Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng                                                                       Tuần 32 lớp 1A

 TUẦN THỨ 32

Ngày soạn: 10/4/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP TRUNG HỌC SINH KHU TRUNG TÂM

 

                                                     Tập đọc

                      Tiết 43+44:        Hồ Gươm

A- Mục đích yêu cầu:

   - Đọc trơn cả bài đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

   - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

  Trả lời câu hỏi 1,2(SGK)

 B- Đồ dùng dạy - học.

­- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài "Hai Chị Em"

- TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc:

a- GV đọc mẫu toàn bài:

b- HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,.....

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

- GV cùng HS giải nghĩa từ:  xum xuê

* Luyện đọc câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- GV hướng dẫn HS cách ngắt hơn sau khi gặp dấu phẩy.

* Luyện đọc theo đoạn.

- GV chia đoạn: 2 đoạn

Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh.

Đoạn 2: Thê húc..................xanh um.

- Thi đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần ươm, ươp:

a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK:

? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ?

- GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp.

b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm

+ Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK.

? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm?

? Em hãy phân tích tiếng đó

- Nói câu chứa tiếng có vần ươp.

- Gọi 1 HS đọc câu mẫu trong SGK.

? Tiếng nào có chứa vần ươp.

? Em hãy phân tích tiếng đó.

- Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

*) Cho học sinh đọc lại bài trong SGK

                         Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Hồ Gươm là cảnh ở đâu ?

- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm

trông như thế nào ?

- Gọi HS đọc đoạn 2:

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu lại bài.

- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong SGK.

b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh:

- GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.

- GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.

+ Cảnh trong bức tranh 2

 

+ Cảnh trong bức tranh 3

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- Khen ngợi những em học tốt

-  Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau.

 

- 2 em đọc, TLCH

 

 

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

- HS luyện đọc CN,  lớp, các tiếng, từ

 

 

 

- HS đếm số câu (6câu)

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

 

 

 

- 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- 2 học sinh

 

- Gươm (HS phân tích tiếng Gươm)

 

 

-Đàn bướm bay quanh vườn hoa

 

 

Bướm

- Bướm: B + ươm + dấu sắc

- Giàn mướp sai trĩu quả

- Mướp

- Mướp: M + ươp + dấu sắc

- Thi đua giữa 2 tổ

+ Vần ươm: Chiếc vòng đính hạt cườm,Chim gói lượm hạt lúa.

+ Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá.

 

 

 

 

 

- 1 - 2 HS đọc

- Cảnh đẹp ở Hà Nội.

- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh

- 2 - 3 HS đọc

- 2- 3 HS đọc cả bài

 

 

 

 

 

 

 

- 3 HS đọc

- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.

- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê

- Tháp rùa tường rêu cổ kính

*********************************                                                                                                                            

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 32: NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG (GIA ĐÌNH EM)

I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:

- Học sinh biết yêu quý ông, bà, cha mẹ mình, biết vâng lời cha mẹ và anh chị.

- Biết kính trọng và lễ phép với ông bà, cha mẹ.

-Quí trọng bạn bè, biết lễ phép.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Vở bài tập, tranh vẽ VBT

H: Vở bài tập,

III.Các hoạt động dạy – học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                                  (5P)

 

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:                       (1P)

2, Nội dung:

a) Học sinh kể về gia đình mình    

(8P)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Quan sát tranh                      (8P)

 

 

 

 

 

 

 

c) Học sinh đóng vai                 (12P)

 

 

 

 

 

 

 3,Củng cố, dặn dò                       (5P)

G: Đặt câu hỏi

H: Trả lời

G: Nhận xét, bổ sung

 

G: Giới thiệu trực tiếp

 

 

H: Cả lớp hát bài "Cả nhà thương nhau", "mẹ yêu không nào?"

H: Kể về gia đình mình

G: Chia nhóm (mỗi nhóm 2 em)

- Gia đình em có mấy người?

- Bố em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?

- Anh (chị) học lớp mấy?

G: Gọi đại diện lên trả lời

G: Kết luận

 

G: Treo tranh

H: Quan sát và kể lại nội dung bức tranh

H: Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm

H: Đại diện nhóm lên kể lại

H: Lớp nhận xét, bổ sung

G: Chốt lại nội dung bức tranh

 

H: Đóng vai một gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em.

Bố đang dạy em học bài, anh giúp mẹ làm việc

H: Các nhóm đóng vai

H+G: Nhận xét

 

G: Nhận xét chung giờ học.

H: Ôn lại bài ở nhà, thực hiện tốt phần bài học.

