PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MỸ ĐỨC

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II LỚP 1

TRƯ­­ỜNG TIỂU HỌC HỢP THANH B

Năm học : 2017 -  2018

( Thời gian làm bài : 80 phút )

 

A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)

  I. Đọc thành tiếng: ( 7 điểm)

  Đoạn 1: Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông.

- Ông em trồng cây xoài cát này ở đâu?

 

  Đoạn 2: Xoài thanh ca, xoài tượng…đều ngon. Nhưng em thích nhất xoài cát. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.

-Bạn nhỏ trong bài thích ăn xoài nào nhất?

 

  Đoạn 3: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.

-Bố Dũng đến trường làm gì?

 

  II. Đọc hiểu: ( 3 điểm) ( 35 phút)

                                           Cò và Vạc

     Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

     Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

 

    *Dựa vào nội dung bài đọc trên em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1: Bài đọc trên có mấy câu? ( 0,5 điểm)  M1

  1.              5 câu
  2.              6 câu
  3.             7 câu
  4.             8 câu

Câu 2: Cò là học sinh như thế nào? ( 0,5 điểm)  M1

  1.                Yêu trường yêu lớp.
  2.                Chăm làm.
  3.                Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
  4.                Hiền lành.

Câu 3: Vạc có điểm gì khác cò? ( 0,5 điểm)  M 2

  1.                   Học giỏi nhất lớp.
  2.                   Không chịu học hành.
  3.                  Hay đi chơi.
  4.                  Siêng năng.

Câu 4: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? ( 0,5 điểm)  M 2

  1.                     Vì xấu hổ.
  2.                     Vì lười biếng.
  3.                     Vì không muốn học hành.

  1.                     Vì sợ nắng.

Câu 5: Đặt một câu với từ : chăm chỉ    ( 1 điểm)  M 3

B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)

  I. Chính tả - Nhìn chép: ( 7 điểm) 15 phút

                             Trâu ơi !

                Trâu ơi, ta bảo trâu này

       Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

               Cấy cày vốn nghiệp nông gia

       Ta đây trâu đấy ai mà quản công.

 

  II. Bài tập chính tả: ( 3 điểm)  (20 phút)

Câu 1: Điền vào chỗ trống : ( 1 điểm)   M 1

a.  hoặc uy:

        hoa h..   ;         kh…… áo  ;         cây vạn t….. 

b.  c hoặc k:

       con ….ua ;           cái …..iềng ;          thước ….ẻ  

Câu 2: Nối đúng ( 1 điểm)  M2

   Đồng hồ

   quanh co

 

 

   Con đường

   tập thể dục.

 

  Chúng em

   trắng muốt.

 

  Hoa huệ

  kêu tích tắc.

 

 

Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai. Viết lại cho đúng các từ em tìm được vào chỗ trống. ( 1 điểm)  M3

a. gi nhớ                     b.  gan dạ

c. ngệ sĩ                      d. nghịch ngợm

 

 ( Đề tham khảo từ vở luyện tiếng việt lớp 1, tập 2. Sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 1. Bộ đề thi tiếng việt lớp 1, tập 2.( tác giả Lê Phương Nga)

 

 

Giáo viên ra đề

 

 

 

Đinh Thị Bích Liên

Lãnh đạo phụ trách

 

 

 

 

 

Lê Thị Thoi

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

 

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

  I. Đọc thành tiếng : 7 điểm

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc.1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt:                                   1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1đ

– Âm lượng đọc vừa đủ nghe:                                      1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút):   1 điểm


– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ:         1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:               1 điểm

  II . Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3 điểm):

       Đáp án

       Câu 1.   C        0,5 điểm          

       Câu 2.   C        0,5 điểm   

       Câu 3.   B        0,5 điểm   

       Câu  4.  A        0,5 điểm        

  Câu 5. Viết được câu với từ chăm chỉ ( 1 điểm)

VD: -Bạn Hoa chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.

      -Lớp 1A rất chăm chỉ học tập.

 

B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):

    I- Viết chính tả- nhìn chép (7 điểm):

 – Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm

– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm

  II. Bài tập chính tả: ( 3 điểm) 

Câu 1: a. Điền đúng vần hoặc uy vào chỗ chấm : ( 0,5 điểm)

        hoa huệ   ;         khuy áo  ;         cây vạn tuế 

           b.  Điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ chấm :  ( 0,5 điểm)

       con cua ;           cái kiềng ;          thước kẻ  

 

Câu 2: Nối đúng mỗi cụm từ (0,25 điểm) 

   Đồng hồ

   quanh co

 

 

   Con đường

   tập thể dục.

 

  Chúng em

   trắng muốt.

 

  Hoa huệ

  kêu tích tắc.

 

 

 

Câu 3: Khoanh đúng . ( 0,5 điểm)

 

a.   gi nhớ                    

 

ngệ sĩ                    

 

Viết lại  đúng các từ ( 0,5 điểm)

 

.ghi nhớ   :  nghệ sĩ  

 

nguon VI OLET