Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

TUẦN THỨ 09

Ngày soạn: 29/10/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

 

Tập đọc:

              Tiết  25:  ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) TĐ đã học trong tuần 8. (Phát âm rõ tốc độ khoảng 35 tiếng/ phút ). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài thơ đã học )

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật

( BT3, BT4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-SGK , Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đã học.

- Kẻ sẵn bảng bài tập 3.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- GV và HS nhận xét.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 doạn của bài:Bàn tay dịu dàng.

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Kiểm tra tập đọc(3- 5 em đọc):

 

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- GV nhận xét từng HS.

3. Đọc bài đọc thêm:

- GV HD đọc.

 

- GV đặt 1 số câu hỏi theo nội dung bài.

 

 

- HS đọc theo cặp các bài đọc thêm.

- 3 HS đọc 3 bài. Cả lớp đọc thầm.

 

- HS tiếp nối nhau trả lời.

4. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái:

 

- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.

- 1 HS đọc bảng chữ cái.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.

 

- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.

5. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng:

- 1 HS yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

 

 

- GV Nhận xét.

- Chỉ người: bạn bè, Hùng.

- Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp.

- Con vật: thỏ, mèo.

- Cây cối: chuối, xoài.

3 Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên:

 

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

- GV nêu yêu cầu.

- HS tiếp nối nhau trả lời hoặc thi tiếp sức.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

 

- GV nhận xét tiết học.

 

- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.

 

                                      

Tập đọc:

       Tiết 26:    ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  (T2)                                     

 

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2) Biết sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK , Phiếu ghi các bài tập đọc

- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

1 GIỚI THIỆU BÀI:

 

2. KIỂM TRA TẬP ĐỌC:

(Khoảng 2, 3 em)

 

- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Nhận xét bài bạn vừa đọc.

- HS nhận xét.

3. Đọc bài đọc thêm:

- GV HD đọc.

 

- GV đặt 1 số câu hỏi theo nội dung bài.

 

 

- HS đọc theo cặp các bài đọc thêm.

- 2 HS đọc 2 bài. Cả lớp đọc thầm.

 

- HS tiếp nối nhau trả lời.

4. Đặt 2 câu theo mẫu:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV đưa bảng phụ đã viết sn mẫu câu.

 

- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.

Ai (cái gì, con gì ? là gì?)

M: - Bạn Ban là học sinh giỏi.

  - Chú Nam là công nhân

  - Bố em là bác sĩ

- Em trai em là HS mẫu giáo

 

 

 

- HS tiếp nối nhau nói câu vừa đặt.

Ai (Cái gì, con gì ?)

Là gì ?

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

M: Bạn Lan

là học sinh giỏi.

      Chú Nam

là công nhân.

      Bố em

là thầy giáo.

      Em trai em

là học sinh mẫu giáo.

 

 

5. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7& tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7&tuần 8.

- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)

- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)

- Người thầy cũ (trang 56)

 

- Thời khoá biểu (trang 58)

- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.

- Dũng, Khánh(người thầy cũ).

- Đọc tên các bài tập trang 8.

- Người mẹ hiền (trang 63)

 

- Bàn tay dịu dàng (trang 66)

- Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8.

- Minh, Nam (Người mẹ hiền)

- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.

- 3 HS lên bảng.

An, Dũng, Khánh, Minh, Nam

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

 

- GV nhận xét tiết học.

 

- Nhắc HS về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.

 

 

Toán:

                                             

Tiết 41:   LÍT

I. MỤC TIÊU:

- Biết sử dụng ca 1 lít, chai 1 lít để đong đo nước, dầu...

- Biết ca 1 lí , chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít .

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

* BT cần làm: 1, 2(cột 1, 2), 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-SGK , Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- HS làm bảng con theo 3 dãy.

 

+37

+18

+45

 

 

63

82

55

 

 

100

100

100

 

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

 

B. BÀI MỚI:

 

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

1. Giới thiệu bài:

 

- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?

- HS quan sát.

- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm...) ta dùng đơn vị đo là lít.

- HS nghe

2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa):

 

- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.

- HS quan sát

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?

- Cốc bé.

- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.

*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.

3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.

 

- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.

- HS quan sát

- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng...dùng đơn vị đo là lít.

 

- Lít viết tắt là l.

 

- Ghi bảng: l

- Vài HS đọc: Một lít - 1l

                   Hai lít - 2 l

4. Thực hành:

 

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu

- GV làm mẫu 3lít: 3l

- 3 HS lên bảng làm 3 phần còn lại.

Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu

 

  Mười lít            Hai lít             Năm lít

 

  10l                   2l                     5l

Bài 2:

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- Cả lớp làm vào bảng con.

M:     9l + 8l = 17l

 

 

- GV và HS chữa bài.