Buổi chiều:

Tiếng Việt

                                         LUYỆN ĐỌC : HỒ GƯƠM

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Hồ gươm

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện TLCH.

B. CHUẨN BỊ:  SGK,vở ô li.

C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên

Học sinh

I.KTBC: - Cho HS đọc bài : Hai chị em,TLCH của bài

II. Hướng dẫn ôn luyện

1. Cho HS đọc lại, HTL bài tập đọc: Hồ Gươm

2. HS TLCH của bài vào vở

- Hồ Gươm là cảnh ở đâu ?

- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm

trông như thế nào ?

 

3. Gọi HS TLCH

- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.

III. Củng cố- dặn dò:

- Học lại bài, xem trước bài sau.

     - 2 HS đọc và TLCH

 

 

-         Đọc nối tiếp bài theo từng đoạn.

-         Luyện đọc cả bài.

     - Luyện TLCH của bài vào vở.

     - Cảnh đẹp ở Hà Nội.

     - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh.

- HS TL , nhận xét, bổ sung.

 

                                      ******************************

  Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT:           HỒ GƯƠM

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         Tập chép lại 1 đoạn  bài: Hồ Gươm

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC :

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa trong bài, từ ứng dụng có các chữ hoa đó

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết

2. Luyện viết bài: Hồ Gươm

- Gv đọc bài

- HS viết  bài : Hồ Gươm ( Đ2)

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

 

- Theo dõi, luyện viết theo GV 

 

 

- Hs nghe

- Luyện viết  vào vở

Ngày soạn: 10/4/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016

Tập viết

                                Tiết 30:     Tô chữ hoa: S, T

A- Mục đích yêu cầu:

  - Tô được các  chữ hoa: S, T

  - Viết các vần : ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

*- HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.

 B- Đồ dùng dạy học:

                                     - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: dìu dắt, dòng nước.

- Chấm một số bài viết ở nhà của HS

- GV nhận xét

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : S, T

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ S gồm những nét nào ?

 

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ.

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  chữ T còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp BC

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu

- Nét đầu giống chữ C hoa nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái, đầu cuối nét móc tròn.

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS luyện viết theo HD

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ S, T và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

                        Tiết 125:      Luyện tập chung(168)

A- Mục tiêu:

Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

B. Đồ dùng dạy học:

-  Mô hình đồng hồ

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.

- GV nhận xét

II- Luyện tập:

Bài 1:

- Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

 

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

H: Ta phải tính theo TT nào ?

- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.

Bài 3:

- GV vẽ hình như SGK lên bảng

- Cho đọc yêu cầu bài

H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét và chữa bài

Bài 4:

-  Bài yêu cầu gì ?

H: Để nối được các em phải làm gì ?

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét và giao bài về nhà.

 

- 1 vài HS

 

 

 

 

- Đặt tính và tính

- HS làm bảng con

+37  +52     _  47    _ 56     + 49

21   14         23       33        20

58       66         24       23        69 

- 1 HS đọc

- Từ trái sang phải

23 + 2 + 1 = 26

40 + 20 + 1 = 61

90 - 60 - 20 = 10

- HS làm trong vở, 1 HS làm bảng phụ.

Bài giải

Độ dài của đoạn thẳng AC là:

6 + 3 = 9 (cm)

Đ/S: 9cm.

 

- Nối đồng hồ với câu thích hợp

- Đọc câu hỏi sau đó xem đồng hồ  và nối.

- HS thảo luận N2 làm bài.

- Chữa bài.

                                        Chính tả( TC)

                  Tiết 15 :                 Hồ Gươm

A- Mục đích yêu cầu:

 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thê Húc màu son… cổ kính" 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.

  - điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k

  BT 2,3( SGK)

*) GDBVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và  bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ chép sẵn: Đoạn văn trong bài Hồ Gươm, bài tập.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho  HS viết bảng : dây điện, quay tròn.

- GV nhận xét

II- Dạy bài mới:

1- Hướng dẫn HS chép chính tả.

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.

- Gọi HS đọc lại bài.

- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.

- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.

- GV NX kiểm tra,

*) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và  bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

- Hướng dẫn HS viết bài vào vở

- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.

- GV đọc lại bài tập chép.

- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.

- GV NX một số vở.

- Chữa lỗi chính tả.

2- Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 2: Điền ươm hay ướp:

- Cho TL nhóm 2 làm bài.

 

Bài 3: Điền c hay k:

- Cho làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao

- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)

 

 

-  HS viết BC

 

 

 

 

 

- HS đọc bài

 

 

- HS viết bảng con : lấp ló, rễ lá, xum xuê.

