS viết bảng con những tiếng khó

- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.

- Cho HS chép bài chính tả vào vở

- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ .- HD HS soát bài.

- GV đọc thong thả

- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở

- GV NX tại lớp một số bài

- Chữa những lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

a- Điền ăt hay ăc ?

- Giao việc

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.

b- Điền g hay gh ?

(Quy trình tương tự phần a)

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.

- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)

 

 

-  HS  viết bảng con

 

 

 

 

 

- HS tự nêu

- HS viết bảng con: đầu tiên, xa tắp

 

 

- HS chép bài vào vở

- HS đổi vở cho nhau soát lỗi

chính tả

- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.

- HS nhận vở, chữa bài.

 

 

 

 

- Lớp đọc thầm Y/c của bài

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

+ Họ bắt tay chào nhau

+ Bé treo áo lên mắc

- Từng HS đọc bài của mình

Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.

- HS chữa bài theo lời giải đúng

Buổi chiều:                                                         

Tập viết

Ôn Tô chữ hoa: Q, R

A- Mục đích yêu cầu:

  - được các chữ hoa: Q, R

  - Viết đúng các vần : ăt, ăc, ươt, ươc các từ ngữ: dìu dắt, màu sắc, xanh mướt, dòng nước cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

* HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai

 B- Đồ dùng dạy học:

    - Mẫu chữ.

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : Q, R

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ Q gồm những nét nào ?

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  chữ R còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- GV giao việc

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

 

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- 1 nét cong kín khi đường cong gặp điểm đặt bút thì tạo thêm 1 nét vòng nhỏ ở trên( như chữ O) viết thêm nét lượn dưới đáy về bên phải chữ.

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS viết BC.

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết theo HD

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ Q, Rvà viết các vần, từ ứng dụng.

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                                                  Ôn Luyện tập( 163)

A- Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ

Bài tập cần làm: bài tập 1, bài 2, bài 3

B. Đồ dùng dạy học

- Que tính

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC:

- Cho làm bảng con:   36 + 12     87 - 65

II. Bài mới:

1. GTB:

2. Hướng dẫn làm bài:

  *)Bài tập 1:

- Nêu Y/ c của bài ?

- Cho HS làm bảng con

 

 

 

 

- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?

- GV: T/c giao hoán của phép cộng

- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?

*)Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.

- Gọi HS chữa bài.

 

 

 

*)Bài tập 3:

- Nêu Y/c của bài

- Nêu các làm ?

- Cho HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt

- Dặn HS học bài, làm VBT.

 

- Bảng con

 

 

 

 

- Đặt tính rồi tính

- 2 Em lên bảng làm bài.

- Lớp làm bảng con.

   + 34     + 42   _ 76   _ 76    + 52     + 47

     42       34      42      34       47       52

     76       76      34      42       99       99

- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

 

- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.

 

- Viết phép tính thích hợp

- HS làm bài theo nhóm

34 + 42 = 76

42 + 34 = 76

76 - 42 = 34

76 - 34 = 42

- HS đọc các phép tính

- Lớp nhận xét.

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp

- HS làm bài vào vở.

30 + 6 = 6 + 30   

         45 + 2 < 3 + 45

       55 > 50 + 4

 

 

Chính tả( TC)

Ôn   Ngưỡng cửa

A- Mục đích yêu cầu:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.

- điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.

Bài tập 2,3( SGK)

B- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn:

+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa

+ Các bài tập

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết bảng con:

Be toáng,  cắt đuôi

II- Dạy học bài mới:

1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC

2- HD HS tập chép.

- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép

- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.

- Cho HS viết bảng con những tiếng khó

- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.

- Cho HS chép bài chính tả vào vở

- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ .- HD HS soát bài.

- GV đọc thong thả

- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở

- GV NX tại lớp một số bài

- Chữa những lỗi sai phổ biến

3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

a- Điền ăt hay ăc ?

- Giao việc

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.

b- Điền g hay gh ?

(Quy trình tương tự phần a)

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.

- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)

 

 

-  HS  viết bảng con

 

 

 

 

 

- HS tự nêu

- HS viết bảng con: đầu tiên, xa tắp

 

 

- HS chép bài vào vở

- HS đổi vở cho nhau soát lỗi

chính tả

- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.

- HS nhận vở, chữa bài.

 

 

 

 

- Lớp đọc thầm Y/c của bài

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

+ Họ bắt tay chào nhau

+ Bé treo áo lên mắc

- Từng HS đọc bài của mình

Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.