 

Bài 4:

- 1 HS nêu yêu cầu

- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm  ta làm thế nào?

- Thực hiện phép cộng.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.

               Tóm tắt:

Bài giải:

- Lần đầu      : 12l

Cả hai lần cửa hàng bán được là:

- Lần sau bán: 15l

        12 + 15 = 27 (l)

- Cả hai lần   : ......l?

                 Đáp số: 27 l nước mắm

- GV nhận xét, chữa bài.

 

5. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học.

- HS về làm vở BTT

                      ___________________________________________

                                                                            

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

Ngày soạn: 29/10/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2016

Toán:

Tiết 42:  LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu...

- Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

* BT cần làm: 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK , bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2 HS lên bảng làm bài.

 

9l + 8l   = 17l

- GV và HS nhận xét.

17l - 6l = 11l

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

GV hướng dẫn HS làm bài.

-  HS làm bảng con & bảng lớp.

 

2l + 1l = 3l           35l - 12l = 23l

 

16l + 5l = 21l       3l + 2l - 1l = 4l

 

15l - 5l = 10l        16l - 4l + 15l = 27l

- GV nhận xét chữa bài.

 

Bài 2:

- 1HS đọc yêu cầu đề.

 

- 3 HS lên bảng.

 

a. 6l             b. 8l              c. 3l

- GV nhận xét chữa bài.

 

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu đề.

- GV HD HS làm bài.

- HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.

 

Bài giải:

 

 

- GV nhận xét, chữa bài .

Số dầu thùng 2 có là:

16 - 2 = 14 (1)

Đáp số: 14 lít dầu.

2. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học. HD HS học ở nhà.

 

 

Chính tả:

Tiết  17: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T3)

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài Cân voi.(BT2); Tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK , bảng phụ ,Phiếu ghi các bài tập đọc.

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

- Vở viết chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

B. BÀI MỚI:

 

1.Giới thiệu bài:

 

2. Kiểm tra tập đọc (4-5 em): Như các tiết trước.

- ( GV nhận xét, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).

3. Đọc bài đọc thêm:

- GV HD đọc.

- GV đặt 1 số câu hỏi theo nội dung bài.

 

 

 

 

 

- HS đọc theo cặp các bài đọc thêm.

- 2- 3 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.

- HS tiếp nối nhau trả lời.

4. Viết chính tả:

 

- GV đọc bài:

- HS chú ý lắng nghe.

- Giải nghĩa các từ

- Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.

- Nội dung mẩu chuyện ?

- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.

- HS viết các từ khó và các tên riêng

- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.

- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.

- HS nghe, viết bài.

GV đọc cho HS soát lỗi.

- HS đổi vở, soát lỗi.

- GV nhận xét một số bài.

 

5. Củng cố dặn dò:

 

- Nhắc HS về ôn bài HTL.

 

- Học thuộc các bài thuộc lòng giờ sau kiểm tra.

 

                 

Kể chuyện:

             Tiết 9:   ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T4)

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phấy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3).

 

 

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK , Bảng phụ ,Bảng lớp viết sẵn bài tập 3 ( trang 73).

- HS có quyền được tham gia ( Nói lời cảm ơn).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu:

 

2. Kiểm tra học thuộc lòng:

 

(Khoảng 1/2 tổng số HS trong lớp)

- GV nhận xét.

- HS đọc thuộc lòng cả bài. HS nào không thuộc tiết sau kiểm tra lại.

3. Nói lời cảm ơn, xin lỗi:

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.

-HS suy nghĩ Sau đó từng cặp HS lên thực hành.

Câu a

+ Cảm ơn bạn đã giúp mình.

Câu b

+ Xin lỗi bạn nhé.

Câu c

+ Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn.

Câu d

+ Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ .

- HS có quyền được tham gia ( Nói lời cảm ơn).

4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy:

- 1HS đọc yêu cầu.

- GV HD HS làm bài.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp.

- GV cùng HS chữa bài.

- Cả lớp đọc lại bài đúng.

5. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.

 

Ngày soạn: 29/10/2016

Ngày giảng: Thứ ngày 02 tháng 11 năm 2016

Tập đọc:

 

Tiết 27:    ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T5)

I. MỤC TIÊU :

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật , của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK , Phiếu ghi các bài tập đọc.

- Bảng phụ bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 

B. BÀI MỚI:

 

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

 

2. Kiểm tra tập đọc:

 

- Gọi HS bốc thăm

- Xem lại khoảng 2 phút

- Đặt câu hỏi HS trả lời.

- HS đọc (đoạn, cả bài).

- Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).

 

3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm bài và làm bài.

- Trả lời miệng

 

Từ ngữ chỉ vật, chỉ người

Từ ngữ chỉ hoạt động

- Đồng hồ

- Báo phút, báo giờ.