 

 

 

 

 

 

- HS chép bài vào vở

- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai. Đổi vở soát lỗi.

- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.

 

 

- Lớp đọc thầm Y/c của BT

- 2 HS lên bảng chữa bài

- Lớp làm miệng, chữa bài.

Trò chơi cướp cờ

Những lượm lúa vàng ươm

  Qua cầu      

  Gõ kẻng        

                                 *******************************

Buổi chiều:

Tập viết

Ôn: Tô chữ hoa: S, T

A- Mục đích yêu cầu:

  - Tô được các  chữ hoa: S, T

  - Viết các vần : ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

*- HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.

 B- Đồ dùng dạy học:

                                     - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : S, T

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ S gồm những nét nào ?

 

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ.

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  chữ T còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

- HS quan sát mẫu

- Nét đầu giống chữ C hoa nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái, đầu cuối nét móc tròn.

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS luyện viết theo HD

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ S, T và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Toán

ÔN: PHẪP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM Vi 100

A. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về:

         + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

         + Giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị thời gian.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con, vở ô ly

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC: - GV đọc giờ cho HS quay mô hình đồng hồ theo giờ của giáo viên.

     5 giờ,        9 giờ

II. Bài mới:

*) Bài 1: Tính

70 - 20 + 5 =                  63 + 14 + 2 =

  85 - 11 - 3 =                  28 - 15 + 6 =

*) Bài 2: Điền giờ thích hợp vào các câu sau: (  9 giờ,  8 giờ, 11 giờ)

Buổi sáng em học ở trường lúc… giờ.

Buổi tối em đi ngủ lúc… giờ.

Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc.. giờ.

*) Bài 3:

   Bạn Hà học bài hết 5 giờ, bạn Lan học bài hết 4 giờ. Hỏi bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan bao nhiêu giờ?

 

-  GV chấm chữa bài, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học, dặn xem lại bài.

- Thực hiện trên mô hình đồng hồ.

 

 

 

 

 

70 - 20 + 5 = 55       63 + 14 + 2 =  79

85 - 11 - 3 =  71      28 - 15 + 6 =  29

 

 

Buổi sáng em học ở trường lúc 8 giờ.

Buổi tối em đi ngủ lúc 9 giờ.

Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc 11giờ.

                     Bài giải

Bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan số giờ là:

                 5 - 4 = 1( giờ)

                         Đ/ S: 1 giờ.

Chính tả( TC)

Ôn     Hồ Gươm

A- Mục đích yêu cầu:

 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thê Húc màu son… cổ kính" 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.

  - điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k

  BT 2,3( SGK)

*) GDBVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và  bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ chép sẵn: Đoạn văn trong bài Hồ Gươm, bài tập.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Hướng dẫn HS chép chính tả.

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.

- Gọi HS đọc lại bài.

- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.

- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.

- GV NX kiểm tra,

*) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và  bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

- Hướng dẫn HS viết bài vào vở

- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.

- GV đọc lại bài tập chép.

- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.

- GV NX một số vở.

- Chữa lỗi chính tả.

2- Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 2: Điền ươm hay ướp:

- Cho TL nhóm 2 làm bài.

 

Bài 3: Điền c hay k:

- Cho làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao

- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)

 

 

 

 

- HS đọc bài

 

 

- HS viết bảng con : lấp ló, rễ lá, xum xuê.

 

 

 

 

 

 

- HS chép bài vào vở

- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai. Đổi vở soát lỗi.

- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.

 

 

- Lớp đọc thầm Y/c của BT

- 2 HS lên bảng chữa bài

- Lớp làm miệng, chữa bài.

Trò chơi cướp cờ

Những lượm lúa vàng ươm

  Qua cầu      

  Gõ kẻng        

Ngày soạn: 10/4/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 13 tháng 4 năm 2016

Tập đọc

Tiết 45+46:     Luỹ tre

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.

Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài:

- HS đọc bài "Hồ Gươm"

- TLCH trong SGK

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- HD HS luyện đọc.

a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.

b- HS luyện tập.

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.

- Luyện đọc câu.

- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần

- Luyện đọc theo đoạn:

- Gọi HS đọc cả bài

- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn vần iêng:

a- GV nêu Y/c 1 trong SGK

- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?

b- GV nêu Y/c 2 trong SGK

- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?

 

 

c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:

- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc yêng rồi lên bảng điền.

- Cho đọc toàn bài trong SGK.

                       Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc khổ thơ 1

- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?

- Gọi HS đọc khổ thơ 2.

- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?

 

- Gọi HS đọc cả bài thơ ?

-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?

b- HTL bài thơ:

- HD HS HTL bài thơ.

c- Luyện nói:

- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.

- GV chia nhóm và câu yêu cầu

- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.

- 2 HS đọc M.

- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.

- Goi 2 HS đọc M.

-  Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình

- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX tiết học: khen những em học tốt

- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.

 

- 2 HS đọc.

 

 

 

 

- GV chỉ theo lời đọc của GV

 

 

- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS đọc CN, nhóm.

- HS đọc CN.

 

- HS đọc CN, cả bài

- Lớp đọc ĐT.

 

 

- Tiếng

 

- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ

vần iêng: bay liệng, liểng xiểng

của riêng, chiêng chống...

 

- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.

 

 

 

 

 

- 2, 3 HS đọc

- Luỹ tre xanh rì rào

Ngọn tre cong gọng vó

- 2, 3 HS đọc

- Tre bần thần, nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim

- 2, 3 HS đọc

- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.

 

- HS học thuộc lòng

 

 

 

- 2 HS một nhóm TL

- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK

- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?

T: Hình 1 vẽ cây chuối

- HS thảo luận.

 

- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?

T: Cây bèo

- HS hỏi - đáp.

Toán

Tiết 126:  Luyện tập chung(169)

 

A- Mục tiêu:

  Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) số có hai chữ số ; biết làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3

C. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

B- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23

                                         52 + 25

- GV nhận xét

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Bài Y/c gì ?

- Muốn điền được dấu em phải làm gì?

- HD và giao việc.

 

 

 

 

*) Bài 2:

- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.

        Tóm tắt

Thanh gỗ dài: 97cm

Cưa bớt đi:      2cm

Thanh gỗ còn: .... cm ?

*) Bài 3: GV ghi bảng TT

Giỏ 1 có: 48 quả cam

Giỏ 2 có: 31 quả cam

Tất cả có: .......... quả cam ?

- Cho HS nêu đề toán theo tóm tắt

- Thảo luận giải bài toán.

- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX chung giờ học.

: Luyện giải toán ở nhà

 

- 2HS lên bảng:  _47    + 52

                             23      25

                             24      77

 

- Điền dấu thích hợp vào ô trống.

- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.

- HS làm bài

32 + 7 < 40              32 + 14  = 14 + 32

45 + 4 < 54 + 5        69 - 9  < 96 - 6

55 - 5   >   40 + 5      57 - 1 <  57 + 1

 

 

 

                       Bài giải

          Thanh gỗ còn lại dài :

               97 - 2 = 95 (cm)

                       Đáp số: 95cm.

                          Bài giải

      Cả hai giỏ có số quả cam là:

48 + 31 = 79 (quả)

                 Đ/s: 79 quả cam.

 

 

 

 

                                   ********************************** 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 32: GIÓ

A.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.

- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.

II.Đồ dùng dạy - học:

G: SGK

H: SGK

III.Các hoạt động dạy học:

Nội dung

Cách thức tiến hành

A.KTBC:                          (7P)

 

 

 

 

B.Bài mới:                       (26P)

1,Giới thiệu bài:

2,Nội dung:

a)Tìm hiểu SGK            (10P)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Quan sát ngoài trời           (14P)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Củng cố dặn dò:                (4P)

G: Đặt câu hỏi

Em nào có biết hôm nay trời nắng hay mưa? Vì sao biết là nắng, vì sao biết là mưa?

H: Trả lời

H+G: Nhận xét, đánh giá

 

G: Giới thiệu trực tiếp

 

H: Nhận biết các giới thiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt cho biết có gió nhẹ hay gió mạnh

G: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 32 ở SGK

H: Quan sát tranh theo cặp

So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt hiện tượng đó là do gió gây ra

G: Yêu cầu học sinh trả lời hình vẽ: cậu bé đang cầm quạt trong SGK

G: Kết luận

 

H: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay nhẹ

G: Giao nhiệm vụ cho học sinh khi ra ngoài trời quan sát nhìn lá cây, ngọn cỏ... rồi rút ra kết luận

G: Tổ chức cho học sinh ra ngoài trời

H: Nêu nhận xét của mình

G: Đi đến các nhóm để kiểm tra

G: Tập hợp lên báo cáo kết quả của các nhóm

H+G: Nhận xét, đánh giá, kết luận

 

Trò chơi chong chóng

G: Nhận xét tiết học

Khen một số em có cố gắng

H: Ôn lại bài ở nhà

 

*******************************

Buổi chiều:

Tập đọc

Ôn Luỹ tre

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.

Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- HD HS luyện đọc.

a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.

b- HS luyện tập.

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.

- Luyện đọc câu.

- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần

- Luyện đọc theo đoạn:

- Gọi HS đọc cả bài

- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn vần iêng:

a- GV nêu Y/c 1 trong SGK

- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?

b- GV nêu Y/c 2 trong SGK

- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?

 

 

c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:

- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc yêng rồi lên bảng điền.

- Cho đọc toàn bài trong SGK.

                       Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc khổ thơ 1

- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?

- Gọi HS đọc khổ thơ 2.

- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?

 

- Gọi HS đọc cả bài thơ ?

-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?

b- HTL bài thơ:

- HD HS HTL bài thơ.

c- Luyện nói:

- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.

- GV chia nhóm và câu yêu cầu

- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.

- 2 HS đọc M.

- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.

- Goi 2 HS đọc M.

-  Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình

- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX tiết học: khen những em học tốt

- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.

 

 

 

 

 

- GV chỉ theo lời đọc của GV

 

 

- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS đọc CN, nhóm.

- HS đọc CN.

 

- HS đọc CN, cả bài

- Lớp đọc ĐT.

 

 

- Tiếng

 

- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ

vần iêng: bay liệng, liểng xiểng

của riêng, chiêng chống...

 

- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.

 

 

 

 

 

- 2, 3 HS đọc

- Luỹ tre xanh rì rào

Ngọn tre cong gọng vó

- 2, 3 HS đọc

- Tre bần thần, nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim

- 2, 3 HS đọc

- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.

 

- HS học thuộc lòng

 

 

 

- 2 HS một nhóm TL

- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK

- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?

T: Hình 1 vẽ cây chuối

- HS thảo luận.

 

- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?

T: Cây bèo

- HS hỏi - đáp.

Toán

Ôn Luyện tập chung(169)

 

A- Mục tiêu:

  Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) số có hai chữ số ; biết làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3

C. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

B- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Luyện tập:

*) Bài 1:

- Bài Y/c gì ?

- Muốn điền được dấu em phải làm gì?

- HD và giao việc.

 

 

 

 

*) Bài 2:

- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.

        Tóm tắt

Thanh gỗ dài: 97cm

Cưa bớt đi:      2cm

Thanh gỗ còn: .... cm ?

*) Bài 3: GV ghi bảng TT

Giỏ 1 có: 48 quả cam

Giỏ 2 có: 31 quả cam

Tất cả có: .......... quả cam ?

- Cho HS nêu đề toán theo tóm tắt

- Thảo luận giải bài toán.

- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX chung giờ học.

: Luyện giải toán ở nhà

 

 

- Điền dấu thích hợp vào ô trống.

- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.

- HS làm bài

32 + 7 < 40              32 + 14  = 14 + 32

45 + 4 < 54 + 5        69 - 9  < 96 - 6

55 - 5   >   40 + 5      57 - 1 <  57 + 1

 

 

 

                       Bài giải

          Thanh gỗ còn lại dài :

               97 - 2 = 95 (cm)

                       Đáp số: 95cm.

                          Bài giải

      Cả hai giỏ có số quả cam là:

48 + 31 = 79 (quả)

                 Đ/s: 79 quả cam.

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 10/4/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016

Toán

Tiết 127Kiểm tra

I. Mục tiêu:

     Tập trung vào đánh giá:

Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ);  giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.

     Các kiến thức liên quan đến thời gian

II- đồ dùng dạy học:

       Đề kiểm tra

       Giấy kiểm tra

IIi-hOạT ĐộNG DAY HọC:

*) Bài 1

a) Khoanh vào số bé nhất:       52, 64, 19, 80

b) Khoanh vào số lớn nhất:      25, 84, 36, 12

*) Bài 2: Đặt tính rồi tính:

       14 + 15              37 - 4            6 + 12                       28 - 16

*) Bài 3: Tính:

       17 + 2 - 4 =                                  50 + 40 - 30 =

       25 cm - 4cm + 6 cm =                  39cm - 5 cm + 3 cm =     

*) Bài 4: Trong một tuần lễ:

- Em đi học các ngày:…………..

- Em nghỉ học các ngày:……………..

 *) Bài 5: Lan hái được 34 bông hoa, Mai hái được ớt hơn Lan 10 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa?

III. Đáp án:

 *) Bài 1( 1 đ)

-         Đúng mỗi phần được 0,5 điểm.

*) Bài 2 ( 2 đ)

     Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm

*) Bài 3 ( 3 đ)

     Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,75 điểm

     *) Bài 4 ( 2đ)

    a) Đúng được 1đ

    b) Đúng được 1đ

*) Bài 5 ( 3 đ)

- Câu lời giải 0,5đ

- Phép tính đúng 1đ

- Đáp số đúng 0,5đ

 

                                         ********************************                                     

Kể chuyện

                  Tiết 8:             Con rồng cháu tiên

A- Mục đích yêu cầu:

  - Kể lại được từng đoạn câu truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

  - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ chuyện sgk

C- Các hoạt động dạy học:

I. KTBC: - Cho HS kể lại chuyện

  Dê con nghe lời mẹ

II. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- GV kể chuyện:

- GV kể lần 1 giọng diễn cảm

- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.

3- HD HS kể từng đoạn theo tranh

+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?

- Tranh vẽ cảnh gì ?

- Câu hỏi dưới tranh là gì ?

- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?

- GV Y.C các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.

- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu

- Tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)

4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:

- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"

muôn nói với mọi người điều gì ?

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- 1 HS kể chuyện

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- HS xem tranh, TL nhóm

- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân

 

- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc

- Đại diện các tổ lên thi kể

- Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn

 

 

 

 

- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.

                                                       Chính tả( TC)

                                    Tiết 16:   Luỹ tre

A- Mục đích yêu cầu:

- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút.

- Điền đúng chữ n hay lvào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.

  BT 2(a) hoặc b

B- Đồ dùng dạy -học:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung, bài tập.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng :  Tháp Rùa,  cổ kính

- GV nhận xét, sửa chữa

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.

- GV cho đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"

- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai

- GV đọc cho HS viết tiếng khó

- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại

- GV cho viết bài

- HD HS đổi vở để soát lỗi

- GV đọc lại bài.

- Y.C HS nhận lại vở chữa lỗi

- GV NX, chữa bài.

3- HD HS làm bài tập chính tả.

a- Điền n hay l ?

- Cho làm vở

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn  chỉnh

- GV nhận xét chữa lỗi phát âm

b- Điền dấu ? hay ngã

(Cách làm tương tự phần a)

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.

- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.

 

- HS  viết BC

 

 

 

 

 

- HS nêu

 

- HS viết bảng con: thức dậy, gọng vó

 

 

- HS  viết bài vào vở

- HS đổi vở

- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi

 

 

- HS đọc thầm yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài

- Lớp làm vào vở

+ Trâu no cỏ     + Chùm quả lê

 

- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon

- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ

                                           *************************  

Buổi chiều:

Toán

ÔN: PHẪP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM Vi 100

A. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về:

         + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

         + Giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị thời gian.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con, vở ô ly

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I. KTBC: - GV đọc giờ cho HS quay mô hình đồng hồ theo giờ của giáo viên.

     5 giờ,        9 giờ

II. Bài mới:

*) Bài 1: Tính

70 - 20 + 5 =                  63 + 14 + 2 =

  85 - 11 - 3 =                  28 - 15 + 6 =

*) Bài 2: Điền giờ thích hợp vào các câu sau: (  9 giờ,  8 giờ, 11 giờ)

Buổi sáng em học ở trường lúc… giờ.

Buổi tối em đi ngủ lúc… giờ.

Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc.. giờ.

*) Bài 3:

   Bạn Hà học bài hết 5 giờ, bạn Lan học bài hết 4 giờ. Hỏi bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan bao nhiêu giờ?

 

-  GV chấm chữa bài, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học, dặn xem lại bài.

- Thực hiện trên mô hình đồng hồ.

 

 

 

 

 

70 - 20 + 5 = 55       63 + 14 + 2 =  79

85 - 11 - 3 =  71      28 - 15 + 6 =  29

 

 

Buổi sáng em học ở trường lúc 8 giờ.

Buổi tối em đi ngủ lúc 9 giờ.

Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc 11giờ.

                     Bài giải

Bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan số giờ là:

                 5 - 4 = 1( giờ)

                         Đ/ S: 1 giờ.

Tập viết

Ôn: Tô chữ hoa: S, T

A- Mục đích yêu cầu:

  - Tô được các  chữ hoa: S, T

  - Viết các vần : ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

*- HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.

 B- Đồ dùng dạy học:

                                     - Mẫu chữ.

                                     - Bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : S, T

- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:

- Chữ S gồm những nét nào ?

 

 

 

- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ.

- Cho học sinh viết BC

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tương tự với  chữ T còn lại.

3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.