- HS chữa bài theo lời giải đúng

Ngày soạn: 02/4/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016

Tập đọc

               Tiết 39+40:     Kể cho bé nghe

A- Mục đích yêu cầu:

  - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

   - Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của mỗi con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .

Trả lời được câu hỏi 2( SGK)

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- HTL bài : Ngưỡng cửa

- TLCH trong SGK

II- Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài

2- HD HS luyện đọc:

a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.

b- HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó

vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.

+ Luyện đọc đoạn: 2 HS nối tiếp đọc bài

- Gọi HS đọc cả bài.

- Cho lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn các vần ươc, ươt:

a- GV nêu Y/c một trong SGK

- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?

- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt

b- GV nêu Y/c hai trong SGK

- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.

- Y.c HS tìm  các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt

- Đọc bài SGK

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc cả bài

- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?

 

- GV đọc bài lần 2

- HD HS đọc theo cách phân vai

- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5,1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.

- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.

b- Luyện nói:

- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?

H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy ?

T: Con gà trống

H: Con gì là chúa rừng xanh ?

T: Con hổ

- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà đọc bài thơ:

 

- 2 em đọc

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

 

 

 

- HS luyện đọc CN kết hợp PT + ĐT

 

 

 

 

- HS đọc CN

 

- Đọc theo 2 đoạn

 

- HS đọc ĐT cả bài

 

 

- Nước

 

 

 

- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...

- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...

 

 

 

 

 

- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.

- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai

- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời

VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ

       TL: Con vịt bầu.

 

 

 

 

- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.

- 2 em một nhóm thảo luận

 

 

 

 

- 1 số nhóm lên nói trước lớp

Toán

Tiết 122:  Đồng hồ - Thời gian( 164)

A- Mục tiêu:

   - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, Có biểu tượng ban đầu về thời gian.

 B- Đồ dùng dạy - học:

- Mặt đồng hồ  có kim ngắn, kim dài.

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

BT: Đặt tính rồi tính

32 + 42      76 - 42

42 + 32      76 - 34

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.

- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .

- Mặt đồng hồ có những gì ?

- GV giới thiệu:

+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.

+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.

- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.

- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?

- Kim dài chỉ vào số mấy ?

- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?

- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?

- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?

- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?

- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?

3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.

- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.

- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.

VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?

4- Trò chơi:

- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"

- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.

 

 

- 2 em lên bảng làm

- Lớp làm bảng con.

 

 

 

 

- HS xem đồng hồ, NX

- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12

- HS quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".

- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.

- Số 5

- Số 12

- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ

- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.

- Em bé đang tập thể dục

- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.

- Em bé đang đi học.

 

 

- HS làm bài và đọc.

 

 

 

- HS liên hệ thực tế để trả lời.

 

- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

          TIẾT 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI

A.Mục tiêu:

- Giúp HS biết những dấu hiệu chính của bầu trời nắng, trời mưa.

- Biết mô tả bầu trời và những đám mây, khi trời nắng, trời mưa trong thực tế hàng ngày.

- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa, cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên.

II.Đồ dùng dạy - học:

G: SGK

H: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                          (7P)

 

 

 

 

B.Bài mới:                       (26P)

1,Giới thiệu bài:

2,Hoạt động 1                        (15P)

-Học sinh biết quan sát, nhận xét và sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Hoạt động 2                        (10P)

 

 

 

 

4,Củng cố dặn dò:                (4P)

H: Nêu tại sao đi dưới trời nắng phải đội mũ nón

-Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa phải làm gì?

H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.

 

G: Giới thiệu trực tiếp

H: Quan sát bầu trời

Cách tiến hành

*Bước 1:

G: Nêu nhận xét của học sinh khi ra ngoài trời quan sát

+Quan sát bầu trời

-Nhìn lên bầu trời em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?

-Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?

+Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên lặng hay di chuyển?

+Sân trường, cây cối mọi vật lúc này khô ráo hay ướt?

+Em có trông thấy ánh nắng vàng hoặc những giọt mưa rơi không?

*Bước 2:

G: Tổ chức ra sân chơi để quan sát

G: Nêu câu hỏi

H: Trả lời

G: Kết luận

 

H: Nói bầu trời và cảnh vật xung quanh

H: Dùng tranh để nói kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh

H: Vào lớp

 

G: Nhận xét tiết học

Khen một số em có cố gắng

H: Ôn lại bài ở nhà

Buổi chiều:

Tập đọc

Ôn Kể cho bé nghe

A- Mục đích yêu cầu:

  - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

   - Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của mỗi con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .

Trả lời được câu hỏi 2( SGK)

B- Đồ dùng dạy học:

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài

2- HD HS luyện đọc:

a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.

b- HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó

vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.

+ Luyện đọc đoạn: 2 HS nối tiếp đọc bài

- Gọi HS đọc cả bài.

- Cho lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn các vần ươc, ươt:

a- GV nêu Y/c một trong SGK

- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?

- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt

b- GV nêu Y/c hai trong SGK

- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.

- Y.c HS tìm  các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt

- Đọc bài SGK

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc cả bài

- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?

 

- GV đọc bài lần 2

- HD HS đọc theo cách phân vai

- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5,1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.

- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.

b- Luyện nói:

- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?

H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy ?

T: Con gà trống

H: Con gì là chúa rừng xanh ?

T: Con hổ

- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà đọc bài thơ:

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

 

 

 

- HS luyện đọc CN kết hợp PT + ĐT

 

 

 

 

- HS đọc CN

 

- Đọc theo 2 đoạn

 

- HS đọc ĐT cả bài

 

 

- Nước

 

 

 

- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...

- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...

 

 

 

 

 

- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.

- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai

- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời

VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ

       TL: Con vịt bầu.

 

 

 

 

- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.

- 2 em một nhóm thảo luận

 

 

 

 

- 1 số nhóm lên nói trước lớp

Toán

                                 ÔN:   CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ 

A- MỤC TIÊU:

- Củng cố cho học sinh tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày

  B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   Vở bài tập

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*) Gv hướng dẫn học sinh làm bài

Bài tập 1:

- GV nêu Y/c của bài

 

 

 

Bài tập 2:  GV nêu Y/c

Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày. Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày?

- Cho HS làm bài vào vở

- Chấm 1 số bài NX

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc TKB

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt.

- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.

 

 

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Nếu hôm nay là thứ hai thì:

- Ngày mai là thứ ba

- Ngày kia là thứ tư

 

                       Bài giải

  1 tuần lễ = 7 ngày

   Kì nghỉ tết em được nghỉ số ngày là:

                    7+ 2= 9( ngày)

                        Đáp số: 9 ngày

 

Ngày soạn: 02/4/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016

Toán

                                               Tiết 123 : Thực hành( 156)

A- Mục tiêu:

- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

 B- Đồ dùng dạy - học:

- Mô hình mặt đồng hồ.

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Mặt đồng hồ có những gì ?

II- Dạy bài mới:

1-Giới thiệu bài (thực hành)

2- Bài tập:

*)Bài tập 1:

- Nêu Y/c của bài ?

- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.

- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.

- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?

(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)

*)Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.

- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài tập 3:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.

- Gọi HS chữa bài.

 

 

Bài tập 4:

- Nêu Y/c của bài ?

- GV giao việc.

- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.

 

Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12

 

 

 

- Viết (theo mẫu)

- HS làm bài

3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ

 

- HS đọc.

 

- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.

- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo bài KT nhau

 

 

 

 

- Nối tranh với đồng hồ thích hợp

- HS làm bài.

10 giờ - Buổi sáng: Học ở trường

11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm

  3 giờ - Buổi chiều: học nhóm

  8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà

- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.

- HS làm bài và chữa bài

*********************************

                                                                 Kể chuyện

 Tiết 7:                          Dê con nghe lời mẹ

A- Mục đích yêu cầu:

- kể lại được một đoạn câu chuyện theo tranhvà câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói . sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi.

*Q&G: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em

           - Nghĩa vụ vâng lời cha mẹ

*) KNS: - Lắng nghe tích cực; Xác định giá trị; Ra quyết định; Tư duy phê phán

 B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ chuyện sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu

- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó .

2- GV kể chuyện:

- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm

- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ

3- Hướng dẫn HS kể chuyện:

- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.

+ GV yêu cầu HS xem tranh 1

- Tranh 1 vẽ gì ?

-  Câu hỏi dưới tranh là gì ?

- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.

- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.

+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)

4- Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Gọi HS lên kể chuyện từng đoạn câu chuyện

- GV và cả lớp nhận xét.

5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:

? Các em biết vì sao Sói lại tiu  nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?

 

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?

 

III- Củng cố - dặn dò:

Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em

- Nghĩa vụ vâng lời cha mẹ

- GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau

 

- 1 học sinh kể

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem tranh thảo luận nhóm.

- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.

- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- 1, 2 HS kể chuyện

- HS thi giữa các nhóm

 

- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bỏ đi

- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.