- Gà trống

- Gáy vang ò...ó...o...o báo giờ sáng.

- Tu hú

- Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

- Chim

- Bắt sâu bảo vệ mùa màng

- Cành đào

- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

- Bé

- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

4. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.

- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.

- HS làm bài vào vở.

- HS nối tiếp nhau nói.

 

*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.

 

- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.

 

- Cây bưởi cho  trái ngọt để bày cỗ Trung thu.

 

- GV nhận xét.

- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến

3. Củng cố - dặn dò:

 

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL

 

 

Toán:

Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng và các số kèm theo đơn vị là kg hoặc l.

- Biết số hạng , tổng .

- Biết giải bài toán với một phép cộng.

* BT cần làm: 1 (dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1, 2, 3), 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-SGK , bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2 HS  lên bảng làm bài.

 

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

16l  +  17l = 33l

                   16l + 15l = 31l

B. BÀI MỚI:

 

Bài 1:

- HS chơi trò chơi truyền điện hoặc tiếp sức.

 

5 + 6 = 11

40 + 5 = 45

 

8 + 7 = 15

30 + 6 = 36

 

9 + 4 = 13

7 + 20 = 27

 

 

 

16 + 5 = 21

4 + 15 = 20

 

27 + 8 = 35

3 + 47 = 50

- GV tổng kết cuộc thi.

44 + 9 = 53

5 + 35 = 40

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

Bài 2: Cho HS làm bảng con

- HS làm bảng con theo nhóm.

 

- GV nhận xét chữa bài.

    45kg                             45l

Bài 3:

- Gọi 4-5 HS lên bảng làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- 4-5 HS lên bảng làm bài.

 

 

Số hạng

34

45

63

 

 

 

Số hạng

17

48

29

 

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

 

Tổng:

51

93

92

 

 

 

Bài 4: - GV nêu yêu cầu.

 

- HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán

- 3 HS đọc đề toán.

 

- Lớp làm vào vở.  1 HS lên bảng giải.

 

Bài giải:

 

      Cả 2 lần bán được số kg gạo là:    

               45 + 38 = 83 (kg)

Đáp số: 83 kg gạo

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

 

- GV nhận xét giờ học. HD HS học ở nhà.

 

 

 

Tự nhiên và Xã hội 

  Tiết 9 ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN

I. MỤc tiêu

  Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.

Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

-         Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.

-         Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh- gây ra bệnh giun.

-         Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

-          Tranh, bảng phụ, bút dạ.

-          SGK.

IV.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động

2. Bài cũ Ăn, uống sạch sẽ.

-         Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?

-         Làm thế nào để uống sạch?

 

-         GV nhận xét.

3. Bài mới

a/ Khám phá

- Hát

 

- Rửa sạch tay trước khi ăn.

- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.

- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.

 

 

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

+Hát bài Con cò.

+Bài hát vừa rồi hát về ai?

+Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao?

+Tại sao chú cò bị đau bụng?

+Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay thầy sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun.

b/ Kết nối

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.

Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.

ĐDDH: Phiếu thảo luận.

-Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:

+Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.

 

+Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?

+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

+Nêu tác hại do giun gây ra.

 

-Yêu cầu các nhóm trình bày.

 

 

-GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.

Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch.

ĐDDH: Tranh.

*Bước 1:

-Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?

*Bước 2:

-Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người.

-Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.

*Bước 3:

-GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.

 

- Hát về chú cò.

- Chú cò bị đau bụng.

- Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.

 

 

 

 

 

 

- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.

 

 

 

 

 

- HS các nhóm thảo luận.

 

- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, …

- Sống ở ruột người.

- Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.

- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, …

- Các nhóm HS trình bày kết quả.

- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:

- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.

- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn…

 

- Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.

 

 

1

 


Nguyễn Ngọc Tân TH P. Dụ Thượng                       Năm học 2016 - 2017            Tuần 9 Lớp 2A

 

+Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.

+Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.

c/. Thực hành

Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun

Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun.

Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

ĐDDH: SGK.

*Bước 1: Làm việc cả lớp.

-GV chỉ định bất kì.

 

*Bước 2:Làm việc với SGK.

-GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:

 

 

 

-Các bạn làm thế để làmgì?

+Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?

+Giữ vệ sinh như thế nào?

*Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:

  1. Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
  2. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay…
  3. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi

4. Củng cố – Dặn  dò

-         Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì?

-         Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì?

-         Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)

- HS mở sách trang 21.

- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.

- Hình 3: Bạn cắt móng tay.

- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.

 

- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.

- Có

 

- Phải ăn chín, uống sôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cá nhân HS trả lời.

 

 

 

Ngày soạn: 29/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2016

Toán:

                     Tiết 44 :  ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

1

 

nguon VI OLET