 

- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV giao việc

 

GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi

- Thu vở NX và chữa một số bài

- Khen  HS viết đẹp và tiến bộ

III- Củng cố - dặn dò:

- NX chung giờ học

: Luyện viết phần còn lại.

 

 

- HS quan sát mẫu

- Nét đầu giống chữ C hoa nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái, đầu cuối nét móc tròn.

 

 

- HS viết trên bảng con.

 

 

 

 

 

 

- 1 vài em đọc, NX cách viết

 

- HS luyện viết theo HD

 

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ S, T và viết các vần, từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

Chính tả( TC)

Ôn Luỹ tre

A- Mục đích yêu cầu:

- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút.

- Điền đúng chữ n hay lvào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.

  BT 2(a) hoặc b

B- Đồ dùng dạy -học:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung, bài tập.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.

- GV cho đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"

- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai

- GV đọc cho HS viết tiếng khó

- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại

- GV cho viết bài

- HD HS đổi vở để soát lỗi

- GV đọc lại bài.

- Y.C HS nhận lại vở chữa lỗi

- GV NX, chữa bài.

3- HD HS làm bài tập chính tả.

a- Điền n hay l ?

- Cho làm vở

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn  chỉnh

- GV nhận xét chữa lỗi phát âm

b- Điền dấu ? hay ngã

(Cách làm tương tự phần a)

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.

- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS nêu

 

- HS viết bảng con: thức dậy, gọng vó

 

 

- HS  viết bài vào vở

- HS đổi vở

- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi

 

 

- HS đọc thầm yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài

- Lớp làm vào vở

+ Trâu no cỏ     + Chùm quả lê

 

- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon

- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ

Ngày soạn: 10/4/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2016

                                                        Tập đọc

                Tiết 47+48:          Sau cơn mưa.

A- Mục đích yêu cầu:

   - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các  từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

   - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.

Trả lời câu hỏi 1( SGK)

*) Q&G: Quyền được sống trong môi trường trong sạch, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk

C- Các hoạt động dạy học.

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: Luỹ tre

- Kết hợp TLCH trong SGK.

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc.

a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui.

b- HS luyện đọc.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.

* Luyện đọc câu:

 

- HD HS luyện đọc từng câu.

- GV chú ý uốn nắn giúp HS.

* Luyện đọc đoạn, bài:

- GV chia đoạn: 2 đoạn.

Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời

Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.

- Gọi HS đọc cả bài

- Lớp đọc ĐT

3- Ôn các vần uây, uây:

a- GV nêu Y.c 1 trong SGK

- Tìm tiếng trong bài có vần ây

b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.

- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.

- GV NX, thi đua.

- Gọi HS đọc cả bài trong SGK

                        Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc đoạn 1.

- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?

 

- Gọi HS đọc đoạn 2 ?

- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?

- GV đọc mẫu lần 2

- Gọi HS đọc cả bài

b- Luyện nói:

- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?

- GV chia nhóm và nêu Y/c

- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.

H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng

T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ.

- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.

 

*)Quyền được sống trong môi trường trong sạch, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.

Xem trước bài: Cây bàng.

- 2 HS đọc

 

 

 

 

 

- HS chỉ theo lời đọc của GV

 

 

- HS luyện đọc CN, ĐT các tiếng, từ khó.

- HS đọc và phân tích

- HS đếm số câu (5 câu)

HS đọc nối tiếp câu

 

- HS nối tiếp đọc theo đoạn

 

 

- 2, 3 HS đọc cả bài

 

 

- Mây (HS phân tích tiếng Mây)

 

- HS thi đua giữa hai tổ

+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy...

+ Vần uây: khuấy bột, khuây....

- 1, 2 em đọc

 

 

 

- 2, 3 HS đọc

- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên.

- 2, 3 HS đọc

- Mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

 

- 2 HS đọc

 

- Trò chuyện về mưa.

 

 

 

 

 

 

- 2 em một nhóm TL

- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.

************************************                                                           

                                                      Toán

Tiết 128: Ôn tập các số đến 10(170)

A- Mục tiêu:

  Biết đọc, đếm các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( cột 1,2) bài 3,  bài 4, bài 5

C. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Giáo viên

Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Trả và nhận xét bài kiểm tra.

II- Luyện tập:

 *) Bài 1:

- Gọi HS đọc Y/c của bài

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng

 

 *) Bài 2: ( Cột 1,2)

- Bài Y/c gì ?

- Cho làm bảng con

- GV khác nhận xét,  chỉnh sửa

 

 

 

 

*) Bài 3:

- Gọi HS đọc Y/c của bài ?