Chính tả( NV)

 Tiết 14         Kể cho bé nghe

A- Mục đích yêu cầu:

    - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút

    - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống

     BT 2,3( SGK)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc

- Buổi đầu tiên, con đường

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài :

2- Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết

- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai

- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS

- GV đọc từng dòng thơ

- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).

- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.

- GV đọc thong thả bài chính tả

- GV NX 1 số bài tại lớp.

- Chữa lỗi chính tả

3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

a- Điền vần ươc hoặc ươt:

- Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành

- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.

b- Điền ng hay ngh ?

(Cách làm tương tự  phần a)

 

 

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.

 

- 2 HS viết bảng lớp

- Lớp viết bảng con

 

 

 

 

- HS lắng nghe

- HS viết bảng con

 

- HS viết bài vào vở từng dòng

thơ

- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.

- HS thông kê số lỗi nghi ra lề

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mái tóc rất mượt

- Dùng thước đo vải

 

- Từng HS đọc bài miệng

- Lớp nhận xét

- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.

            Lời giải

Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.

Buổi chiều:                                                                                          

         Toán

Ôn: Thực hành( 156)

A- Mục tiêu:

- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

 B- Đồ dùng dạy - học:

- Mô hình mặt đồng hồ.

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Mặt đồng hồ có những gì ?

II- Dạy bài mới:

1-Giới thiệu bài (thực hành)

2- Bài tập:

*)Bài tập 1:

- Nêu Y/c của bài ?

- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.

- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.

- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?

(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)

*)Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.

- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài tập 3:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.

- Gọi HS chữa bài.

 

 

Bài tập 4:

- Nêu Y/c của bài ?

- GV giao việc.

- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.

 

Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12

 

 

 

- Viết (theo mẫu)

- HS làm bài

3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ

 

- HS đọc.

 

- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.

- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo bài KT nhau

 

 

 

 

- Nối tranh với đồng hồ thích hợp

- HS làm bài.

10 giờ - Buổi sáng: Học ở trường

11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm

  3 giờ - Buổi chiều: học nhóm

  8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà

- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.

- HS làm bài và chữa bài

*********************************

                                                                Tiếng việt

Luyện viết    : Ngưỡng cửa

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         Tập chép lại 1 khổ  bài: Ngưỡng cửa

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I .KTBC:

- Viết BC : E

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết

2. Luyện viết bài : Ngưỡng cửa

- Gv đọc khổ 3 bài ngưỡng cửa

- HS viết  bài

- Gv theo dõi uốn nắn, sửa cách cầm bút cho học sinh

- GV, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

-Viết BC

 

 

 

 

- Theo dõi, luyện viết theo GV 

 

 

 

- Luyện viết  vào vở

Chính tả( NV)

Ôn Kể cho bé nghe

A- Mục đích yêu cầu:

    - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút

    - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống

     BT 2,3( SGK)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc

- Buổi đầu tiên, con đường

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài :

2- Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết

- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai

- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS

- GV đọc từng dòng thơ

- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).

- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.

- GV đọc thong thả bài chính tả

- GV NX 1 số bài tại lớp.

- Chữa lỗi chính tả

3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

a- Điền vần ươc hoặc ươt:

- Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành

- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.

b- Điền ng hay ngh ?

(Cách làm tương tự  phần a)

 

 

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.

 

- 2 HS viết bảng lớp

- Lớp viết bảng con

 

 

 

 

- HS lắng nghe

- HS viết bảng con

 

- HS viết bài vào vở từng dòng

thơ

- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.

- HS thông kê số lỗi nghi ra lề

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mái tóc rất mượt

- Dùng thước đo vải

 

- Từng HS đọc bài miệng

- Lớp nhận xét

- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.

            Lời giải

Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.

Ngày soạn: 02/4/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8  tháng 4 năm 2016

Tập đọc

 Tiết 41+42:       Hai Chị Em

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng cá từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.

  - Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)

*Q&G: Bổn phận yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe

- TLCH trong SGK

II- Dạy học bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

a- GV đọc mẫu toàn bài:

b- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

+ Luyện đọc câu:

- Hướng dẫn HS đọc từng câu.

- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu.

+ Luyện đọc đoạn, bài:

- Chia bài 3 đoạn

- Đoạn 1: Hai chị em............ của cậu.

- Đoạn 2: Một lát sau............của chị ấy.