- Y/c HS nêu cách làm ?

 

 

 

 

*) Bài 4:

- Nêu yêu cầu của bài

- Cho làm vở

- Chấm chữa, nhận xét.

*) Bài 5:

- Bài yêu cầu gì ?

- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học

: Làm bài tập

 

- HS chú ý nghe.

 

- Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số.

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng

- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.

-  Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm

a, 9 > 7          2 < 5         

     7 < 9         5 > 2         

 

b,  6  > 4        3 < 8          

     4 > 3         8 < 10        

     6 > 3         3< 10         

 

a- Khoanh vào số lớn nhất

b- Khoanh vào số bé nhất

- So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào

a-   6  ,   3   ,   4   ,   9

b-   5  ,   7   ,   3   ,   8

 

- V iết các số 10,7,5,9 theo thứ tự

a)  Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10

b)   Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5

 

- Đo độ dài các đoạn thẳng

- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.

Đoạn AB: 5cm

          MN: 9cm

          PQ: 2cm

- HS nghe và ghi nhớ.

                                        *******************************            

 Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT TUẦN 32

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.

B- Chuẩn bị:

- GV tổng hợp kết quả học tập.

- Xây dựng phương hướng tuần 33

C- LÊN LỚP:

I- NHẬN XÉT CHUNG:

1- Ưu điểm:  

     - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.

………………………………………………………………………………………….

     - Vệ sinh lớp sạch sẽ.

………………………………………………………………………………………….

     - Ý thức học tập đó  đi vào nền nếp.

………………………………………………………………………………………….

       - Nhiều em đó cú tiến bộ về chữ viết cú tiến bộ rừ dệt:……………………..

………………………………………………………………………………………….

-         Trang phục theo đúng quy định của nhà trường.

………………………………………………………………………………………….                           

II- Phương hướng tuần 33

+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:

   - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở                             - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .

   - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...

Buổi chiều:

Tiếng việt

                     LUYện đọc          SAU CƠN M­A.

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Sau cơn mưa

- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.

- Luyện TLCH.  

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK,vở ô li.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: Luỹ tre

- Kết hợp TLCH trong SGK.

II- hơ]ngs dẫn ôn luyện

1- Cho HS đọc lại bài Sau cơn mưa 

 

2- HS TLCH của bài vào vở

- Sau cơm m­a rào, mọi vật thay đổi thế nào?

 

- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận m­a rào ?

- Cho HS TLCH

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.

Xem tr­ớc bài: Cây bàng.

 

- 2 HS đọc

 

 

- Hs đọc bài nối tiếp theo đoạn,cả bài

- HS TLCH vào vở

- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng nh­ vừa đ­ợc gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên.

- Mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng n­ớc đọng trong v­ờn.

- HS TL CH NX bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

.

************************************                                                           

  Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT:   SAU CƠN MƯA

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-         Tập chép lại 1 đoạn  bài: Sau cơn mưa

-         Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con ,Vở ô ly

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên

Học sinh

I .KTBC:

- Viết BC :

II. Bài mới

1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa trong bài, từ ứng dụng có các chữ hoa đó

- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết

2. Luyện viết bài: Sau cơn mưa

- Gv đọc bài

- HS viết  bài : Sau cơn mưa ( Đ2)

- Chấm chữa, nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò

- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.

 

- Viết BC

 

 

 

 

- Theo dõi, luyện viết theo GV 

 

 

- Hs nghe

- Luyện viết  vào vở

 

Toán

                                          ÔN: LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU:

 - Củng cố cho HS về:

         + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

         + Giải toán có lời văn.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- vở ôly

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

*) GV hướng dẫn học sinh làm bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính

 

 

 

 

Bài 2: Tính

 

 

 

Bài 3:

 Lớp 3B trồng được 25 cây, lớp 2A trồng được 20 cây, hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao  nhiêu cây?

 

 

 

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. 

 

HS đọc yêu cầu của bài

63-52       76-13       70- 40     90-30

_ 63         _ 76           _ 70      _ 90

   52            13              40         30

   11            63              30         60

 

 + 45     + 25      + 53      + 56       + 62

   41       22         24        33          26

   86       47         77        89          88

 

HS đọc bài, tóm tắt và giải

Lớp 3B: 25 cây

Lớp 2A: 20 cây

Cả hai lớp: … cây?

                   Bài giải

Cả hai lớp trồng được số cây là:

              25 + 20= 45( cây)

                      Đáp số: 45 cây

 

 

 

 

 

 

1

Năm học 2015 - 2016

nguon VI OLET