- Đoạn 3: Phần còn lại

- Cho HS thi đọc

- Cho HS đọc cả bài

3- Ôn các vần et, oet:

a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:

? Tìm tiếng trong bài có vần et ?

- Cho HS phân tích tiếng (hét)

- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet

b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:

- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?

 

 

 

c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:

- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.

- Cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.

                       Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói :

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc đoạn 1

? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?

- Gọi HS đọc đoạn 3

? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?

- GV đọc mẫu lần 2

- HD đọc bài theo phân vai.

- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 

*) Bổn phận yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình

b- Luyện nói:

- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói

- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn

- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.

+ Gợi ý:

H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?

T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà tập đọc . Chuẩn bị bài sau

- 2 em đọc, TLCH

 

 

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

 

- HS đọc CN, lớp các tiếng, từ khó.

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS đọc CN

 

 

 

- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạ

- HS thi đọc CN.

- 2 - 3 HS đọc cả bài

 

 

- Hét

- Hét: h + et + dấu sắc

 

- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet

+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.

+ oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét....

- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến

 

 

 

- 2 - 3 HS đọc

- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.

- 2 - 3 HS đọc

- Chi hãy chơi đồ chơi của chị

Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.

- 2 - 3 HS đọc

- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ.

- Đọc theo phân vai N2

 

 

 

 

 

 

 

- Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ?

- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.

                                   ******************************                                         

Toán

 Tiết 124:  Luyện tập( 167)

A- Mục tiêu:

  - Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 

B- Đồ dùng dạy học:

- Mô hình mặt đồng hồ.

C- Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện tập.

Bài tập 1.

- Nêu Y/c của bài.

- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.

- Y/c HS làm bài vào sách

- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.

Bài tập 2:

- GV nêu Y/c của bài.

- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.

- GV nhận xét,

Bài tập 3:

- Nêu Y/c của bài ?

- GV giao việc

- Gọi HS chữa bài

-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?

- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.

* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.

- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi  cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"?

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.

Xem trước bài sau: Luyện tập chung.

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài

- HS đổi chéo bài

 

 

 

 

 

- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.

 

- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)

- HS chữa bài.

 

- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.

- Lớp nhận xét.

*************************************

Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT TUẦN 31

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 32

C- LÊN LỚP:

I- NHẬN XÉT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đó  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đó cú tiến bộ về chữ viết cú tiến bộ rừ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 32

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

   - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                             - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .

   - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

Buổi chiều

                                         LUYỆN ĐỌC : Luyện viết   

                           HAI CHỊ EM

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Hai chị em

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện làm bài tập.

-         Tập chép lại 1 đoạn  bài: Hai chị em

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK,VOL

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I.KTBC: - Cho HS đọc bài :  Kể cho bộ nghe

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại, bài tập đọc: Kể cho bộ nghe

2. HS TLCH của bài vào vở

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài theo đoạn

-         Luyện đọc cả bài.

-         Luyện TLCH của bài vào vở.

 

 

    - HS TL , nhận xét, bổ sung.

Tiết 2

I .KTBC:

- Viết BC :

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết

2. Luyện viết bài : Hai chị em

- Gv đọc 1 đoạn

- HS viết  bài

- Gv theo dõi uốn nắn, sửa cách cầm bút cho học sinh

- GV, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

-Viết BC

 

 

 

 

- Theo dõi, luyện viết theo GV 

 

 

 

- Luyện viết  vào vở

                                                            Toán

                                                 ÔN:  LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về:

         + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

         + Giải toán có lời văn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con, vở ô ly

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC:  - Cho làm bảng con

            60 + 4          65 - 15

II. Bài mới:

*) Bài 1: - Đặt tính rồi tính

63 + 12          75 - 63           56 + 22

78 - 56           78 - 22           32 + 30

*) Bài 2:

  Lớp 2A có 23 học sinh, lớp 2B có 26 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

 

*) Bài 3:

  Toàn và hà được 86 điểm giỏi, riêng hà được 43 điểm . Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm giỏi?

- Chấm, chữa, nhận xét

III. Củng cố - dặn dò:

- Xem lại bài

- Bảng con

 

 

- Bảng con

+63    _ 78   _  75      _78    +56

12       56       63        22      22

75       22       12        56      78

              Bài giải

Cả hai lớp có tất cả số HS là:

          23 + 26 = 49 ( học sinh)

                  Đáp số : 49 học sinh.

  - Làm vở:

             Bài giải

   Toàn được số điểm giỏi là:

              86 - 43 = 43 ( điểm)

                     Đ/ S: 43 điểm giỏi.

 

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET